A. Mục tiêu bài học:
- HS biết được nguồn gốc, quá trình sản xuất, tính chất công dụng của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học.
- Biết phân biệt được một số loại vải thông thường bằng cách đốt vải.
- Có ý thức tìm hiểu các loại vải thường dùng trong may mặc.
B. Chuẩn bị.
- GV: Hình 1.1 và H1.2 SGK phóng to, mẫu vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, lửa, khay đựng mẫu.
- HS: Đọc và tìm hiểu trước nội dung bài học.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
? Hãy nêu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình?
? Nêu mục tiêu môn học, phương pháp học tập?
III. Bài mới:
100 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/06/2022 | Lượt xem: 285 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Chương trình học kì 1 - Đinh Văn Hiếu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 4/9/2007
Ngày giảng:
Tiết 1: Bài mở đầu
A. Mục tiêu:
- Biết khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. Mục tiêu nội dung chương trình công nghệ 6(phân môn kinh tế gia đình), những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập.
- Hứng thú học tập môn học
B. Chuẩn bị:
- GV: Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình, sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình công nghệ THCS
- HS: Đọc trước bài học ở nhà.
C.Tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: (không)
III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
- Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mỗi người được sinh ra và lớn lên, được nuôi dưỡng và giáo dục trở thành người có ích cho xã hội .
- Để biết được vai trò của mỗi người với xã hội, chương trình công nghệ 6 - phần kinh tế gia đình sẽ giúp cho các em hiểu rõ và cụ thể công việc các em sẽ làm để góp phần xây dựng gia đình và phát triển xã hội ngày một tốt đẹp hơn.
2. Bài giảng:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của kinh tế gia đình
- GV: Gọi 1 HS đọc phần I, các em khác theo dõi.
? Em cho biết vai trò của gia đình?
- GV: Tóm tắt ý kiến HS, bổ sung và cho ghi.
? Trong gia đình mỗi người cần phải có trách nhiệm gì?
? Em cho biết trong gia đình có công việc gì phải làm?
- GV nhận xét -> KTGĐ
? Em hãy kể các công việc liên quan đến kinh tế gia đình mà em đã tham gia.
- 1 HS đọc các em khác theo dõi Sgk
- HS dựa vào Sgk trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép
- HS trả lời theo Sgk
- HS trả lời theo Sgk
- HS liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi
I.Vai trò của gia đình
+ Gia đình là nền tảng của xã hội.
+ Đáp ứng các nhu cầu thiết yếu của con người về vật chất và tinh thần dựa vào mức thu nhập của gia đình
HĐ2: Tìm hiểu mục tiêu và nội dung chương trình
- GV: Cho HS đọc phần II.
? Phân môn kinh tế gia đình có mục tiêu như thế nào?
- GV nhận xét, giải thích từng phần và tổng kết cho HS ghi chép.
- GV giới thiệu nội dung chương trình và mục tiêu của từng chương cho HS tiếp thu
- HS đọc nội dung phần II SGK.
- HS dựa vào SGK trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép.
- HS lắng nghe, tiếp thu
II. Mục tiêu của chương trình CN6 - Phân môn kinh tế gia đình.
1. Mục tiêu môn học:
a. Kiến thức:
b. Về kỹ năng:
- Biết vận dụng các kiến thức đã học vào các hoạt động hàng ngày ở gia đình.
c. Về thái độ
HĐ3: Tìm hiểu phương pháp học tập môn CN 6
- GV cho HS đọc nội dung phần III SGK.
? Để học tập tốt môn CN chúng ta phải thực hiện như thế nào?
- GV kết luận cho HS ghi chép.
- HS đọc nội dung SGK
- HS dựa vào SGK để trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép.
III. Phương pháp học tập
- Cần tìm hiểu kĩ hình vẽ, câu hỏi, bài tập, thực hiện các bài thử nghiệm, thực hành và liên hệ thực tế với đời sống.
IV. Củng cố - luyện tập
? Nguồn thu nhập chính của gia đình em là gì?
? Gia đình em đã sử dụng nguồn thu nhập đó như thế nào?
