Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Chương trình học kì 1 - Trường THCS Suối Ngô

Mục đích yêu cầu chương:

+ Về kiến thức :

 - Cung cấp cho học sinh một số kiến thức về một loại vải thường dùng trpng may mặc như vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học và vải sợi pha.

 - Các em tìm hiểu để biết được nguồn gốc, sơ đồ, qui trình sản xuất và một số tính chất cơ bản của mỗi loại vải.

 - Trên cơ sở tính chất của các loại vải trang bị cho học sinh một số kiến thức để biết cách lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân, phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh sử dụng.

 - Có nhiều loại trang phục, mỗi loại cần được may bằng chất liệu vải, màu sắc và kiểu mẫu phù hợp với công dụng của từng loại trang phục. Nếu biết lựa chọn trang phục hợp lý thì trang phục sẽ thực hiện chức năng bảo vệ cơ thể và làm tôn vẽ đẹp con người.

 - Cần lựa chọn vải may mặc phù hợp với vóc dáng của cơ thể với công dụng của từng loại quần áo và chọn các vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần để tạo nên sự đồng bộ của trang phục

 - Cần sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, phù hợp với môi trường và công việc, cần nắm được cách phối hợp trang phục hợp lý và mỹ thuật về hoa văn màu sắc tạo nên sự phong phú thẩm mỹ của trang phục.

 - Bảo quản trang phục đúng kĩ thuật sẽ tiết kiệm được chi tiêu cho may mặc.

+ Về kĩ năng :

 Hình thành cho học sinh các kĩ năng phân biệt được một số loại vải thông dụng. Lựa chọn được trang phục phù hợp với vóc dáng lứa tuổi của bản thân

 Sử dụng hợp lý và bảo quản trang phục đúng kĩ thuật.

 Cắt khâu được vài sản phẩm đơn giản.

+Về thái độ :

Giáo dục học sinh có ý thức sử dụng trang phục hợp lý, yêu thích công việc may vá trong gia đình.

 

