Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Chương trình cả năm - Trường THCS Lương Sơn

A-MỤC TIÊU : Giúp học sinh :

 - Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha.

 - Phân biệt được 1 số vải thông dụng

 - Giáo dục HS biết phân biệt các loại vải nào thích hợp với mùa Hè, mùa Đông.

B- PHƯƠNG TIỆN :

 -GV : Chuẩn bị một số loại vải, tranh vẽ qui định quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học.

 -HS : Một số loại vải

C- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

 1/ Ổn định lớp: (1 phút) Lớp trưởng ổn định lớp và báo cáo sỉ số

 2/ Kiểm tra bài cũ : (4 phút)

 - Thế nào là 01 gia đình ?

 Là một nền tảng của xã hội, trong gia đình mọi nhu cầu thiết yếu của con người, cần được đáp ứng trong điều kiện cho phép và không ngừng được cải thiện để nâng cao chất lượng được cuộc sống.

- Thế nào là KTGĐ ?

 Là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả làm các công việc nội trợ trong gia đình.

 3/ Bài mới : (33 phút)

 - Giới thiệu bài : Các loại vải thường dùng trong may mặc, rất đa dạng, rất phong phú về chất liệu, độ dày, mỏng, màu sắc, hoa văn, trang trí.

 

doc175 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 01/07/2022 | Lượt xem: 252 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Chương trình cả năm - Trường THCS Lương Sơn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết:1 Ngày soạn: 23/08/2010 BÀI MỞ ĐẦU A-MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp học sinh :       - Khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.       - Mục tiêu và chương trình và SGK công nghệ 6 phân môn kinh tế gia đình.       - Rèn cho học sinh phương pháp học tập chuyển từ thụ động sang chủ động tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống       - Những yêu cầu đổi mới, phương pháp học tập.       - Giáo dục học sinh hứng thú học tập bộ môn. B-PHƯƠNG TIỆN :       -GV : Tài liệu tham khảo kiến thức về gia đình, KTGĐ.                 -Tranh , Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung CT.        -HS : SGK , tập ghi, VBT C-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :       1/ Ổn định lớp : (1 phút)    Lớp trưởng ổn định lớp và báo cáo sỉ số.        2/ Kiểm tra bài cũ :  Không kiểm tra      3/ Bài mới : (37 phút)       Gv giới thiệu bài : gia đình là nền tảng của xã  hội , Ở đó mỗi người được sinh ra lớn lên, được nuôi dưỡng giáo dục để trở thành người có ích cho xã hội. Để biết được vai trò của mỗi người đối với xã hội  __ Bài mới  PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG    - Thế nào là 01 gia đình : Ở đó mỗi người được sinh ra lớn lên, được nuôi dưỡng giáo dục, chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai :    - Trong gia đình các nhu cầu thiết yếu của con người về vật chất là gì ?    - Về tinh thần là gì ?    - Được đáp ứng và cải thiện dựa vào mức thu nhập của gia đình.    - Trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình.    - Hiện nay các em là thành viên trong gia đình, các em có trách nhiệm như thế nào? đối với gia đình ( cần học tập để biết và làm những công việc gia đình, chuẩn bị cho cuộc sống tương lai)    - Trong gia đình có những công việc nào cần phải làm? (tạo ra nguồn thu nhập cho gia đình bằng tiền, cho ví dụ : - Bằng hiện vật cho ví dụ :     - Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu cho các nhu cầu của gia đình một cách hợp lý.    - Các công việc nội trợ trong gia đình như những công việc gì ?    - Thế nào là kinh tế gia đình ? HĐ2: Tìm hiểu mục tiêu nội dung tổng quát của chương trình SGKvà phương pháp học tập môn học    - Phân môn KTGĐ có nhiệm vụ như thế nào đối với học sinh?    - Môn KTGĐ cho học sinh những kiến thức gì?  (ăn uống, may mặc, trang trí nhà ở và thu chi trong gia đình, biết khâu vá, cắm hoa trang trí, nấu ăn, mua sắm.)    - Môn KTGĐ cho học sinh những kĩ năng như thế nào?    - Môn KTGĐ giúp cho học sinh có những thái độ như thế nào?    - Nội dung chương trình : Một số kiến thức kĩ năng của từng chương về ăn mặc, ở, thu, chi trong gia đình.    - Sách giáo khoa : Điểm mới của sách giáo khoa là có nhiều nội dung chưa được trình bày đầy đủ “ SGK mở “ đòi hỏi học sinh phải hoạt động tích cực để tìm hiểu nắm vững kiến thức mới và rèn kĩ năng dưới sự hướng dẩn của giáo viên. - Khi học xong phần kinh tế gia đình các em có thể tự  mình làm ra một sản phẩm đã học hay các em tự  thiết kế ra một sản phẩm cho riêng mình. I-Vai trò  của gia đình và kinh tế  gia đình :         -Gia đình là nền tảng của xã hội,          -Mọi thành viên trong gia đình có trách nhiệm làm tốt công việc của mình, để góp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh, hạnh phúc.  + Kinh tế  gia đình là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả làm các công việc nội trợ trong gia đình.  II-Mục tiêu của chương trình CN6, phân môn KTGĐ     Mục tiêu môn học :        Phân môn kinh tế gia đình có nhiệm vụ góp phần hình thành nhân cách toàn diện cho học sinh góp phần giáo dục hướng nghiệp tạo tiền đề cho việc lựa chọn nghề nghiệp tương lai.    - Phương pháp học tập      Trong quá trình học tập các em cần tìm hiểu kĩ các hình vẽ, câu hỏi, bài tập, thực hiện các bài thử nghiệm thực hành. D-CỦNG CỐ :  (5 phút)             1/ Thế nào là một gia đình? Là một nền tảng của xã hội, trong gia đình mọi nhu cầu thiết yếu của con người cần được đáp ứng trong điều kiện cho phép và không ngừng được cải thiện  để nâng cao chất lượng cuộc sống.             2/ Thế nào là KTGĐ? Là tạo ra thu nhập và  sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả, làm các công việc nội trợ trong gia đình. E- DẶN DÒ:  (2 phút)   - Về nhà học thuộc bài, bài tập ghi SGK trang 8 - Chuẩn bị  bài mới các loại vải thường dùng trong may mặc. - Chuẩn bị một số  mẫu vải vụn (vải sợi bông, vải tơ tằm, vải xa tanh,vải xoa, tôn, nylon, têtơron).  -------------------------------šš&››------------------------------- Tiết: 2 Ngày soạn: 23/08/2010 Chương I: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH Bài 1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC A-MỤC TIÊU : Giúp học sinh :       - Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha.       - Phân biệt được 1 số vải thông dụng       - Giáo dục HS biết phân biệt  các loại vải nào thích hợp với mùa Hè, mùa Đông. B- PHƯƠNG TIỆN :       -GV : Chuẩn bị một số loại vải, tranh vẽ qui định quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học.        -HS : Một số loại vải C- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:       1/ Ổn định lớp: (1 phút) Lớp trưởng ổn định lớp và báo cáo sỉ số       2/ Kiểm tra bài cũ : (4 phút)       - Thế nào là 01 gia đình ?            Là  một nền tảng của xã hội, trong gia đình mọi nhu cầu thiết yếu của con người, cần được đáp ứng trong điều kiện cho phép và không ngừng được cải thiện để nâng cao chất lượng được cuộc sống. - Thế nào là KTGĐ ?             