? Trong gia đình em công việc nội trợ gồm những công việc gì?
V. Hướng dẫn về nhà.
- Đọc và tìm hiểu trước Bài 1/Tr. 6 SGK.
- Chuẩn bị: một số mẫu vải thường dùng để may mặc
D. Rút kinh nghiệm.
------------------------------***-------------------------------
Chương I - May mặc trong gia đình
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 2 - bài 1
Các loại vải thường dùng trong may mặc
A. Mục tiêu bài học:
- HS biết được nguồn gốc, quá trình sản xuất, tính chất công dụng của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học.
- Biết phân biệt được một số loại vải thông thường bằng cách đốt vải.
- Có ý thức tìm hiểu các loại vải thường dùng trong may mặc.
B. Chuẩn bị.
- GV: Hình 1.1 và H1.2 SGK phóng to, mẫu vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, lửa, khay đựng mẫu.
- HS: Đọc và tìm hiểu trước nội dung bài học.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
? Hãy nêu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình?
? Nêu mục tiêu môn học, phương pháp học tập?
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu nguồn gốc tính chất của các loại vải.
- GV : Theo tranh, hướng dẫn học sinh quan sát hình 1.1 (SGK)
? Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ đâu?
? Qua quan sát tranh em hãy nêu quy trình sản xuất sợi vải bông?
* GV củng cố thêm:
- Từ cây bông ra hoa kết trái cho ra quả bông. Quả bông sau khi thu hoạch được rửa sạch hạt , loại bỏ các chất bẩn , đánh tơi để tạo sơ bông, kéo thành sợi dệt vải và qua quá trình dệt tạo thành vải sợi bông.
?Em hãy nêu quy trình sản xuất vải tơ tằm?
- GV củng cố thêm: Người ta đêm kén tằm nấu trong nước sôi làm cho keo tơ tan ra một phần , kén tơ trở nên mềm ra, rễ ràng rút thành sợi , sợi tơ rút ra còn ướt ( kén đang ở nồi nước nóng )được chập thành sợi tơ mộc , từ sợi tơ dệt được vải tơ tằm.
?Qua quan sát sơ đồ em hãy nhận xét về thời gian tạo thành nguyên liệu dệt vải?
- GV nêu thêm người ta có thể dùng 2 phương pháp để dệt vải đó là: Dệt thoi, Dệt kim
- GV: Thực hiên thao tác làm thử nghiệm vò vải, đốt sợi vải , nhúng vải vào nước để học sinh quan sát và nêu tính chất vải thiên nhiên.
? Vải sợi thiên nhiên có tính chất như thế nào?
GV: Kết luận tính chất vải thiên nhiên
* GV nêu thêm các nhược điểm của vải sợi thiên nhiên.
- HS quan sát hình vẽ và tìm hiểu.
- HS trả lời
- HS: Cây bông -> quả bông -> xơ bông-> sợi dệt-> vải sợi bông
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS: Con tằm -> kén tằm -> Sợi tơ tằm -> sợi dệt-> vải tơ tằm
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS: Thời gian tạo thành nguyên liệu lâu vì cần có thời gian từ khi cây con sinh ra đến khi thu hoạch.
- HS quan sát, tiếp thu, nhận xét.
- HS dựa vào SGK trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép.
I. Vải sợi thiên nhiên
a. Nguồn gốc.
+ Thực vật: Sợi bông, lanh, gai, đay . . .
+ Động vật: Sợi tơ tằm, lông cừu, lạc đà . . .
b. Tính chất vải thiên nhiên
- Có độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát.
* Nhược điểm dẽ bị gián nhậy cắn thủng, dễ bị nhăn.
HĐ2: Tìm hiểu vải sợi hoá học
- GV gợi ý cho HS quan sát hình 1-2(SGK)
? Nguyên liệu đầu vào của vải sợi hoá học là gì?
- GV nhận xét, kết luận.