doc91 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 10/06/2022 | Lượt xem: 272 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Chương trình học kì 1 - Trường THCS Suối Ngô, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 BÀI MỞ ĐẦU 1/MỤC TIÊU -Sau khi học xong bài học sinh nắm : 1/ Kiến thức : -Khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. -Mục tiêu chương trình và SGK công nghệ 6 phân môn kinh tế gia đình. 2/ Kỹ năng : Những yêu cầu đổi mới, phương pháp học tập. 3/ Thái độ : Giáo dục học sinh hứng thú học tập bộ môn. 2/TRỌNG TÂM: -Khái quát vai trò của gia đình vàkinh tế gia đình. -Mục tiêu chương trình và SGK công nghệ 6 phân môn kinh tế gia đình. 3/CHUẨN BỊ : 3.1/GV : Tài liệu tham khảo kiến thức về gia đình, KTGĐ. -Tranh -Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung CT. 3.2/HS : chuẩn bị bài. 4/TIẾN TRÌNH : 4.1/Tổ chức ổn định và kiểm diện : Kiểm diện học sinh. 4.2/ Kiểm tra miệng: 4.3/Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG BÀI HỌC * Hoạt động 1: Tìm hiểu gia đình và kinh tế gia đình Gv vấn đáp hs vềgia đình - Ở đó mỗi người được sinh ra lớn lên, được nuôi dưỡng giáo dục, chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai : - Được đáp ứng và cải thiện dựa vào mức thu nhập của gia đình. + Trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình? - Hiện nay các em là thành viên trong gia đình, các em có trách nhiệm như thế nào? đối với gia đình ( cần học tập để biết và làm những công việc gia đình, chuẩn bị cho cuộc sống tương lai) + Trong gia đình có những công việc nào cần phải làm? (tạo ra nguồn thu nhập cho gia đình bằng tiền, cho ví dụ : - Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu cho các nhu cầu của gia đình một cách hợp lý. + Các công việc nội trợ trong gia đình như những công việc gì ? * Hoạt động2 : tìm hiểu mục tiêu của chương trình CN 6 + Phân môn KTGĐ có nhiệm vụ như thế nào đối với học sinh. + Môn KTGĐ cho học sinh những kiến thức gì? (ăn uống, may mặc, trang trí nhà ở và thu chi trong gia đình, biết khâu vá, cắm hoa trang trí, nấu ăn, mua sắm.) Phương pháp học tập:Trong quá trình học tập các em cần tìm hiểu kĩ các hình vẽ, câu hỏi, bài tập, thực hiện các bài thử nghiệm thực hành. - Tìm hiểu kĩ các hình vẽ, câu hỏi, bài tập liên hệ với thực tế cuộc sống. - Tích cực thảo luận vấn đề được nêu ra trong giờ học để phát hiện và lĩnh hội các kiến thức mới đã học vào cuộc sống. Phân môn kinh tế gia đình có nhiệm vụ góp phần hình thành nhân cách toàn diện cho học sinh góp phần giáo dục hướng nghiệp tạo tiền đề cho việc lựa chọn nghề nghiệp tương lai. I-Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình : -Gia đình là nền tảng của xã hội, Gia đình là nền tảng của xã hội , ở đó mỗi người được sinh ra và lớn lên được nuôi dưỡng , giáo dục và chuẩn bị nhiều mặt cho một cuộc sông tương lai. -Mọi thành viên trong gia đình có trách nhiệm làm tốt công việc của mình, để góp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh, hạnh phúc. + Kinh tế gia đình là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả làm các công việc nội trợ trong gia đình. II-Mục tiêu của chương trình CN6, phân môn KTGĐ 1). Mục tiêu môn học: (SGK/ 4) -Kiến thức: -Kĩ năng: -Thái độ: 2). Nội dung chương trình: Gồm 4 chương: - May mặc trong gia đình. -Trang trí nhà ở. -Nấu ăn trong gia đình -Thu, chi trong gia đình. 3). Sách giáo khoa: Nhiều nội dung chưa trình bày đầy đủ ”. ” hay gọi là “ SGK mơ ”. 