Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Chương trình cả năm - Ngô Thị Tuyết

A. môc tiªu bµi d¹y:

1. Kiến thức:

 Giúp học sinh kiến thức : Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha.

2. Kỹ năng :

 Phân biệt được 1 số vải thông dụng

3. Thái độ :

 Giáo dục HS biết phân biệt các loại vải nào thích hợp với mùa Hè, mùa Đông.

B- CHUẨN BỊ :

1.GV: Bộ mẫu các loại vải.

2.HS : Bát chứa nước, bật lửa, nhang.

C. PHƯƠNG PHÁP: vấn đáp tìm tòi, thảo luận nhóm,trực quan.

D . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc196 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 10/06/2022 | Lượt xem: 232 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Chương trình cả năm - Ngô Thị Tuyết, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 13/8/2012 Tiết 1- Tuần 1 : BÀI MỞ ĐẦU A. MỤC TIÊU BÀI DẠY: Sau khi học xong bài học sinh nắm : 1.Kiến thức : - Khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. -Mục tiêu và chương trình và SGK công nghệ 6 phân môn kinh tế gia đình. 2.Kỹ năng : -Rèn cho học sinh phương pháp học tập chuyển từ thụ động sang chủ động tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống - Những yêu cầu đổi mới, phương pháp học tập. 3.Thái độ : - Giáo dục học sinh hứng thú học tập bộ môn. B. CHUẨN BỊ : 1.GV : Tài liệu tham khảo kiến thức về gia đình, KTGĐ. -Tranh , Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung CT. 2.HS : SGK , tập ghi, VBT C. PHƯƠNG PHÁP: vấn đáp tìm tòi, thảo luận nhóm,đặt và giải quyết vấn đề. D . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/ Ổn định tồ chức : Ngày giảng Lớp Sĩ số 2/ Kiểm tra bài cũ : Không. 3/ Bài mới : Đặt vấn đề: Gia đình là nền tảng của xã hội , Ở đó mỗi người được sinh ra lớn lên, được nuôi dưỡng giáo dục để trở thành người có ích cho xã hội. Để biết được vai trò của mỗi người đối với xã hội . Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HĐ1: Tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình + Thế nào là 1 gia đình : - Ở đó mỗi người được sinh ra lớn lên, được nuôi dưỡng giáo dục, chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai : + Trong gia đình các nhu cầu thiết yếu của con người về vật chất là gì ? + Về tinh thần là gì ? - Được đáp ứng và cải thiện dựa vào mức thu nhập của gia đình. + Trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình. - Hiện nay các em là thành viên trong gia đình, các em có trách nhiệm như thế nào? đối với gia đình ( cần học tập để biết và làm những công việc gia đình, chuẩn bị cho cuộc sống tương lai) + Trong gia đình có những công việc nào cần phải làm? (tạo ra nguồn thu nhập cho gia đình bằng tiền, cho ví dụ : - Bằng hiện vật cho ví dụ : - Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu cho các nhu cầu của gia đình một cách hợp lý. + Các công việc nội trợ trong gia đình như những công việc gì ? + Thế nào là kinh tế gia đình ? HĐ2: Tìm hiểu mục tiêu nội dung tổng quát của chương trình SGKvà phương pháp học tập môn học + Phân môn KTGĐ có nhiệm vụ như thế nào đối với học sinh. + Môn KTGĐ cho học sinh những kiến thức gì? (ăn uống, may mặc, trang trí nhà ở và thu chi trong gia đình, biết khâu vá, cắm hoa trang trí, nấu ăn, mua sắm.) + Môn KTGĐ cho học sinh những kĩ năng như thế nào? + Môn KTGĐ giúp cho học sinh có những thái độ như thế nào? + Nội dung chương