- GV củng cố thêm: Nguyên liệu không có dạng sợi mà phải qua quá trình tạo sợi. Căn cứ vào nguyên liệu ban đầu và phương pháp người ta chia sợi hoá học làm hai loại là sợi nhân tạo và sợi tổng hợp
? Quan sát sơ đồ em cho biết tóm tắt qui trình sản xuất vải sợi nhân tạo và vải tổng hợp.
- HS nghiên cứu 1.2 (SGK) tìm nội dung điền vào khoảng trống trong bài tập sách giáo khoa và ghi vào vở.
- GV: Làm thử nghiệm chứng minh (đốt vải, vò vải).
? Vì sao vải sợi hoá học dùng nhiều trong may mặc?
- GV nhận xét, tổng kết.
- HS quan sát hình 1.2
- HS từ chất Xenlulo của gỗ, tre, nứa, một số chất hoá học...
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS dựa vào sơ đồ trả lời.
- HS hoạt động nhóm điền từ thích hợp vào chỗ trống (Vải sợi nhân tạo; vải sợi tổng hợp; nhân tạo; gỗ, tre, nứa; nilon, polyeste; dầu mỏ, than đá).
- HS quan sát kết quả - rút ra nhận sét.
- Nhờ có máy móc hiện đại và nguyên liệu đầu vào dồi dào giá rẻ mà sợi hoá học được sử dụng nhiều trong may mặc
II. Vải sợi hoá học
a. Nguồn gốc
- Vải sợi hoá học được dệt bằng các loại sợi do con người tạo ra
Bao gồm:
+ Vải sợi nhân tạo:
+ Vải sợi tổng hợp:
b. Tính chất vải sợi hoá học.
IV. Củng cố - luyện tập
? Vì sao người ta thích mặc áo vải bông, vải tơ tằm vào mùa hè mà không sử dụng vải lụa hoặc nilon?
V. Hướng dẫn về nhà
- Chuẩn bị sẵn các mẫu vải , sưu tầm các băng vải nhỏ đính trên quần áo may sẵn, bao diêm để bài sau thử nghiệm phân loại vải.
D. Rút kinh nghiệm:
--------------------------------------***--------------------------------------
Ngày soạn:10/9/07
Ngày giảng:6E: 12/9; 6C: 13/9; 6D: 14/9; 6A: ; 6B:
Tiết 3: Các loại vải thường dùng trong may mặc
(Tiếp theo)
A. Mục tiêu:
- HS biết được nguồn gốc, quá trình sản xuất, tính chất và công dụng của vải sợi pha.
- Biết cách phân biệt được một số loại vải thông thường bằng cách đốt vải.
- Có ý thức tìm hiểu các loại vải dùng trong may mặc và ứng dụng mặc chúng vào từng mùa
B. Chuẩn bị.
- GV: Bảng 1/SGK_Tr.9, mẫu vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha, lửa, khay đựng mẫu.
- HS: Sưu tầm một số băng vải nhỏ đính trên quần áo may sẵn.
C. Tiến trình bài dậy:
I. ổn định:
II. Kiểm tra:
? Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học?
? Vì sao người ta thích mặc áo vải bông, vải tơ tằm vào mùa hè mà không sử dụng vải lụa hoặc nilon?
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu vải sợi pha.
- GV cho HS xem một số mẫu vải có thành phần sợi pha và rút ra kết luận nguồn gốc vải sợi pha.
- GV cho HS đọc nội dung SGK.
? Vải sợi pha có tính chất như thế nào?
? Vải sợi pha được sử dụng như thế nào? Vì sao?
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép.
- 1 HS đọc, các em khác theo dõi SGK.
- HS dựa vào SGK trả lời.
- HS trả lời cá nhân.
3. Vải sợi pha
a. Nguồn gốc
- Vải sợi pha được dệt bằng sợi pha (gồm hai hay nhiều loại sợi kết hợp lại dệt thành vải)
b. Tính chất.
- Vải sợi pha mang ưu điểm của các sợi thành phần tạo nên vải.
HĐ2: Tìm hiểu cách phân biệt một số loại vải.
- GV chia HS làm 4 nhóm nhận xét và điền nội dung vào bảng 1.
- Cho HS tiến hành vò vải, nhúng nước và đốt vải và nhận xét, điền nội dung vào bảng 1.