Là  tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả làm các công việc nội trợ trong gia đình.       3/ Bài mới : (33 phút)       - Giới thiệu bài : Các loại vải thường dùng trong may mặc, rất đa dạng, rất phong phú về chất liệu, độ dày, mỏng, màu sắc, hoa văn, trang trí.  PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HĐ1: Tìm hiểu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên      - Dựa theo nguồn gốc sợi dệt vải được phân thành mấy loại ?    - Chúng ta tìm hiểu nguồn gốc, tính chất từng loại vải.    - Hãy kể các dạng sợi có từ thiên nhiên ?    - Có nguồn gốc thực vật như sợi gì ?    - Động vật như sợi gì ?    - Dựa vào tranh hình 1-1a, b trang 6 SGK hãy nêu tóm tắt quy trình sản xuất vải sợi bông và vải tơ tằm.    - Quả bông sau khi thu hoạch giủ sạch hạt loại bỏ chất bẩn và đánh tơi để kéo thành sợi dệt vải. Thời gian để tạo thành nguyên liệu để dệt thành vải sợi bông và vải tơ tằm như thế nào ?  ( lâu )    - Phương pháp dệt như thế nào ? Thủ công hoặc bằng máy.    - GV đưa bộ mẫu vải cho HS quan sát và nhận biết.    - GV làm thử nghiệm vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước trước lớp để HS quan sát.    - Nêu tính chất vải sợi bông và vải tơ tằm ? HĐ2: Tìm hiểu nguồn gốc , tính chất vải sợi hóa học    - Vải sợi hoá học được dệt như thế nào ?    - Dựa vào tranh hình 1-2a,b trang 7 SGK    - Vải sợi hoá học có thể chia làm mấy loại(2)   - Vẽ sơ đồ quy trình sản xuất vải sợi hoá học. Gọi HS dựa theo sơ đồ nhắc lại.    Sản xuất vải sợi hoá học nhờ có máy móc hiện đại nên rất nhanh chóng, nguyên liệu rất  dồi dào và giá rẻ. Vì vậy, vải sợi hoá học được sử dụng nhiều trong may mặc.    - Khi biết được tính chất của một số loại vải sợi hóa học và vải sợi thiên nhiên các em có thể tự chọn cho mình vải để may trang phục phù hợp với thời tiết điều kiện sinh hoạt    - GV làm thử nghiệm chứng minh vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước cho HS quan sát và ghi kết quả.    - Vì sao vải sợi hoá học được sử dụng nhiều trong may mặc ? I-Nguồn gốc, tính chất các loại vải.     1/ Vải sợi thiên nhiên         a/ Nguồn gốc.      Vải sợi thiên nhiên được dệt bằng các dạng sợi có sẳn trong thiên nhiên có nguồn gốc thực vật như sợi bông lanh, đay, gai và động vật như  sợi tơ tằm, sợi len từ lông cừu, dê, vịt.    b/ Tính chất :       Vải sợi bông, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao, nên mặc thoáng mát nhưng dể bị nhàu, vải bông giặt lâu khô khi đốt sợi vải tro bóp dể tan.  2/ Vải sợi hoá học :     a/ Nguồn gốc     Vải sợi hoá học được dệt bằng các loại sợi do con người tạo ra từ một số chất hoá  học lấy từ gổ, tre nứa, dầu mỏ, than đá.  b/ Tính chất :       -Vải sợi nhân tạo có độ hút ẩm cao nên mặc thoáng mát nhưng ít nhàu và bị cứng lại trong nước, khi đốt sợi vải tro bóp dể tan.       -Vải sợi tổng hợp có độ hút ẩm thấp nên mặc bí  vì ít thấm mồ hôi, được sử dụng nhiều vì rất đa dạng bền, đẹp, giặt mau khô và không bị nhàu, khi đốt sợi vải, tro vón cục, bóp không tan.  D-CỦNG CỐ : ( 5 phút)       - Làm bài tập trang 8 SGK.       - Đáp án. + Vải sợi nhân tạo, vải sợi tổng hợp             + Sợi visco, axêtát, gổ, tre, nứa.            + Sợi nylon, sợi polyeste, dầu mỏ, than đá. E- DẶN DÒ: (2 phút) Học thuộc lòng phần ghi nhớ. Làm câu hỏi trang 10 SGK Đọc phần có thể em chưa biết trang 10 SGK.   -------------------------------šš&››------------------------------- Tiết: 3 Ngày soạn: 30/08/2010 Bài 1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (tt)  A-MỤC TIÊU : Giúp học sinh :       - Biết được nguồn gốc tính chất của vải sợi pha.       - Phân biệt được một số loại vải thông dụng.       - Giáo dục HS biết phân biệt các loại vải nào thích hợp với mùa Hè, mùa Đông. B-PHƯƠNG TIỆN:       -GV : Chuẩn bị một số loại vải, tranh vẽ qui định quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học.        -HS : Một số loại vải C-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :       1/ Ổn định lớp: (1 phút) Lớp trưởng ổn định lớp và báo cáo sỉ số.      2/ Kiểm tra bài cũ : (4 phút) Câu 1 trang 10 SGK      3/ Bài mới : (33 phút)       Trong tiết trước các em đã tìm hiểu nguồn gốc ,tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học , vậy còn vải sợi pha có nguồn gốc, tính chất như thế nào? Làm thế nào để phân biệt các loại vải? PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HĐ1: Tìm hiểu vải sợi pha - Cho HS xem một số mẫu vải có ghi thành phần sợi pha và rút ra nguồn gốc vải sợi pha. - Gọi HS đọc nội dung trong SGK - HS làm việc theo nhóm xem các mẫu vải sợi pha.       - Nhắc lại tính chất vải sợi thiên nhiên ? Vải sợi hoá học ?       - Dựa vào ví dụ về vải sợi bông, pha, sợi tổng hợp peco đã nêu ở SGK. Nêu tính chất của một số mẫu vải sợi pha.       Ví  dụ : Vải sợi polyeste pha sợi visco (pevi) tương tự  vải peco.       - Vải sợi tơ tằm pha sợi nhân tạo : mềm mại, bóng đẹp, mặc mát giá thành rẻ hơn vải 100% tơ tằm.  HĐ2: Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. - Điền nội dung vào bảng 1 trang 9 SGK - Thí  nghiệm vò vải và đốt sợi vải để phân biệt các mẫu vải hiện có, vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha. - Đọc thành phần sợi vải trong các khung của hình 1-3 trang 9 SGK và những băng vải nhỏ do GV và HS sưu tầm được. - Khi biết  được một số loại vải sợi pha và vải sợi tổng hợp các em có thể tự lựa chọn vải  để may một bộ trang phục phù hợp cho mình. 3/ Vải sợi pha :       a/ Nguồn gốc :       Vải sợi pha được dệt bằng sợi pha được kết hợp hai hoặc nhiều loại sợi khác nhau để tạo thành sợi dệt.       b/ Tính chất :        Vải sợi pha thường có những ưu điểm của các loại sợi thành phần.  II-Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải       1/ Điền tính chất của một số loại vải       2/ Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải       3/ Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo quần nilon (polyamid), polyeste : Sợi tổng hợp wool, len, cotton : sợi bông, viscose, acetate, (rayon) : sợi nhân tạo, silk : tơ tằm , line, lanh      D-CỦNG CỐ: ( 5 phút)             - GV cho HS đọc phần ghi nhớ             - Đọc mục có thể em chưa biết       E-DẶN DÒ: ( 2 phút)             - Học thuộc bài phần ghi nhớ.             - Làm bài tập 2, 3 trang 10 SGK             - Đọc trước bài 2, lựa chọn trang phục Sưu tầm một số mẫu trang phục   -------------------------------šš&››------------------------------- Tiết: 4 Ngày soạn: 30/08/2010 Bài 2: LỰA CHỌN TRANG PHỤC  A-MỤC TIÊU : Giúp học sinh :       - Biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục.       - Chức năng trang phục.       - Cách lựa chọn trang phục.       - Giáo dục HS biết cách lựa chọn trang phục cho phù hợp với bản thân, hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ. B-PHƯƠNG TIỆN:       -GV : Tài liệu tham khảo về may mặc, thời trang, tranh ảnh về các loại trang phục, mẫu thật một số loại áo, quần và tranh ảnh.        -HS : Đọc trước bài 2 phần 1 C-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1/ Ổn định lớp: (1 phút) Lớp trưởng ổn định lớp và báo cáo sỉ số. 2/ Kiểm tra bài cũ :  (4 phút) - Vải sợi pha có những ưu điểm của các sợi thàmh phần.          - Nêu tính chất của vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp.       - Câu 2, 3 trong SGK trang 10      3/ Bài mới : (33 phút)       Giáo viên giới thiệu bài: mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người. Cần phải biết cách lựa chọn vải may mặc để có được trang phục đẹp, hợp thời trang và tiết kiệm.   PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HĐ1: Tìm hiểu trang phục là gì  ?                                                                                                                                                                                                           GV: Theo em trang phục là  gì? Gv nêu khái niệm và  cho HS xem tranh ảnh để nắm được nội dung SGK GV : Ngày nay cùng với sự phát triển của xã hội loài người và sự phát triển của khoa học công nghệ áo quần ngày càng đa dạng về kiểu dáng , mẫu mã , chủng loại để ngày càng đáp ứng nhu cầu của con người =» Kết luận  HĐ2 : Tìm hiểu các loại trang phục -   Cho HS xem tranh em bé mặc đồ thể thao, cô công nhân, em bé mặc đồng phục đi học.    - Nêu tên và công dụng của từng loại trang phục trong hình 1-4a trang phục của ai, màu sắc như thế nào ? (Trẻ em, màu sắc tươi sáng rực rỡ.    - Hình 1-4b trang phục gì ?    - Hình 1-4c trang phục gì ? Lao động GV hướng dẩn HS mô  tả trang phục trong hình.   - Hãy kể tên các bộ môn thể thao mà embiết.    - Môn thể thao đá bóng trang phục như thế nào?    - Thể dục nhịp điệu    - Thể hình, đấu vỏ trang phục như thế nào ?    - Hình 1-4c trang phục màu gì ? (tím than)    - Trang phục ngành y tế như thế nào ? Màu gì ?    - Trang phục nấu ăn.    - Cảnh sát giao thông, bộ đội như thế nào ? Màu gì ? Nón như thế nào ? Tuỳ đặc điểm của từng hoạt động, của từng ngành nghề mà trang phục lao động được may bằng chất liệu vải, màu sắc và kiểu may khác nhau.    - Ở VN thời tiết có mùa gì ?    - Theo công dụng thì có những trang phục gì    - Đi học trang phục như thế nào ? Lể hội (Tết) trang phục như thế nào ? Đi lao động trang phục như thế nào?    - Đi thể dục trang phục nhu thế nào ?    - Theo lứa tuổi có những trang phục nào ?    - Theo giới tính có những trang phục nào ?  HĐ3 :Tìm hiểu chức năng của trang phục      - Người ở vùng địa cực hoăc xứ lạnh mặc như thế nào    - Người ở vùng xích đạo hoăc xứ nóng mặc như thế nào ?    - Nêu những ví dụ về chức năng bảo vệ cơ thể của trang phục   - Ngày nay áo quần và các vật đi kèm rất đa dạng, phong phú, mỗi người cần biết cách chọn trang phục phù hợp để làm đẹp cho mình. - Giáo viên tổ chức cho HS thảo luận. Theo em thế nào là mặc đẹp.    1-Mặc áo quần mốt mới hoặc đắt tiền.    2-Mặc áo quần phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, phù hợp với công việc và hoàn cảnh sống.    3-Mặc áo quần giản dị, màu sắc trang nhả, may vừa vặn và  biết cách ứng xử khéo léo.    - Trả lời đúng câu 2, phải biết cách ứng xử khéo léo, thông minh. - Không phải mua vải đắt tiên, màu sắc chói chang là các em có một bộ trang phục đẹp mà chúng ta phải biết chọn lựa vải ntn để phù hợp với vóc dáng của mình thì mới có được môt bộ trang phục đẹp =» Kết  luận I-Trang phục và chức năng của trang phục.    1/ Trang phục là gì ?  Trang phục bao gồm các loại quần áo và một số vật dụng khác đi kèm như mũ, giày, tất, khăn quàng. . . Trong đó áo quần là những vật dụng quan trọng nhất. 2/ Các loại trang phục :    - Có nhiều loại trang phục mỗi loại được may bằng chất liệu vải và kiểu may khác nhau với công dụng khác nhau.     - Có nhiều cách phân loại trang phục.    - Theo thời tiết.    - Theo công dụng    - Theo lứa tuổi.   - Theo giới tính.  3/ Chức năng của trang phục :     a) Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường  b) Làm đẹp con người trong mọi hoạt động. Cái đẹp trong may mặc là sự phù hợp giữa trang phục với đặc điểm của người mặc, phù hợp với hoàn cảnh xã hội và cách ứng xử.      D-CỦNG CỐ: (5 phút)              - Thế nào là trang phục ?       Trang phục bao gồm một số áo quần và một số  vật dụng khác đi kèm        - Chức năng của trang phục ?       - Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường.       - Làm đẹp con người trong mọi hoạt động.        - Đọc phần ghi nhớ trang 16 SGK       E-DẶN DÒ : (2 phút)       - Về nhà học thuộc bài.       - Đọc trước phần lựa chọn trang phục Xem bảng 2 trang 13, bảng 3 trang 14 SG  -------------------------------šš&››-------------------------------  Tiết: 5 Ngày soạn: 13/9/2010 Bài 2: LỰA CHỌN TRANG PHỤC (tt)  A-MỤC TIÊU : Giúp học sinh :       - HS biết cách lựa chọn trang phục , chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể.       - Chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi       - Sự đồng bộ của trang phục.       - Vận dụng kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho bản thân , phù hợp với hoàn cảnh gia đình       - Giáo dục HS : Biết cách lựa chọn trang phục cho phù hợp với bản thân, hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ. B-PHƯƠNG TIỆN:       -GV : Tài liệu tham khảo về may mặc, thời trang, tranh ảnh về các loại trang phục, mẫu thật một số loại áo, quần và tranh ảnh.        -HS : Chuẩn bị các loại trang phục, mẫu vật thật một số loại quần áo. C-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:       1/ Ổn định lớp: (1 phút) Lớp trưởng ổn định lớp và báo cáo sỉ số.       2/ Kiểm tra bài cũ :  (4 phút)         - Màu sắc, hoa văn, chất liệu vải có ảnh hưởng như thế nào đối với vóc dáng người mặc ? Hãy nêu ví dụ ?             - Tạo cảm giác gầy đi, cao lên, béo ra, thấp xuống. Ví dụ: Kẻ sọc ngang, hoa văn có dạng sọc ngang, hoa to tạo cảm giác béo ra, thấp xuống       - Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục không ? Vì sao ?       - Không vì nếu mặc giản dị, nhưng may khéo vừa vặn, sạch sẽ và có hình thể cân đối và cách ứng xử lịch sự thì vẩn cho là mặc đẹp.       3/ Bài mới : (33 phút)       GV đặt vấn đề : Muốn có trang phục đẹp, chúng ta cần xác định được vóc dáng, lứa tuổi, điều kiện và hoàn cảnh gia đình, sử dụng trang phục đó để có thể lựa chọn vải và lựa chọn kiểu may cho phù hợp.  PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HĐ1:Tìm hiểu cách lựa chọn trang phục. - Muốn có  được trang phục đẹp, cần phải xác định được vóc dáng, lứa tuổi để chọn vải may mặc phù hợp. Để có được trang phục đẹp, cần có được những hiểu biết về cách lựa chọn vải, kiểu may phù hợp về vóc dáng lứa tuổi.  