4). Phương pháp học tập bộ môn: Chuyển từ thụ động sang chủ động. 4.4/ Câu hỏi bài tập củng cố : 1/ Thế nào là một gia đình? Là một nền tảng của xã hội, trong gia đình mọi nhu cầu thiết yếu của con người cần được đáp ứng trong điều kiện cho phép và không ngừng được cải thiện để nâng cao chất lượng cuộc sống. 2/ Thế nào là KTGĐ? Là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả, làm các công việc nội trợ trong gia đình. 4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : *Đối với bài học ở tiết học này: -Về nhà học thuộc phần: -vai trò của kinh tế gia đình -Mục tiêu chương trình CN6 -Phương pháp học tập - Làm bài tập ghi SGK trang 8 * Đối với bài học ở tiết học tiết tiếp theo : -Chuẩn bị bài mới các loại vải thường dùng trong may mặc. - Chuẩn bị một số mẫu vải vụn (vải sợi bông, vải tơ tằm, vải xa tanh,vải xoa, tôn, nylon, têtơron. 5-RÚT KINH NGHIỆM : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- CHƯƠNG I MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH * Mục đích yêu cầu chương: + Về kiến thức : - Cung cấp cho học sinh một số kiến thức về một loại vải thường dùng trpng may mặc như vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học và vải sợi pha. - Các em tìm hiểu để biết được nguồn gốc, sơ đồ, qui trình sản xuất và một số tính chất cơ bản của mỗi loại vải. - Trên cơ sở tính chất của các loại vải trang bị cho học sinh một số kiến thức để biết cách lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân, phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh sử dụng. - Có nhiều loại trang phục, mỗi loại cần được may bằng chất liệu vải, màu sắc và kiểu mẫu phù hợp với công dụng của từng loại trang phục. Nếu biết lựa chọn trang phục hợp lý thì trang phục sẽ thực hiện chức năng bảo vệ cơ thể và làm tôn vẽ đẹp con người. - Cần lựa chọn vải may mặc phù hợp với vóc dáng của cơ thể với công dụng của từng loại quần áo và chọn các vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần để tạo nên sự đồng bộ của trang phục - Cần sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, phù hợp với môi trường và công việc, cần nắm được cách phối hợp trang phục hợp lý và mỹ thuật về hoa văn màu sắc tạo nên sự phong phú thẩm mỹ của trang phục. - Bảo quản trang phục đúng kĩ thuật sẽ tiết kiệm được chi tiêu cho may mặc. + Về kĩ năng : Hình thành cho học sinh các kĩ năng phân biệt được một số loại vải thông dụng. Lựa chọn được trang phục phù hợp với vóc dáng lứa tuổi của bản thân Sử dụng hợp lý và bảo quản trang phục đúng kĩ thuật. Cắt khâu được vài sản phẩm đơn giản. +Về thái độ : Giáo dục học sinh có ý thức sử dụng trang phục hợp lý, yêu thích công việc may vá trong gia đình. Tiết 2 CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC 1.-MỤC TIÊU : 1.1/ Kiến thức:Biết được tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên,vải sợi hoá học, vải sợi pha. 1.2/ Kỹ năng : Phân biệt được 1 số vải thông dụng 1.3/ Thái độ : Giáo dục HS biết phân biệt các loại vải nào thích hợp với mùa Hè, mùa Đông. 2/TRỌNG TÂM: các loại vải thường dùng trong may mặc. 3- CHUẨN BỊ : 3.1/GV: Bộ mẫu các loại vải. 3.2/HS : Đọc và tìm hiểu trước nội dung bài học. 4/- TIẾN TRÌNH : 4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện :: Kiểm diện học sinh 4.2/ Kiểm tra miệng: +Thế nào là 01 gia đình ? ( 5đ ) =>Là một nền tảng của xã hội, trong gia đình mọi nhu cầu thiết yếu của con người, cần được đáp ứng trong điều kiện cho phép và không ngừng được cải thiện để nâng cao chất lượng được cuộc sống. +Thế nào là KTGĐ ? ( 5đ ) =>Là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả làm các công việc nội trợ trong gia đình. 4.3/ Bài mới : -Giới thiệu bài : Các loại vải thường dùng trong may mặc, rất