- GV yêu cầu HS đọc thành phần sợi vải trong khung hình 1.3 và các băng vải nhỏ do HS và GV chuẩn bị.
- HS tập chung theo nhóm tiến hành nhận xét và hoàn thành vào bảng 1
- HS tiến hành vò vải, nhúng nước, đốt vải -> tiến hành nhận xét và điền nội dung vào bảng 1
- HS đọc và giải thích.
II. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải.
IV. Củng cố - luyện tập.
GV gọi 1 HS đọc ghi nhớ.
? Vì sao vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay?
? Làm thế nào để phân biệt được vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học?
V. Hướng dẫn về nhà.
- Đọc và tìm hiểu trước Bài 2 - Lựa chọn trang phục
D. Rút kinh nghiệm.
--------------------------------------***--------------------------------------
Ngày soạn:15/9/07
Ngày giảng: 6E: 17/9; 6C: 19/9; 6A, 6D: 22/9
Tiết 4: Lựa chọn trang phục
A. Mục tiêu: Sau bài học HS:
- Biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục và chức năng của các loại trang phục.
- Vận dụng được các kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân và hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu về mặt thẩm mĩ.
- Có ý thức tốt trong tìm hiểu kiến thức mới.
B. Chuẩn bị.
- GV: Tranh ảnh về các loại trang phục.
- HS: Đọc và tìm hiểu trước bài ở nhà.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
? Vì sao vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay?
? Em hãy phân biệt vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học?
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người. Nhưng điều cần thiết nhất là mỗi chúng ta phải biết cách lựa chọn vải may mặc có màu sắc, hoa văn và kiểu may như thế nào để có được bộ trang phục phù hợp, đẹp mắt và hợp thời trang làm tôn vinh vẻ đẹp của mỗi người.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu khái niệm trang phục.
- GV nêu khái niệm trang phục
? Em hãy cho một số ví dụ về vật dụng gọi là trang phục
GV cho HS quan sát các loại trang phục trên hình 1.4 SGK.
? Đó là những loại trang phục gì?
? Kể tên một số trang phục dành cho các bộ môn hoặc ngành khác?? ? Em hãy kể tên một số loại trang phục dùng cho mùa lạnh? Mùa nóng?
? Theo em trang phục gồm những loại nào ?
* GV củng cố, kết luận.
? Nêu một số ví dụ về trang phục.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép.
- HS lấy ví dụ.
- HS quan sát hình vẽ và tìm hiểu.
- HS: Trang phục trẻ em, thể thao, lao động.
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép.
- HS lấy ví dụ.
I. Trang phục và chức năng của trang phục.
1. Trang phục là gì?
- Trang phục bao gồm các loại quần áo và các vật dụng đi kèm với cơ thể người.
2. Các loại trang phục.
- Trang phục có nhiều loại:
+ Trang phục theo thời tiết.
+ Trang phục theo công dụng.
+ Trang phục theo lứa tuổi.
+ Trang phục theo giới tính.
HĐ2: Tìm hiểu chức năng của trang phục
? Em hãy nêu những hiểu biết của mình về tác dụng trang phục?
? Nêu ví dụ về tác dụng bảo vệ cơ thể của trang phục.
- GV dẫn dắt tác dụng của trang phục ngoài khả năng bảo vệ cơ thể, trang phục còn làm đẹp cơ thể - GV cho HS thảo luận trả lời câu hỏi " Em hiểu thế nào là ăn mặc đẹp"?
- GV củng cố, nhận xét, kết luận.
- HS trả lời
- HS lấy VD
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS thảo luận, trả lời
- HS lắng nghe, ghi chép.
3. Chức năng của trang phục.
- Trang phục có chức năng bảo vệ cơ thể và làm đẹp cho con người. Trang phục thể hiện phần nào cá tính, nghề nghiệp và trình độ văn hoá của người mặc.
IV. Củng cố - luyện tập.
? Theo em, trang phục là gì? Cho một số ví dụ về vật dụng đi kèm trang phục.
? Trang phục có chức năng như thế nào với con người? Cho ví dụ.