HĐ2: Tìm hiểu cách chọn vải, kiểu may phù hợp vóc dáng cơ thể - Có  thể con người rất đa dạng về tầm vócvà  hình dáng. Người có vóc dáng và cân đối để thích hợp với loại kiểu, loại trang phục, người có những khiếm khuyết cần lựa chọn kiểu may thích hợp. - Gọi HS đọc bảng 2 trang 13 về ảnh hưởng của màu sắc, hoa văn chất liệu vải tạo nên cảm giác khác nhau đối với vóc dáng người mặc và nhận xét ví dụ ở hình 1.5 trang 13 SGK. - HS kẻ  bảng 2 trang 13 SGK  - GV yêu cầu HS quan sát hình 1.6 trang 14 SGK và nên nhận xét về ảnh hưởng kiểu may đến vóc dáng người mặc. - GV hướng dẩn HS tổng kết như bảng 3 trang 14 SGK. - Xem hình 1.7 trang 15 SGK.       - Hình 1.7a người cân đối lựa chọn trang phục như thế nào ?       - Thích hợp với nhiều loại trang phục, cần chú ý chọn màu sắc, hoa văn và kiểu may phù hợp với lứa tuổi.       - Người cao gầy lựa chọn trang phục như thế nào ? Cho ví dụ ?       - Phải chọn cách mặc sao cho có cảm giác đở cao, đở gầy và có vẽ béo ra.       Ví  dụ : Vải màu sáng, hoa to, chất liệu vải thô  xốp, kiểu tay bồng.       - Hình 1.7c người thấp bé lựa chọn trang phục như thế nào ? Cho ví dụ ?       - Mặc vải màu sáng may vừa người tạo dáng cân đối, hơi béo ra.       - Người béo, lùn hình 1.7d vải trơn màu tối hoặc hoa nhỏ, vải kẻ sọc, kiểu may có đường kẻ dọc.  HĐ3: Tìm hiểu cách chọn vải kiểu may phù  hợp với lứa tuổi       - Vì sao phải cần chọn vải may mặc và hàng may sẳn phù hợp lứa tuổi ? - Mỗi lứa tuổi có nhu cầu, điều kiện sinh hoạt, làm việc vui chơi và đặc điểm tính cách khác nhau, nên sự lựa chọn vải may mặc cũng khác nhau.       - Trẻ từ sơ sinh đến tuổi mẫu giáo chọn loại vải như thế nào? Mềm, dể thấm mồ hôi.       - Màu sắc như thế nào? Tươi sáng hoặc hình vẽ sinh động, kiểu may đơn giản, rộng.       - Thanh thiếu niên chọn vải như thế nào? Thích hợp với nhiều loại vải và kiểu trang phục.       - Người đứng tuổi chọn vải như thế nào? Màu sắc hoa văn kiểu may trang nhã, lịch sự.  HĐ4: Tìm hiểu sự đồng bộ của trang phục - Quan sát hình 1.8 trang 16 SGK và nêu nhận xét về sự đồng bộ của trang phục áo, quần, mũ, giày, tất. . . màu gì ? như thế nào ?       - Những vật dụng nào thường đi kèm với quần áo? Khăn quàng, mũ, giày dép cần chọn như thế nào để đi kèm với quần áo ? - Màu sắc, hoa văn mặc vải, kiểu may ảnh hưởng đến vóc dáng người mặc, do đó các em muốn có một bộ trang phục đẹp trước hết phải biết lựa chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng của mình. II-Lựa chọn trang phục.  1/ Chọn vải kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể.       a/ Lựa chọn vải.       Màu sắc, hoa văn, chất liệu của vải có thể làm cho người mặc có vẻ gầy đi hoặc béo lên, cũng có thể làm cho họ duyên dáng, xinh đẹp hơn hoặc buồn tẻ kém hấp dẩn hơn.      Ảnh hưởng của vải đến vóc dáng người mặc. - Tạo cảm giác gầy đi, cao lên       - Màu tối, hạt dẻ, đen xanh, nước biển.       - Mặc vải trơn, phẳng, mờ đục.       - Kẻ sọc dọc, hoa văn có dạng sọc dọc, hoa nhỏ. - Tạo cảm giác béo ra, thấp xuống.       - Màu sáng, màu trắng, vàng nhạt, xanh, hồng nhạt.       - Mặt vải bóng láng, thô xốp.       - Kẻ sọc ngang, hoa văn có dạng sọc ngang, hoa to.       b/ Lựa chọn kiểu may :       Đường nét chính của thân áo, kiểu tay, kiểu cổ áo. . . cũng làm cho người mặc có vẽ gầy đi hoặc béo ra xem bảng 2 trang 14 SGK.  2/ Chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi.        