trình : Một số kiến thức kĩ năng của từng chương về ăn mặc, ở, thu, chi trong gia đình. + Sách giáo khoa : Điểm mới của sách giáo khoa là có nhiều nội dung chưa được trình bày đầy đủ “ SGK mở “ đòi hỏi học sinh phải hoạt động tích cực để tìm hiểu nắm vững kiến thức mới và rèn kĩ năng dưới sự hướng dẩn của giáo viên. * Khi học xong phần kinh tế gia đình các em có thể tự mình làm ra một sản phẩm đã học hay các em tự thiết kế ra một sản phẩm cho riêng mình. I-Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình : -Gia đình là nền tảng của xã hội, -Mọi thành viên trong gia đình có trách nhiệm làm tốt công việc của mình, để góp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh, hạnh phúc. + Kinh tế gia đình là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả làm các công việc nội trợ trong gia đình. II-Mục tiêu của chương trình CN6, phân môn KTGĐ : Mục tiêu môn học : Phân môn kinh tế gia đình có nhiệm vụ góp phần hình thành nhân cách toàn diện cho học sinh góp phần giáo dục hướng nghiệp tạo tiền đề cho việc lựa chọn nghề nghiệp tương lai. -Phương pháp học tập : -Trong quá trình học tập các em cần tìm hiểu kĩ các hình vẽ, câu hỏi, bài tập, thực hiện các bài thử nghiệm thực hành. 4/ Củng cố : 1/ Thế nào là một gia đình? Là một nền tảng của xã hội, trong gia đình mọi nhu cầu thiết yếu của con người cần được đáp ứng trong điều kiện cho phép và không ngừng được cải thiện để nâng cao chất lượng cuộc sống. 2/ Thế nào là KTGĐ? Là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả, làm các công việc nội trợ trong gia đình. 5/ Hướng về nhà : - Về nhà học thuộc bài, bài tập ghi SGK trang 8 - Chuẩn bị bài mới các loại vải thường dùng trong may mặc. - Chuẩn bị một số mẫu vải vụn (vải sợi bông, vải tơ tằm, vải xa tanh,vải xoa, tôn, nylon, têtơron. E. RÚT KINH NGHIỆM : .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn : 13/8/2012 CHƯƠNG I : MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH Tiết 2- Tuần 1 Bài 1: C¸c lo¹i v¶i th­êng dïng trong may mÆc A. môc tiªu bµi d¹y: 1. Kiến thức: Giúp học sinh kiến thức : Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha. 2. Kỹ năng : Phân biệt được 1 số vải thông dụng 3. Thái độ : Giáo dục HS biết phân biệt các loại vải nào thích hợp với mùa Hè, mùa Đông. B- CHUẨN BỊ : 1.GV: Bộ mẫu các loại vải. 2.HS : Bát chứa nước, bật lửa, nhang. C. PHƯƠNG PHÁP: vấn đáp tìm tòi, thảo luận nhóm,trực quan. D . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/ Ổn định tồ chức : Ngày giảng Lớp Sĩ số 6 2/ Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi 1:Thế nào là một gia đình ? Đáp án:Là một nền tảng của xã hội, trong gia đình mọi nhu cầu thiết yếu của con người, cần được đáp ứng trong điều kiện cho phép và không ngừng được cải thiện để nâng cao chất lượng được cuộc sống. Câu hỏi 2:Thế nào là KTGĐ ? Đáp án:Là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả làm các công việc nội trợ trong gia đình. 3/Bài mới : *Đặt vấn đề: Các loại vải thường dùng trong may mặc, rất đa dạng, rất phong phú về chất liệu, độ dày, mỏng, màu sắc, hoa văn, trang trí. HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG HĐ1: Tìm hiểu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên +HS hoạt động nhóm : + Dựa theo nguồn gốc sợi dệt vải được phân thành mấy loại vải chính kể ra ? Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung GV: Chúng ta tìm hiểu nguồn gốc, tính chất từng loại vải. + Hãy kể các dạng sợi có từ thiên nhiên ? + Có nguồn gốc thực vật như sợi gì ? + Động vật như sợi gì ? -GV đưa bộ mẫu vải cho HS quan sát và nhận biết. -GV làm thử nghiệm vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước trước lớp để HS quan sát. + Nêu tính chất vải sợi bông và vải tơ tằm ? - HS trả lời, em khác nhận xét bổ sung. HĐ2: Tìm hiểu nguồn gốc , tính chất vải sợi hóa học - Nêu nguồn gốc của vải sợi hoá học? -Vải sợi hoá học có thể chia làm mấy loại?(2) G V: Khi biết được tính chất của một số loại vải sợi hóa học và vải sợi thiên nhiên các em có thể tự chọn cho mình vải để may trang phục phù hợp với thời tiết điều kiện sinh hoạt * GV làm thử nghiệm chứng minh vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước cho HS quan sát và ghi kết quả Hs thảo luận trả lời câu hỏi: +Vì sao vải sợi hoá học được sử dụng nhiều trong may mặc ? - Đại diiện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung, giáo viên nhận xét đưa ra kết luận. I-Nguồn gốc, tính chất các loại vải. 1/ Vải sợi thiên nhiên: (Giảm tải: không dạy quy trình sản xuất) a/ Nguồn gốc Vải sợi thiên nhiên được dệt bằng các dạng sợi có sẳn trong thiên nhiên có nguồn gốc thực vật như sợi bông lanh, đay, gai và động vật như sợi tơ tằm, sợi len từ lông cừu, dê, vịt. b/ Tính chất : Vải sợi bông, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao, nên mặc thoáng mát nhưng dể bị nhàu, vải bông giặt lâu khô khi đốt sợi vải tro bóp dể tan. 2/ Vải sợi hoá học : (Giảm tải: không dạy quy trình sản xuất) a/ Nguồn gốc Vải sợi hoá học được dệt bằng các loại sợi do con người tạo ra từ một số chất hoá học lấy từ gỗ, tre nứa, dầu mỏ, than đá. b/ Tính chất : -Vải sợi nhân tạo có nhu cầu hút ẩm cao nên mặc thoáng mát nhưng ít nhàu và bị cứng lại trong nước, khi đốt sợi vải tro bóp dể tan. -Vải sợi tổng hợp có độ hút ẩm thấp nên mặc bí vì ít thấm mồ hôi, được sử dụng nhiều vì rất đa dạng bền, đẹp, giặt mau khô và không bị nhàu, khi đốt sợi vải, tro vón cục, bóp không tan. 4/ Củng cố: -Yêu cầu Hs trả lời câu hỏi: + Hãy nêu nguồn gốc của vải sợi thên nhiên? + Nêu tính chất vải sợi bông và vải tơ tằm ? + Nêu nguồn gốc của vải sợi hoá học? +Vì sao vải sợi hoá học được sử dụng nhiều trong may mặc ? 5/ Hướng dẫn về nhà nhà : -Học thuộc bài -Làm câu hỏi trang 10 SGK -Đọc phần có thể em chưa biết trang 10 SGK. -Chuẩn bị: +Nguồn gốc, tính chất vải sợi pha. +Học thuộc lòng phần ghi nhớ. E. RÚT KINH NGHIỆM : ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn : 19 /08/2012 Tiết 3 - Tuần 2 . BÀI 1: c¸c lo¹i v¶i th­êng dïng trong may mÆc ( Tiếp theo ) A-MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.Kiến thức : Biết được nguồn gốc tính chất của vải sợi pha. 2.Kỹ năng : Phân biệt được một số loại vải thông dụng. 3.Thái độ : Giáo dục HS biết phân biệt các loại vải nào thích hợp với mùa hè, mùa đông. B-CHUẨN BỊ : *GV : Bộ mẫu các loại vải, một số băng vải nhỏ, ghi thành phần sợi dệt đính trên áo, quần. *HS : Bát chứa nước, bật lửa, nhang. C. PHƯƠNG PHÁP: quan sát, vấn đáp tìm tòi, thảo luận nhóm,trực quan. D . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/ Ổn định tồ chức : Ngày giảng Lớp Sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi 1: Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên? Đáp án: a/ Nguồn gốc. Vải sợi thiên nhiên được dệt bằng các dạng sợi có sẳn trong thiên nhiên có nguồn gốc thực vật như sợi bông lanh, đay, gai và động vật như sợi tơ tằm, sợi len từ lông cừu, dê, vịt. b/ Tính chất : Vải sợi bông, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao, nên mặc thoáng mát nhưng dể bị nhàu, vải bông giặt lâu khô khi đốt sợi vải tro bóp dể tan. Câu hỏi 2: Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi hoá học? Đáp án: a/ Nguồn gốc Vải sợi hoá học được dệt bằng các loại sợi do con người tạo ra từ một số chất hoá học lấy từ gổ, tre nứa, dầu mỏ, than đá. b/ Tính chất : -Vải sợi nhân tạo có nhu cầu hút ẩm cao nên mặc thoáng mát nhưng ít nhàu và bị cứng lại trong nước, khi đốt sợi vải tro bóp dể tan. -Vải sợi tổng hợp có độ hút ẩm thấp nên mặc bí vì ít thấm mồ hôi, được sử dụng nhiều vì rất đa dạng bền, đẹp, giặt mau khô và không bị nhàu, khi đốt sợi vải, tro vón cục, bóp không tan. 3.Bài mới : Đặt vấn đề: Trong tiết trước các em đã tìm hiểu nguồn gốc ,tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học , vậy còn vải sợi pha có nguồn gốc ,tính chất như thế nào? Làm thế nào để phân biệt các loại vải?Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG HĐ1: Tìm hiểu vải sợi pha Cho HS xem một số mẫu vải có ghi thành phần sợi pha.. ? Em hãy rút ra nguồn gốc vải sợi pha. HS quan sát và suy nghĩ trả lời câu hỏi GV nhận xét và kết luận * HS làm việc theo nhóm xem các mẫu vải sợi pha. +Nhắc lại tính chất vải sợi thiên nhiên ? Vải sợi hoá học ? +Dựa vào ví dụ về vải sợi bông, pha, sợi tổng hợp peco đã nêu ở SGK. Nêu tính chất của một số mẫu vải sợi pha. Ví dụ : Vải sợi polyeste pha sợi visco (pevi) tương tự vải peco. +Vải sợi tơ tằm pha sợi nhân tạo : mềm mại, bóng đẹp, mặc mát giá thành rẻ hơn vải 100% tơ tằm. HĐ2:Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải * GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. * Điền nội dung vào bảng 1 trang 9 SGK Loại vải Tính chất Vải sợi T.N (vải bông, vải tơ tằm) Vải sợi hoá học Vảivisco xa tanh Lụa nilon Độ nhàu Dễ bị nhàu Ít nhàu, bị cứng lại trong nước Không nhàu Độ vụn của tro Tro bóp dễ tan Tro bóp dễ tan tro vón cục,bóp không tan GV cho HS thí nghiệm vò vải và đốt sợi vải để phân biệt các mẫu vải hiện có, vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha. HS cho nhận xét về độ nhàu cũng như tính chất chất của các mẫu vải GV đánh giá và kết luận ? Đọc thành phần sợi vải trong các khung của hình 1-3 trang 9 SGK và những băng vải nhỏ do GV và HS sưu tầm được. * Khi biết được một số loại vải sợi pha và vải sợi tổng hợp các em có thể tự lựa chọn vải để may một bộ trang phục phù hợp cho mình. 3. Vải sợi pha : a.Nguồn gốc Vải sợi pha được dệt bằng sợi pha được kết hợp hai hoặc nhiều loại sợi khác nhau để tạo thành sợi dệt. b.Tính chất Vải sợi pha thường có những ưu điểm của các loại sợi thành phần. II-Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải 1.Điền tính chất của một số loại vải 2. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải 3.Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo quần nilon (polyamid), polyeste : Sợi tổng hợp wool, len, cotton : sợi bông, viscose, acetate, (rayon) : sợi nhân tạo, silk : tơ tằm , line, lanh 4. Củng cố và luyện tập : -GV cho HS đọc phần ghi nhớ -Đọc mục có thể em chưa biết -GV gợi ý cho HS trả lời các câu hỏi cuối bài 5.Hướng dẫn về nhà : -Học thuộc bài phần ghi nhớ. -Làm bài tập 2, 3 trang 10 SGK Chuẩn bị cho giờ thực hành:Bát chứa nước, bật lửa, nhang. E. RÚT KINH NGHIỆM : ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn : 19 /08/2012 Tiết 4 - Tuần 2 : TH: NhËn biÕt c¸c lo¹i v¶i th­êng dïng trong may mÆc A-MỤC TIÊU BÀI day: 1.Kiến thức : HS nhËn biÕt ®­îc c¸c lo¹i v¶i th­êng dïng trong may mÆc 2.Kỹ năng : Phân biệt được một số loại vải thông dụng. 3.Thái độ : Giáo dục HS biết phân biệt các loại vải nào thích hợp với mùa hè, mùa đông. B-CHUẨN BỊ : *GV : Bộ mẫu các loại vải, một số băng vải nhỏ, ghi thành phần sợi dệt đính trên áo, quần. *HS : Bát chứa nước, bật lửa, nhang. C. PHƯƠNG PHÁP: quan sát, thảo luận nhóm,trực quan. D . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/ Ổn định tồ chức : Ngày giảng Lớp Sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra sự chuẩn bị của Hs. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG *Hoạt động 1. Tổ chức thực hành - GV giới thiệu yêu cầu của bài thực hành: phân biệt một số loại vải -GV kiểm tra dụng cụ thực hành của học sinh HĐ2: Tiến trình thực hành Thực hành phân biệt một số loại vải * GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. - Các nhóm vò vải và đốt đối với từng mẫu vải, để phân biệt các mẫu vải hiện có, vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha. -xếp các mẫu vải có tính chất điển hình của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học làm 2 nhóm, số mẫu còn lại là sợi pha. HĐ3: Các nhóm viết báo cáo thu hoạch. Điền nội dung vào bảng 1 trang 9 SGK Loại vải Tính chất Vải sợi T.N (vải bông, vải tơ tằm) Vải sợi hoá học Vảivisco xa tanh Lụa nilon Độ nhàu Dễ bị nhàu Ít nhàu, bị cứng lại trong nước Không nhàu Độ vụn của tro Tro bóp dễ tan Tro bóp dễ tan tro vón cục,bóp không tan GV đánh giá và kết luận I.Tổ chức thực hành. II. Tiến trình thực hành. - Phân biệt một số loại vải: + Vải sợi thiên nhiên. +Vải sợi hoá học. III. Báo cáo thu hoạch. 4. Củng cố: -Giáo viên nhận xét tinh thần, thái độ học tập của các nhóm. - Cho các nhóm thu dọn vệ sinh - Cho điểm các nhóm. 5. Hướng dẫn về nhà: - Chuẩn bị nghiên cứu trước bài 2: Lựa chọn trang phục. E.RÚT KINH NGHIỆM : ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn : 24/8/2012 Tiết 5 - Tuần 3 BÀI 2; Lùa chän trang phôc (tiÕt 1) A.MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1.Kiến thức: sau khi học xong tiết này giúp học sinh - Biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục. -Chức năng trang phục. 2. Kỹ năng : biết cách lựa chọn trang phục. 3. Thái độ : giáo dục HS biết cách lựa chọn trang phục cho phù hợp với bản thân, hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ. B-CHUẨN BỊ : *GV : Tài liệu tham khảo về may mặc, thời trang, tranh ảnh về các loại trang phục. *HS : Mẫu thật một số loại áo, quần và tranh ảnh. C. PHƯƠNG PHÁP: quan sát, vấn đáp tìm tòi, thảo luận nhóm,trực quan. D . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/ Ổn định tồ chức : Ngày giảng Lớp Sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ : thu báo cáo thực hành 3. Giảng bài mới : Đặt vấn đề: Mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người. Cần phải biết cách lựa chọn vải may mặc để có được trang phục đẹp, hợp thời trang và tiết kiệm.Vậy trang phục là gì,cách lựa chọn trang phục như thế nào cho phù hợp với mình,đó là nội dung của bài học hôm nay HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG HĐ1: Tìm hiểu trang phục là gì ? GV cho HS xem tranh ảnh như quần áo,các phụ kiện đi kèm ? Theo em trang phục là gì? HS suy nghĩ trả lời câu hỏi GV bổ sung và giảng giải thêm : Ngày nay cùng với sự phát triển của xã hội loài người và sự phát triển của khoa học công nghệ áo quần ngày càng đa dạng về kiểu dáng , mẫu mã , chủng loại để ngày càng đáp ứng nhu cầu của con người =» Kết luận HĐ2 : Tìm hiểu các loại trang phục GV cho HS xem tranh em bé mặc đồ thể thao, cô công nhân, em bé mặc đồng phục đi học. ? Nêu tên và công dụng của từng loại trang phục trong hình (trang phục của ai, màu sắc như thế nào) GV hướng dẩn HS mô tả trang phục trong hình 1-4a :trang phục trẻ em, màu sắc tươi sáng rực rỡ. GV hướng dẩn HS mô tả trang phục trong hình1-4b: trang phục thể thao +Hãy kể tên các bộ môn thể thao mà embiết. + Môn thể thao đá bóng trang phục như thế nào ? + Thể dục nhịp điệu + Thể hình, đấu võ trang phục như thế nào ? GV hướng dẩn HS mô tả trang phục trong hình 1-4c: trang phục lao động + Trang phục ngành y tế như thế nào ? Màu gì ? + Trang phục nấu ăn. + Cảnh sát giao thông, bộ đội như thế nào ? Màu gì ? Nón như thế nào ? HS suy nghĩ áp dụng thực tế trả lời câu hỏi GV nhận xét:tuỳ đặc điểm của từng hoạt động, của từng ngành nghề mà trang phục lao động được may bằng chất liệu vải, màu sắc và kiểu may khác nhau. ? Ở VN thời tiết có mùa gì ? + Theo công dụng thì có những trang phục gì + Đi học trang phục như thế nào ? Lể hội (Tết) trang phục như thế nào ? Đi lao động trang phục như thế nào? Đi thể dục trang phục nhu thế nào ? + Theo lứa tuổi có những trang phục nào ? + Theo giới tính có những trang phục nào ? HĐ3 :Tìm hiểu Chức năng của trang phục GV nêu câu hỏi để HS trình bày những hiểu biết của mình về trang phục và gợi ý đi dến kết luận về chức năng của trang phục + Người ở vùng địa cực hoăc xứ lạnh mặc như thế nào? + Người ở vùng xích đạo hoăc xứ nóng mặc như thế nào ? + Nêu những ví dụ về chức năng bảo vệ cơ thể của trang phục GV dẫn dắt: Ngày nay áo quần và các phụ kiện đi kèm rất đa dạng, phong phú, mỗi người cần biết cách chọn trang phục phù hợp để làm đẹp cho mình. Giáo viên tổ chức cho HS thảo luận. Theo em thế nào là mặc đẹp. HS thảo luận và đưa ra những ý kiến khác nhau GV phân tích các ý kiến của HS và đưa ra kết luận:Không phải mua vải đắt tiền, màu sắc chói chang là các em có một bộ trang phục đẹp mà chúng ta phải biết chọn lựa vải ntn để phù hợp với vóc dáng của mình thì mới có được môt bộ trang phục đẹp =» Kết luận I-Trang phục và chức năng của trang phục. 1.Trang phục là gì ? Trang phục bao gồm các loại quần áo và một số vật dụng khác đi kèm như mũ, giày, tất, khăn quàng. . . Trong đó áo quần là những vật dụng quan trọng nhất. 2. Các loại trang phục : - Có nhiều loại trang phục mỗi loại được may bằng chất liệu vải và kiểu may khác nhau với công dụng khác nhau. - Cái đẹp trong may mặc là sự phù hợp giửa trang phục với đặc điểm của người mặc, phù hợp với hoàn cảnh xã hội và cách ứng xử. 3.Chức năng của trang phục: a. Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường. b. Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động. 4.Củng cố : *Thế nào là trang phục ? Trang phục bao gồm một số áo quần và một số vật dụng khác đi kèm *Chức năng của trang phục ? - Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường. - Làm đẹp con người trong mọi hoạt động. 5. Hướng dẫn về nhà : -Về nhà học thuộc bài. -Đọc phần ghi nhớ trang 16 SGK -Chuẩn bị: +Đọc trước phần lựa chọn trang phục +Kẻ bảng 2 trang 13, bảng 3 trang 14 SGK E.RÚT KINH NGHIỆM : ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn : 24/8/2012 Tiết 6 - Tuần 3 BÀI 2 : LỰA CHỌN TRANG PHỤC (tiÕt 2 ) A-MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức:giúp HS -Biết cách lựa chọn trang phục , chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể. - Chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi - Sự đồng bộ của trang phục. 2. Kỹ năng :Vận dụng kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho bản thân , phù hợp với hoàn cảnh gia đình 3.Thái độ: Giáo dục HS : Biết cách lựa chọn trang phục cho phù hợp với bản thân, hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ. B.CHUẨN BỊ : -GV : Một số áo quần GV sưu tầm bằng giấy, mút -HS : Tranh sưu tầm ( nếu có ) C. PHƯƠNG PHÁP: quan sát, vấn đáp tìm tòi, thảo luận nhóm,trực quan. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1/ Ổn định tồ chức : Ngày giảng Lớp Sĩ số 6 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi1:Màu sắc, hoa văn, chất liệu vải có ảnh hưởng như thế nào đối với vóc dáng người mặc ? Hãy nêu ví dụ ? Đáp án: Tạo cảm giác gầy đi, cao lên, béo ra, thấp xuống.Ví dụ :Kẻ sọc ngang, hoa văn có dạng sọc ngang, hoa to tạo cảm giác béo ra, thấp xuống Câu hỏi 2: Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục không ?Vì sao Đáp án: Không vì nếu mặc giản dị, nhưng may khéo vừa vặn, sạch sẽ và có hình thể cân đối và cách ứng xử lịch sự thì vẩn cho là mặc đẹp. 3. Giảng bài mới : §ặt vấn đề : Muốn có trang phục đẹp , chúng ta cần xác định được vóc dáng , lứa tuổi , điều kiện và hoàn cảnh gia đình , sử dụng trang phục đó để có thể lựa chọn vải và lựa chọn kiểu may cho phù hợp. Để có được trang phục đẹp, cần có được những hiểu biết về cách lựa chọn vải, kiểu may phù hợp về vóc dáng lứa tuổi HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG HĐ1:Tìm hiểu cách lựa chọn trang phục. . GV: Có thể con người rất đa dạng về tầm vóc và hình dáng. Người có vóc dáng và cân đối để thích hợp với loại kiểu, loại trang phục, người có những khiếm khuyết cần lựa chọn kiểu may thích hợp. ?Gọi HS đọc bảng 2 trang 13 và quan sát hình 1.5 về ảnh hưởng của màu sắc, hoa văn chất liệu vải tạo nên cảm giác khác nhau đối với vóc dáng người mặc HS đọc sau đó GV bổ sung thêm: Màu sắc, hoa văn, chất liệu của vải có thể làm cho người mặc có vẻ gầy đi hoặc béo lên, cũng có thể làm cho họ duyên dáng, xinh đẹp hơn hoặc buồn tẻ kém hấp dẩn hơn. * HS kẻ bảng 2 trang 13 SGK Tạo cảm giác gầy đi Tạo cảm giác béo ra, thấp xuống -Màu tối: nâu sẫm,hạt dẻ,đen -Mặt vải: trơn, phẳng, mờ đục -Kẻ sọc dọc,hoa văn có dạng sọc dọc,hoa nhỏ... -Màu sáng: tráng,vàng nhạt,xanh nhạt -Mặt vải: bong láng thô xốp -Kẻ sọc ngang,hoa văn có sọc ngang HĐ2:GV yêu cầu HS quan sát hình 1-6 trang 14 SGK và nên nhận xét về ảnh hưởng kiểu may đến v

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_6_chuong_trinh_ca_nam_ngo_thi_tuyet.doc