V. Hướng dẫn về nhà.
- Tìm hiểu trước phần ii - Lựa chọn trang phục
D. Rút kinh nghiệm:
--------------------------------------***--------------------------------------
Ngày soạn:17/9
Ngày giảng:6E: 19/9; 6C: 20/9; 6A, D: 27/9
Tiết 5: Lựa chọn trang phục (Tiếp theo)
A. Mục tiêu: Sau bài học HS:
- Hiểu được các nguyên tắc lựa chọn trang phục một cách hợp lí.
- Biết cách chọn trang phục phù hợp với bản thân và người khác.
- Có ý thức tham gia học tập tốt, biết sáng tạo và tìm tòi cách lựa chọn trang phục phù hợp với cơ thể.
B. Chuẩn bị.
- GV: Tìm hiểu cách lựa chọn trang phục, cách chọn vải có hoa văn, màu sắc phù hợp với vóc dáng của cơ thể.
- HS: Đọc và tìm hiểu bài trước khi đến lớp.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
? Em hãy cho biết công dụng của từng loại trang phục mà em đã học.
? Trang phục có chức năng gì?
III. Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
HĐ 1: Tìm hiểu cách lựa chọn trang phục.
- GV cho HS đọc nội dung bảng 2 SGK
? Màu sắc, hoa văn của vải có ảnh hưởng gì đến vóc dáng cơ thể?
? Vậy chọn vải có màu sắc và hoa văn như thế nào cho phù hợp với vóc dáng cơ thể?
* GV nhận xét, kết luận
- Cho HS đọc nội dung bảng 3 SGK.
? Kiểu may có ảnh hưởng gì đến vóc dáng cơ thể?
? Cần chọn kiểu may như thế nào để phù hợp với cơ thể.
?Em hãy chọn vải may cho từng người trên hình 1.7 Sgk
- GV nhận xét, kết luận
?Bản thân em sẽ chọn màu vải và kiểu may như thế nào?
- HS đọc thông tin trong bảng 2.
- HS dựa vào bảng 2 trả lời.
- HS trả lời
HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép.
- HS đọc thông tin trong bảng 3.
- HS dựa vào bảng 3 trả lời
- HS trả lời
- HS hoạt động nhóm trả lời.
- HS lắng nghe, ghi chép.
- HS lấy ví dụ, các em khác nhận xét.
II. Lựa chọn trang phục.
1. Chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng của cơ thể.
a. Lựa chọn vải.
- Người gầy: Chọn vải màu sáng, mặt vải bóng, kẻ sọc ngang, hoa văn to
- Người béo: Chọn vải màu tối, mặt vải trơn, kẻ dọc, hoa nhỏ
b. Lựa chọn kiểu may
- Người cân đối: Chọn kiểu may phù hợp với lứa tuổi.
- Người gầy, cao: Chọn kiểu may để trang hơi rộng. (may hoa văn ngang).
- Người thấp, bé: may vừa người tạo dáng cân đối.
- Người béo, lùn: Kiểu may có đường nét dọc (nếu có hoa văn).
HĐ 2: Tìm hiểu cách chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi.
? Vì sao cần phải chọn vải may mặc và hàng may sẵn phù hợp với lứa tuổi.
GV bổ xung, kết luận.
- HS trả lời theo ý hiểu cá nhân.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép.
2. Chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi.
- Mỗi lứa tuổi có nhu cầu, điều kiện sinh hoạt, làm việc, vui chơi và đặc điểm tính cách khác nhau nên sự lựa chọn vải may hoặc kiểu may cũng khác nhau.
HĐ3: Tìm hiểu sự đồng bộ của trang phục.
GV: Hướng dẫn quan sát hình 1.8 và nhận xét về sự đồng bộ của trang phục?
? Sự đồng bộ trang phục được thể hiện khi nào?
- GV nhận xét, kết luận.
- HS quan sát, nhận xét.
- HS theo ý kiến cá nhân trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép.
3. Sự đồng bộ của trang phục
- Trang phục đồng bộ khi có vải, kiểu may và một số vật dụng đi kèm phải phù hợp với vóc dáng cơ thể.