Mỗi lứa tuổi có nhu cầu, điều kiện sinh hoạt, làm việc, vui chơi và đặc điểm tính cách khác nhau, nên sự lựa chọn vải may mặc cũng khác nhau  3/ Sự  đồng bộ của trang phục.          Cùng với việc lựa chọn vải, kiểu may, cần chọn  một số vật dụng khác như mũ, khăn quàng, giày dép, túi xách, thắt lưng phù hợp, hài hoà về màu sắc, hình dáng với áo quần, tạo nên sự đồng bộ của trang phục.      D-CỦNG CỐ: ( 5 phút)             Cho HS đọc phần ghi nhớ  trong sách giáo khoa.             - Người cao gầy nên chọn trang phục như thế nào cho thích hợp ?             - Màu sáng mặt vải bóng láng, thô xốp kẻ sọc ngang, hoa to,kiểu may có cầu vai, tay bồng.       E-DẶN DÒ: (2 phút)             - Về nhà học thuộc bài             - Đọc kỹ phần ghi nhớ.             - Làm câu hỏi 3 trang 16 SGK - Chuẩn bị: Đem đến lớp một bộ quần áo mặc đi chơi mà em cho là phù hợp nhất với vóc dáng của mình.  -------------------------------šš&››------------------------------- Tiết: 6 Ngày soạn: 19/9/2010 Bài 3: Thực hành – LỰA CHỌN TRANG PHỤC  A-MỤC TIÊU : Giúp học sinh :       - Nắm vững hơn những kiến thức đã học về lựa chọn trang phục.       - Lựa chọn được vải kiểu may phù hợp với bản thân, đạt yêu cầu thẩm mỹ và chọn được một số vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn.       - Rèn luyện kỹ năng biết sử dụng trang phục đúng theo công dụng.       - Giáo dục HS biết giữ gìn vệ sinh cá nhân. B-PHƯƠNG TIỆN:       -GV : Chuẩn bị mẫu vật thật, tranh ảnh về một số vật dụng đi kèm.        -HS : Chuẩn bị các loại trang phục mùa nóng, mùa lạnh. C-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY       1/ Ổn định lớp: (1 phút) Lớp trưởng ổn định lớp và báo cáo sỉ số.      2/ Kiểm tra bài cũ: (4 phút)              - Người mập, lùn nên chọn trang phục như thế nào cho thích hợp. (10đ )             -Màu tối, mặt vải trơn phẳng, mờ đục.             -Kẻ sọc dọc, hoa văn có  dạng sọc dọc, hoa nhỏ, kiểu may, kiểu áo may vừa sát cơ thể, tay chéo.      3/ Bài mới : (33 phút)        - GV nêu yêu cầu của bài thực hành. HOẠT  ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG HĐ1:Chuẩn bị     - Xác định vóc dáng của người mặc.    - Xác định loại áo, quần hoặc váy và kiểu mẫu định may.    - Lựa chọn vải phù hợp với loại áo, quần, kiểu may và vóc dáng cơ thể.    - Lựa chọn vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn. - GV chia lớp ra làm 4 tổ thảo luận cách lựa chọn trang phục.    - Tổ 1 lựa chọn trang phục cho người cân đối.    - Tổ 2 lựa chọn trang phục cho người cao gầy.    - Tổ 3 lựa chọn trang phục cho người thấp bé.    - Tổ 4 lựa chọn trang phục cho người béo, lùn.    - Nhắc lại người cao gầy nên lựa chọn trang phục như thế nào? Về màu sắc, hoa văn, kiểu may như thế nào?    - Người béo, lùn nên lựa chọn trang phục như thế nào? HĐ2: Làm việc cá nhân :    - Lựa chọn vải kiểu may một bộ trang phục đi chơi.    - Từng HS ghi trong tờ giấy đặc điểm vóc dáng của bản thân, kiểu áo, quần định may, chọn vải có màu sắc, hoa văn phù hợp với vóc dáng và kiểu may.  HĐ3: Thảo luận trong tổ học tập - Mỗi HS trình bày phần viết của mình trong tổ    - Các bạn góp ý kiến - GV theo dõi các tổ thảo luận để nhận xét cuối tiết thực hành - Gọi một HS đại diện cho tổ trình bày phần bài viết c

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_6_chuong_trinh_ca_nam_truong_thcs_luon.doc
Giáo án liên quan