đa dạng, rất phong phú về chất liệu, độ dày, mỏng, màu sắc, hoa văn, trang trí. HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC * Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn gốc và tính chất vải sợi thiên nhiên + Dựa theo nguồn gốc sợi dệt vải được phân thành mấy loại ? Vải chính kể ra ? + Chúng ta tìm hiểu tính chất từng loại vải. Kết luận :Vải sợi thiên nhiên được dệt bằng các dạng sợi có sẳn trong thiên nhiên có nguồn gốc thực vật như sợi bông lanh, đay, gai và động vật như sợi tơ tằm, sợi len từ lông cừu, dê, vịt. ? Để có nguyên liệu diệt vải con người phải trồng cây bông, đay. Vậy ngoài tác dụng làm nguyên liệu cây còn có tác dụng nào nữa. * GDMT: -Vải sợi thiên nhiên, sợi hóa học được sản xuất từ nguyên liệu gì ? (từ cây bông, lanh, gai, đay, lông cừu, kén tằm; từ gỗ, tre, nứa, than đá, dầu mỏ) -Để có nguyên liệu dệt vải con người phải trồng bông, đay, nuôi dê, nuôi tằm và phải bảo tồn các tài nguyên thiên nhiên như gỗ, than đá, dầu mỏ ; trồng cây góp phần phủ xanh đất trống đồi trọc. + Hãy kể các dạng sợi có từ thiên nhiên ? -GV đưa bộ mẫu vải cho HS quan sát và nhận biết. -GV làm thử nghiệm vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước trước lớp để HS quan sát. + Nêu tính chất vải sợi bông và vải tơ tằm ? Hoạt động 2 : Tìm hiểu tính chất của vải sợi hoá học: -Vải Nguyên liệu không có dạng sợi mà phải qua quá trình tạo sợi. Căn cứ vào nguyên liệu ban đầu và phương pháp sản xuất người ta chia sợi hoá học làm hai loại là sợi nhân tạo và sợi tổng hợp. -Dựa vào tranh hình 1-2a,b trang 7 SGK + Vải sợi hoá học có thể chia làm mấy loại(2) +Vẽ sơ đồ quy trình sản xuất vải sợi hoá học. Gọi HS dựa theo sơ đồ nhắc lại. Lưu ý‎ : Xử lí chất thải theo quy định của nhà nước để không làm ô nhiễm môi trường Sản xuất vải sợi hoá học nhờ có máy móc hiện đại nên rất nhanh chóng, nguyên liệu rất dồi dào và giá rẻ. Vì vậy, vải sợi hoá học được sử dụng nhiều trong may mặc. Khi biết được tính chất của một số loại vải sợi hóa học và vải sợi thiên nhiên các em có thể tự chọn cho mình vải để may trang phục phù hợp với thời tiết điều kiện sinh hoạt. ? Vì sao vải sợi hóa học được sử dụng nhiều trong may mặc?(Câu hỏi dành cho học sinh giỏi) HS:- Nhờ máy móc hiện đại và nguyên liệu gỗ tre nứa than đá dầu mỏ... rất dồi dào, giá thành rẻ. Vải sợi hoá học phong phú , đa dạng ,bền, đẹp, giặt mau khô, ít bị nhàu, giá thành rẻ. I-Nguồn gốc, tính chất các loại vải. 1/ Vải sợi thiên nhiên a/ Nguồn gốc.Giảm tải . b/ Tính chất : Vải sợi bông, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao, nên mặc thoáng mát nhưng dể bị nhàu, vải bông giặt lâu khô khi đốt sợi vải tro bóp dể tan. 2/ Vải sợi hoá học : a/ Nguồn gốc Giảm tải b. Tính chất: -Vaûi sôïi nhaân taïo: ít nhaøu, có ñoä huùt aåm cao, mặc thoáng mát; ñoát sôïi vaûi tro boùp deã tan. -Vaûi sôïi toång hôïp: beàn, ñeïp,khoâng nhaøu; ñoát sôïi vaûi tro boùp khoâng tan. -Vải sợi nhân tạo: ít nhàu, có độ hút ẩm cao, mặc thống mt; đốt sợi vải tro bóp dễ tan. -Vải sợi tổng hợp: bền, đẹp,không nhàu; đốt sợi vải tro bóp không tan. 4.4/ Câu hỏi bài tập củng cố: -Làm bài tập trang 1 SGK / trang 10. ? Vì sao người ta thích mặc áo vải bông, vải tơ tằm vào mùa hè mà ít sử dụng vải lụa hoặc nilon? 4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : *Đối với bài học ở tiết học này : -Học thuộc bài: Phần nguồn gốc và tính chất các loại vải ( tơ tằm, bông, hoá học) -Làm câu hỏi trang 10 SGK -Đọc phần có thể em chưa biết trang 9 SGK. *Đối với bài học ở tiết học tiết tiếp theo . + Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải . +Sưu tầm các thành phần sợi vải nhỏ trên các băng vải nhỏ được đính trên áo . 