IV. Củng cố - luyện tập.
- GV: Gọi 1 HS đọc ghi nhớ
? Vì sao phải chọn vải may và kiểu may phù hợp với lứa tuổi?
? Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục không? Vì sao?
V. Hướng dẫn về nhà.
- Tự nhận xét về vóc dáng của bản thân và nêu dự kiến lựa chọn vải, kiểu may cho phù hợp với bản thân.
D. Rút kinh nghiệm
-----------------------***--------------------------
Ngày soạn:01/09/2010
Ngày giảng: 6A. 06/09/2010.
6B. 04/09/2010.
Tiết 6: Thực hành Lựa chọn trang phục.
I. Mục tiêu.
1.Kiến thức.
- Khôi phục lại những kiến thức đã học về lựa chọn vải, lựa chọn trang phục.
2. Kĩ năng.
- Biết chọn được vải và kiểu may phù hợp với vóc dáng, phù hợp với màu da của mình, đạt yêu cầu thẩm mĩ, góp phần làm tôn vẻ đẹp của con người.
- Biết lựa chọn một số vật dụng đi kèm phù hợp với quần áo đã chọn.
3.Thái độ.
- Có ý thức sử dụng trang phục một cách hợp lí, ăn mặc phù hợp.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Mẫu vải, mẫu trang phục, phụ trang đi kèm, kiểu mẫu trang phục.
2.Học sinh: Tự nhận xét về vóc dáng của bản thân và nêu dự kiến lựa chọn vải, kiểu may cho phù hợp với bản thân.
III. Phương pháp:
Thực hành, nhóm..
IV. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: (1’)
Sĩ số: 6a..; 6b
2. Kiểm tra bài cũ:(5phút).
? Màu sắc, hoa văn, chất liệu vải có ảnh hưởng như thế nào đến vóc dáng người mặc? Cho ví dụ?
? Vì sao phải chọn vải may và kiểu may phù hợp với lứa tuổi?
3. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
Họat động 1: Hướng dẫn ban đầu.(14ph)
* Mục tiêu: nhận biết được vóc dáng, đặc điểm của bản thân, trang phục thích hợp của bản thân.
* Đồ dùng:
* Tiến hành:
- GV hướng dẫn cách tìm hiểu và ghi đặc điểm của bản thân HS: (màu da, dáng, chiều cao), dự định kiểu áo, quần định may, chọn vải có màu sắc, hoa văn phù hợp với vóc dáng bản thân.
- GV chia nhóm HS và hướng dẫn thảo luận
- HS tự nhận xét đặc điểm của bản thân theo định hướng của giáo viên.
+ Từng cá nhân trình bày phần viết của mình trước tổ.
+ Các bạn trong tổ nhận xét về cách lựa chọn trang phục của bạn. (Mầu sắc, chất liệu vải, kiểu may và vật dụng đi kèm).
1. Tìm hiểu đặc điểm vóc dáng của bản thân
HĐ2: Hướng dẫn thực hành.(15ph)
* Mục tiêu: Biết chọn được vải và kiểu may phù hợp với vóc dáng, phù hợp với màu da của mình, đạt yêu cầu thẩm mĩ, góp phần làm tôn vẻ đẹp của con người.
* Đồ dùng:
* Tiến hành:
- GV tiến hành cho HS thảo luận nhóm theo nội dung đã cho.
* GV: Nêu chú ý cho HS là phải nhận xét xem bạn chọn như thế đã hợp lí chưa (nên sửa như thế nào). Khi thảo luận cá nhân ghi nhận xét của các bạn vào báo cáo thực hành của mình.
- HS tập chung thảo luận theo nhóm theo nội dung bài thực hành.
2. Thảo luận trong tổ.
HĐ3: Hướng dẫn kết thúc.(5ph)
* Mục tiêu:Hs rèn luyện ý thức học tập giờ thực hành.
* Đồ dùng:
* Tiến hành:
- Yêu cầu HS vệ sinh lớp học sạch sẽ.