5- RÚT KINH NGHIỆM : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 3 Tuần 2 Ngày dạy: 27/08/2013 CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (tt) 1-MỤC TIÊU : 1.1/ Kiến thức : Biết được nguồn gốc tính chất của vải sợi pha.Phân biệt được một số loại vải thông dụng. 1.2/ Kỹ năng : Phân biệt được một số loại vải thông dụng. 1.3/ Thái độ : Giáo dục HS biết phân biệt các loại vải nào thích hợp với mùa Hè, mùa Đông. 2-NỘI DUNG HỌC TẬP: Biết được nguồn gốc tính chất của vải sợi pha.Phân biệt được một số loại vải thông dụng. 3-CHUẨN BỊ : 3.1/GV : Bộ mẫu các loại vải, một số băng vải nhỏ, ghi thành phần sợi dệt đính trên áo, quần. 3.2/HS : Bát chứa nước, bật lửa, nhang. 4-TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1/ Ổn địn tổ chức và kiểm diện: Kiểm diện HS 4.2/ Kiểm tra miệng: -G: Nêu tính chất của vải sợi thiên nhiên ? (4đ) -H:Tính chất: hút ẩm, dễ nhàu, tro bóp dễ tan. -G: Nêu tính chất của vải sợi hoá học ? (6đ) -H:Tính chất: sợi nhân tạo có tính hút ẩm, ít nhàu, tro bóp dễ tan; sợi tổng hợp bền, đẹp, đa dạng, không nhàu, tro bóp không tan. ? Sửa bài tập 1 trang 10 SGK, gọi một số HS nộp vở bài tập. 4.3/ Tiến trình bài học : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC * Hoạt động 1: (13 phút ) Mục tiêu: Tìm hiểu nguồn gốc và tính chất vải sợi pha * Cho HS xem một số mẫu vải có ghi thành phần sợi pha và rút ra nguồn gốc vải sợi pha. * Gọi HS đọc nội dung trong SGK * HS làm việc theo nhóm xem các mẫu vải sợi pha. +Nhắc lại tính chất vải sợi thiên nhiên ? Vải sợi hoá học ? +Dựa vào ví dụ về vải sợi bông, pha, sợi tổng hợp peco đã nêu ở SGK. Nêu tính chất của một số mẫu vải sợi pha. Ví dụ : Vải sợi polyeste pha sợi visco (pevi) tương tự vải peco. +Vải sợi tơ tằm pha sợi nhân tạo : mềm mại, bóng đẹp, mặc mát giá thành rẻ hơn vải 100% tơ tằm. * Hoạt động 2: (18 phút ) Mục tiêu : Phân biệt một số loại vải GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. Điền nội dung vào bảng 1 trang 9 SGK - Thí nghiệm vò vải và đốt sợi vải để phân biệt các mẫu vải hiện có, vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha. - Đọc thành phần sợi vải trong các khung của hình 1-3 trang 9 SGK và những băng vải nhỏ do GV và HS sưu tầm được. - Khi biết được một số loại vải sợi pha và vải sợi tổng hợp các em có thể tự lựa chọn vải để may một bộ trang phục phù hợp cho mình. GV : Cho HS quan sát một số thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo . 3/ Vải sợi pha : a/ Nguồn gốc : Vải sợi pha được dệt bằng sợi pha được kết hợp hai hoặc nhiều loại sợi khác nhau để tạo thành sợi dệt. b/ Tính chất : Vải sợi pha thường có những ưu điểm của các loại sợi thành phần. II-Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải 1/ Điền tính chất của một số loại vải (Bảng 1/ SGK). 2/ Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải: - Vò vải.-> Đốt sợi vải.- >Nhng nước vải. 3/ Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo quần (Xem hình 1.3 / SGK). 4.4/ Tổng kết: -GV cho HS đọc phần ghi nhớ. - Nêu nguồn gốc và tính chất của vải sợi pha? + Nguồn gốc: Vải sợi pha được dệt bằng sợi pha được dệt bằng 2 hay nhiều sợi pha kết hợp thành sợi dệt + Tính chất : Vải sợi pha mang ưu điểm của các loại sợi thành phần . -Có mấy loại vải thường dùng trong may mặc ? -H:+ Có 3 loại: vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học và vải sợi pha. + Vải sợi pha được kết hợp 2 hay nhiều loại sợi khác nhau tạo thành. + Vải sợi pha thường những có ưu điểm của các loại sợi thành phần. -Làm cách nào để phân biệt được các loại vải ? -Hs: ... vò vải, đốt sợi vải và nhúng nước vải. -Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/ 9. 4. 5/ Hướng dẫn học tập : * Đối với bài học ở tiết học này: -Học thuộc ghi nhớ SGK/9 + vở ghi bài. -Hoàn thành bảng 1- SGK/ 9. -Đọc mục “Có thể em chưa biết ” SGK/10 -Thực hành thao tác đốt sợi vải để nhận biết loại vải. * Đối với bài học ở tiết tiếp theo: -Về xem bài, chủ yếu phần ghi nhớ/ SGK. -Xem trước bài 2: “ Lựa chọn trang phục ”. -Tìm hiểu khái niệm về trang phục. -Các loại trang phục và chức năng của trang phục. -Sưu tầm một số mẫu trang phục từ sách, báo, tờ lịch mang tới lớp. 5/. PHỤ LỤC: Tiết 4 Tuần 2 Ngày dạy: 30/8/2013 LỰA CHỌN TRANG PHỤC 1-MỤC TIÊU : 1.1/ Kiến thức: Biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục. Chức năng trang phục. 1.2/ Kỹ năng : Cách lựa chọn trang phục. 1.3/ Thái độ : Giáo dục HS biết cách lựa chọn trang phục cho phù hợp với bản thân, hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ. 2.NỘI DUNG HỌC TẬP: Trang phục và chức năng của trang phục. 3-CHUẨN BỊ : 3.1/GV : Sưu tầm một số mẫu trang phục công sở, lễ hội, thể thao, bảo hộ lao động ... 3.2/HS : Mẫu thật một số loại áo, quần và tranh ảnh. 4/. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Ổn ñònh tổ chức và kiểm diện: Vở ghi chép 4.2. Kieåm tra miệng: -Vì sao vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay ? (4đ) (Vì vải được dệt bằng sợi pha thường có ưu điểm của các loại sợi thành phần) -Làm thế nào để phân biệt được vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học ? (4đ) (Thử nghiệm: vò vải và đốt sợi vải, xem độ nhàu và độ mịn của tro ...) -Theo em, trang phục là gì ? Cho ví dụ về trang phục của một học sinh. (2đ) (Trang phục bao gồm các loại áo quần và một số vật dụng đi kèm. Trang phục học sinh: áo trắng, quần tây xanh, thắt lưng, khăn quàng đỏ, giày- dép có quai hậu ...) 4.3/ T trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC * Giáo viên giới thiệu bài mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người. Cần phải biết cách lựa chọn vải may mặc để có được trang phục đẹp, hợp thời trang và tiết kiệm. * Hoạt động 1: ( 13 phút ) Mục tiêu: Tìm hiểu trang phục là gì và các loại trang phục + Trang phục là gì ? * Cho HS xem tranh em bé mặc đồ thể thao, cô công nhân, em bé mặc đồng phục đi học. + Nêu tên và công dụng của từng loại trang phục trong hình 1-4a trang phục của ai, màu sắc như thế nào ? (Trẻ em, màu sắc tươi sáng rực rỡ. + Hình 1-4b trang phục gì ? + Hình 1-4c trang phục gì ? Lao động GV hướng dẩn HS mô tả trang phục trong hình. +Hãy kể tên các bộ môn thể thao mà embiết. + Môn thể thao đá bóng trang phục như thế nào ? + Thể dục nhịp điệu + Thể hình, đấu vỏ trang phục như thế nào? +Hình 1-4c trang phục màu gì ? (tím than) + Trang phục ngành y tế như thế nào ?Màu gì ? + Trang phục nấu ăn. + Cảnh sát giao thông, bộ đội như thế nào ? Màu gì ? Nón như thế nào ? Tuỳ đặc điểm của từng hoạt động, của từng ngành nghề mà trang phục lao động được may bằng chất liệu vải, màu sắc và kiểu may khác nhau. + Ở VN thời tiết có mùa gì ? + Theo công dụng thì có những trang phục gì + Đi học trang phục như thế nào ? Lễ hội (Tết) trang phục như thế nào ? Đi lao động trang phục như thế nào? Đi thể dục trang phục như thế nào ? + Theo lứa tuổi có những trang phục nào ? + Theo giới tính có những trang phục nào ? + Người ở vùng địa cực hoăc xứ lạnh mặc như thế nào + Người ở vùng xích đạo hoăc xứ nóng mặc như thế nào ? * Hoạt động 2: ( 20 phút ) Mục tiêu: Tìm hiểu chức năng của trang phục. + Nêu những