- GV cho HS trở về vị trí cũ sau đó nhận xét giờ thực hành (ý thức, thái độ, tinh thần làm việc, nội dung đạt được)
- HS thực hiện vệ sinh lớp.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
3. Tổng kết và đánh giá bài.
4. Củng cố - luyện tập.(4ph)
- GV nhận xét và giới thiệu một số phương án hợp lí cho HS tiếp thu.
5. Hướng dẫn về nhà.(1ph)
- Tìm hiểu cách sử dụng và bảo quản trang phục trước ở nhà.
-----------------------------***----------------------------
Ngày soạn: 08/9/2009
Ngày giảng: 10/09/2009 (6a).
Tiết 7: Sử dụng và bảo quản trang phục (T1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trình bày được cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, với môi trường và công việc.
- Vận dụng ăn mặc phối hợp giữa áo và quần hợp lí, đạt yêu cầu thẩm mỹ trong đời sống hàng ngày.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức vào thực tế.
- Liên hệ thực tế.
3 Thái độ:
- Có ý thức sử dụng trang phục một cách hợp lí, ăn mặc phù hợp.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên:
- Bảng kí hiệu trang phục, tranh ảnh, mẫu vật trang phục.
- Tranh ảnh một số trang phục trong các ngành nghề.
2. Học sinh:
- Tìm hiểu trước cách sử dụng và bảo quản trang phục trước ở nhà.
III. Phương pháp:
- Quan sát mẫu, tranh ảnh, nhận xét.
- Thuyết trình tích cực.
IV. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: (1’)
Sĩ số: 6a..; 6b
2. Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra.
Mở bài:
Sử dụng và bảo quản trang phục là việc làm thường xuyên của con người. Cần biết cách sử dụng trang phục hợp lí làm cho con người luôn đẹp trong mọi hoạt động và biết cách bảo quản đúng kĩ thuật để giữ được quần áo luôn bền đẹp. Vậy chúng ta sử dụng và bảo quản chúng như thế nào? Bài này sẽ giúp các em tìm hiểu được điều đó.
3. Bài mới: (39’)
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
Hoạt Động 1: (20’)
Tìm hiểu cách sử dụng trang phục.
* Mục tiêu:
- Trình bày được cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, với môi trường và công việc.
* Đồ dùng:
- Tranh ảnh trang phục của một số ngành nghề.
* Tiến hành:
- GV đưa ra một số tình huống sử dụng trang phục chưa hợp lí, không phù hợp với điều kiện hoàn cảnh để nói lên tác hại của việc sử dụng trang phục chưa đúng.
- Treo tranh ảnh một số trang phục trong một số ngành nghề cho HS quan sát.
? Vậy sử dụng trang phục như thế nào là phù hợp.
- GV kết luận: Trang phục phải phù hợp với hoạt động, thời điểm và hoàn cảnh xã hội.
? Em hiểu thế nào là lựa chọn trang phục phù hợp với hoạt động?
? Em hãy kể những hoạt động thường ngày của em?
- GV hướng HS tham gia lựa chọn trang phục cho mình phù hợp với lứa tuổi và hoạt động lao động.
- GV cho HS đọc bài "Bài học về trang phục của bác".
? Qua bài học em học tập được điều gì?
GV nhận xét, bổ xung.
- HS cùng GV tìm hiểu cách sử dụng đúng, sai trong các tình huống trên.
- Quan sát.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS: Trang phục tạo cảm giác thoải mái khi lao động.
- HS: Đi học, đi lao động, đi lễ hội, lễ tân.
- HS cùng GV tìm hiểu cách lựa chọn trang phục phù hợp với hoạt động của mình.
- 1 HS đọc các em khác theo dõi SGK.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
I. Sử dụng trang phục.
1. Cách sử dụng trang phục.
a. Trang phục phù hợp với hoạt động.
+ Trang phục đi học: Phải có màu sắc nhã nhặn, kiểu may đơn giản, dễ mặc, dễ hoạt động.
+ Trang phục lao động: Chọn vải màu sẫm, vải dầy, kiểu may đơn giản, đi giày, dép thấp,
+ Trang phục lễ hội: Phải phù hợp với phong tục, tập quán.
b. Trang phục phù hợp với môi trường và công việc.