ví dụ về chức năng bảo vệ cơ thể của trang phục + Ngày nay áo quần và các vật đi kèm rất đa dạng, phong phú, mỗi người cần biết cách chọn trang phục phù hợp để làm đẹp cho mình. * Giáo viên tổ chức cho HS thảo luận. Theo em thế nào là mặc đẹp. 1-Mặc áo quần mốt mới hoặc đắt tiền. 2-Mặc áo quần phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, phù hợp với công việc và hoàn cảnh sống. 3-Mặc áo quần giản dị, màu sắc trang nhả, may vừa vặn và biết cách ứng xử khéo léo. -Trả lời đúng câu 2, phải biết cách ứng xử khéo léo, thông minh. *Không phải mua vải đắt tiên, màu sắc chói chang là các em có một bộ trang phục đẹp mà chúng ta phải biết chọn lựa vải ntn để phù hợp với vóc dáng của mình thì mới có được môt bộ trang phục đẹp I-Trang phục và chức năng của trang phục. 1/ Trang phục là gì ? Trang phục bao gồm các loại quần áo và một số vật dụng khác đi kèm như mủ, giày, tất, khăn quàng. . . Trong đó áo quần là những vật dụng quan trọng nhất. 2/ Các loại trang phục : -Có nhiều loại trang phục mỗi loại được may bằng chất liệu vải và kiểu may khác nhau với công dụng khác nhau. * Có nhiều cách phân loại trang phục. - Theo thời tiết. - Theo công dụng. - Theo lứa tuổi. - Theo giới tính. 3/ Chức năng của trang phục : a-Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường b Làm đẹp con người trong mọi hoạt động. Cái đẹp trong may mặc là sự phù hợp giữa trang phục với đặc điểm của người mặc, phù hợp với hoàn cảnh xã hội và cách ứng xử. 4.4/ Tổng kết: Thế nào là trang phục ? Trang phục bao gồm một số áo quần và một số vật dụng khác đi kèm. ?Chức năng của trang phục ? - Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường. -Làm đẹp con người trong mọi hoạt động. 4.5/ Hướng dẫn học tập: * Đối với bài học ở tiết học này: -Học bài và xem hình 1.4/ SGK mô tả những trang phục khác mà em biết. -Tìm ví dụ thực tế về chức năng bảo vệ cơ thể của trang phục. * Đối với bài học ở tiết tiếp theo: -Về học bài và xem tiếp phần II: “ Lựa chọn trang phục ”. -Sưu tầm một số mẫu trang phục có màu sắc, hoa văn khác nhau. -Tìm hiểu nội dung bảng 2;3/ SGK- tr13; 14. 5/. PHỤ LỤC: Tiết 5 Tuần 3 Ngày dạy: 3/9/2013 LỰA CHỌN TRANG PHỤC ( tt ) 1/. MUÏC TIEÂU: 1.1. Kieán thöùc: Bieát choïn vải, kiểu may phuø hôïp vôùi voùc daùng, löùa tuoåi và sự đồng bộ của trang phục 1.2. Kyõ naêng : Löïa choïn ñöôïc trang phuïc ñaûm baûo yeâu caàu thaåm myõ. 1.3. Thaùi ñoä Coù yù thöùc löïa choïn trang phuïc phuø hôïp vôùi voùc daùng, löùa tuoåi. 2/. NỘI DUNG HỌC TẬP: Lựa chọn được trang phục phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi. 3/. CHUAÅN BÒ: 3.1. GV: Tranh, aûnh veà trang phuïc. 3.2. HS: -Xem tiếp phaàn II vaø tìm hiểu nội dung bảng 2;3/ SGK. -Söu taàm moät soá maãu trang phuïc coù maøu saéc khaùc nhau. 4/. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Ổn ñònh tổ chức và kiểm diện: Khâu vệ sinh lo8p1, tập vở học sinh. 4.2. Kieåm tra miệng: HS:Trang phục là gì ? (10đ) HS:Bao gồm các loại quần áo và một số vật dụng đi kèm: giày, dép, mũ, khăn quàng. ? Có mấy cách phân loại trang phục ? HS:Có nhiều cách phân loại trang phục :Theo thời tiết,công dụng, lứa tuổi, giới tính. 4.3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC * Hoạt động 1: ( 15 phút ) Mục tiêu: Tìm hiểu cách lựa chọn trang phục. - Muốn có được trang phục đẹp, cần phải xác định được vóc dáng, lứa tuổi để chọn vải may mặc phù hợp. Để có được trang phục đẹp, cần có được những hiểu biết về cách lựa chọn vải, kiểu may phù hợp về vóc dáng lứa tuổi. * Có thể con người rất đa dạng về tầm vócvà hình dáng. Người có vóc dáng và cân đối