Hoạt Động 2: (19’)
Tìm hiểu cách phối hợp trang phục.
* Mục tiêu:
- Vận dụng ăn mặc phối hợp giữa áo và quần hợp lí, đạt yêu cầu thẩm mỹ trong đời sống hàng ngày.
* Đồ dùng:
- Tranh về sự phối màu trong trang phục.
* Tiến hành:
GV đưa ra 2 tình huống
+ Tình huống 1: Em có 5 bộ quần áo nhưng chỉ sử dụng bộ nào đi với bộ ấy.
+ Tình huống 2: Bạn khác cũng có 5 bộ nhưng bạn phối hợp giữa bộ này với bộ khác.
? Qua hai tình huống thì bạn nào có trang phục phong phú hơn?
? Tại sao bạn ở tình huống 2 có trang phục phong phú hơn.
GV tổng kết: Biết phối hợp quần áo của trang phục này với trang phục khác sẽ tạo tính thẩm mĩ của con người. (theo phong tục, tập quán).
? Vậy ta phải phối hợp trang phục như thế nào?
- GV cho HS quan sát H1.11 và nhận xét sự phối hợp hoa văn của vải.
? Vậy phải phối hợp vải hoa văn với vải trơn như thế nào?
- GV nhận xét, kết luận.
* GV cho HS quan sát H1.12 và lấy ví dụ về các sự kết hợp các màu trong vòng màu.
? Em có nhận xét gì về sự phối hợp màu sắc trên các cách trên?
- GV nhận xét, kết luận.
- HS lắng nghe, tìm hiểu.
- HS: Em thấy tình huống 2 trang phục phong phú hơn.
- HS theo ý kiến cá nhân trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS: Phải biết phối hợp màu sắc, hoa văn một cách hợp lí.
- HS quan sát và nhận xét.
- HS trả lời theo ý hiểu cá nhân qua H1.11
- HS ghi chép.
- HS quan sát H1.12 tìm hiểu và lấy ví dụ.
- HS theo ý kiến cá nhân trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép.
2. Cách phối hợp trang phục.
a. Phối hợp vải hoa văn với vải trơn.
Không nên mặc quần áo có hai dạng vải khác nhau, vải hoa văn hợp với vải trơn có màu trùng với một trong các màu chính của hoa.
b. Phối hợp màu sắc.
- Không nên mặc quần áo có hai màu tương phản nhau (xanh - đỏ, tím - vàng)
- Không nên mặc cả quần và áo có màu sắc quá sặc sỡ (cùng màu đỏ hoặc vàng)
- Màu đen và trắng phù hợp với tất cả các màu.
4. Củng cố - luyện tập: (4’)
? Sự phối hợp trang phục có ý nghĩa gì đối với con người?
? Cần sử dụng trang phục như thế nào để phù hợp với học sinh chúng ta?
? Cần phối hợp trang phục như thế nào để đạt tính thẩm mĩ, hiểu biết?
5. Hướng dẫn về nhà: (1’)
- Tìm hiểu các cách bảo quản trang phục ở gia đình và địa phương.
- Tìm hiểu cách bảo quản và giữ trang phục
V. Rút kinh nghiệm.
--------------------------------------***--------------------------------------
Ngày soạn: 10/ 09/ 2009
Ngày giảng:12/ 09/2009 (6b); 14/09/2009 (6a).
Tiết 8 (Bài 4) : Sử dụng và bảo quản trang phục
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
Sau bài học HS:
1. Kiến thức:
- Trình bày được cách bảo quản và cất giữ trang phục đúng kĩ thuật để giữ vẻ đẹp, độ bền và tiết kiệm chi tiêu cho may mặc.
- Vận dụng vào sử dụng và bảo quản, cất giữ trang phục một cách hợp lí, đúng kĩ thuật, có tính thẩm mĩ.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, liên hệ thực tế, hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Có ý thức bảo bảo trang phục
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_6_chuong_trinh_hoc_ki_1_dinh_van_hieu.doc