để thích hợp với loại kiểu, loại trang phục, người có những khiếm khuyết cần lựa chọn kiểu may thích hợp. * Gọi HS đọc bảng 2 trang 13 về ảnh hưởng của màu sắc, hoa văn chất liệu vải tạo nên cảm giác khác nhau đối với vóc dáng người mặc và nhận xét ví dụ ở hình 1-5 trang 13 SGK. * HS kẻ bảng 2 trang 13 SGK * GV yêu cầu HS quan sát hình 1-6 trang 14 SGK và nên nhận xét về ảnh hưởng kiểu may đến vóc dáng người mặc. *GV hướng dẩn HS tổng kết như bảng 3 trang 14 SGK. *Xem hình 1-7 trang 15 SGK. +Hình 1-7a người cân đối lựa chọn trang phục như thế nào ? +Thích hợp với nhiều loại trang phục, cần chú ý chọn màu sắc, hoa văn và kiểu may phù hợp với lứa tuổi. +Người cao gầy lựa chọn trang phục như thế nào ? Cho ví dụ ? -Phải chọn cách mặc sao cho có cảm giác đở cao, đở gầy và có vẽ béo ra. Ví dụ : Vải màu sáng, hoa to, chất liệu vải thô xốp, kiểu tay bồng. +Hình 1-7c người thấp bé lựa chọn trang phục như thế nào ? Cho ví dụ ? -Mặc vải màu sáng may vừa người tạo dáng cân đối, hơi béo ra. +Người béo, lùn hình 1-7d vải trơn màu tối hoặc hoa nhỏ, vải kẻ sọc, kiểu may có đường kẻ dọc. +Vì sao phải cần chọn vải may mặc và hàng may sẳn phù hợp lứa tuổi ? * Hoạt động 2: ( 18 phút ) Mục tiêu: Tìm hiểu cách chọn vải may phù hợp với lứa tuổi Mỗi lứa tuổi có nhu cầu, điều kiện sinh hoạt, làm việc vui chơi và đặc điểm tính cách khác nhau, nên sự lựa chọn vải may mặc cũng khác nhau. +Trẻ từ sơ sinh đến tuổi mẫu giáo chọn loại vải như thế nào ? -Mềm, dể thấm mồ hôi. +Màu sắc như thế nào ? -Tươi sáng hoặc hình vẽ sinh động, kiểu may đơn giản, rộng. +Thanh thiếu niên chọn vải như thế nào ? Thích hợp với nhiều loại vải và kiểu trang phục. +Người đứng tuổi chọn vải như thế nào ? -Màu sắc hoa văn kiểu may trang nhả, lịch sự. * Hoạt động 3: Sự đồng bộ của trang phục Quan sát hình 1-8 trang 16 SGK và nêu nhận xét về sự đồng bộ của trang phục áo, quần, mủ, giày, tất. . . màu gì ? như thế nào ? +Những vật dụng nào thường đi kèm với quần áo -Khăn quàng, mủ, giày dép cần chọn như thế nào để đi kèm với quần áo ? * Màu sắc, hoa văn mặc vải, kiểu may ảnh hưởng đến vóc dáng người mặc, do đó các em muốn có một bộ trang phục đẹp trước hết phải biết lựa chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng của mình. II-Lựa chọn trang phục. 1/ Chọn vải kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể. a/ Lựa chọn vải. Màu sắc, hoa văn, chất liệu của vải có thể làm cho người mặc có vẻ gầy đi hoặc béo lên, cũng có thể làm cho họ duyên dáng, xinh đẹp hơn hoặc buồn tẻ kém hấp dẩn hơn. Anh hưởng của vải đến vóc dáng người mặc. b/ Lựa chọn kiểu may : Đường nét chính của thân áo, kiểu tay, kiểu cổ áo. . . củng làm cho người mặc có vẽ gầy đi hoặc béo ra xem bảng 2 trang 14 SGK. 2/ Chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi. - Trẻ sơ sinh, mẫu giáo chọn vải mềm , thấm mồ hôi màu sắc tươi sáng, rộng , đơn giản. - Tuổi thiếu niên thích hợp với nhiều loại vải và nhiều kiểu may - Người đứng tuổi thì màu sắc , hoa văn ,kiểu may trang nhã lịch sự 3/ Sự đồng bộ của trang phục. Sự hài hoà về màu sắc, hoa văn , quần áo với vật đi kèm tạo nên sự đồng bộ trang phục 4.4/ Tổng kết: *Cho HS đọc phần ghi nhớ trong sách giáo khoa. 1.Màu sắc,hoa văn, chất liệu vải có ảnh hưởng như thế nào đối với vóc dáng người mặc?Hãy nêu ví dụ ? HS:- Màu sắc, hoa văn, chất liệu vải có thể làm cho người mặc gầy đi hoặc béo lên, có thể làm cho họ duyên dáng hơn hoặc buồn tẻ , kém hấp dẫn hơn. Ví dụ :Kẻ sọc ngang, hoa văn có dạng sọc ngang, ho

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_6_chuong_trinh_hoc_ki_1_truong_thcs_su.doc