Giáo án Công nghệ Lớp 6 tham khảo - Tiết 38: Cơ sở của ăn uống hợp lí (Tiếp theo)

I/ Mục tiêu:

- Nắm được chức năng dinh dưỡng của chất sinh tố, khoáng, nước và chất xơ.

- Biết được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn.

II/ Chuẩn bị.

- Hình 3.7, 3.8 , 3.9.

- Tranh ảnh liên quan

III/ các hoạt động dạy học

1/ On định lớp.

2/ Kiểm tra bài cũ.

 - Nêu nguồn cung cấp và chức năng dinh dưỡng của chất đạm?

 - Nêu nguồn cung cấp và chức năng dinh dưỡng của chất đường bột?

 - Nêu nguồn cung cấp và chức năng dinh dưỡng của chất béo?

 

doc2 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 09/06/2022 | Lượt xem: 219 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 tham khảo - Tiết 38: Cơ sở của ăn uống hợp lí (Tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 38 – Tuần 19: CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÍ ( Tiếp theo) I/ Mục tiêu: Nắm được chức năng dinh dưỡng của chất sinh tố, khoáng, nước và chất xơ. Biết được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn. II/ Chuẩn bị. Hình 3.7, 3.8 , 3.9. Tranh ảnh liên quan III/ các hoạt động dạy học 1/ Oån định lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ. - Nêu nguồn cung cấp và chức năng dinh dưỡng của chất đạm? - Nêu nguồn cung cấp và chức năng dinh dưỡng của chất đường bột? - Nêu nguồn cung cấp và chức năng dinh dưỡng của chất béo? 3/ Bài mới. HĐGV HĐHS ND HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Tìm hiểu nguồn cung cấp và chức năng dinh dưỡng của sinh tố. - Hãy kể tên các sinh tố mà em biết? - GV kết luận : Lớp 6 cần biết các sinh tố thông dụng : A, B, C, D. Cho hs qs h3.7 ghi vở các thực phẩm cung cấp các sinh tố : Sinh tố A: Dầu cá, gan , trứng, bơ , rau Sinh tố B: Hạt ngũ cốc, sữa, gan, tim Sinh tố C: Rau, quả tươi Sinh tố D: Dầu cá, gan , trứng, bơ Yêu cầu quan sát h3.7 nhắc lại chức năng chính của các sinh tố? Chất khoáng: Chất khoáng gồm những chất gì? KL: Phốt pho , iốt, can xi, sắt Y/ C qs hình 3.8 ghi vở các loại thực phẩm cung cấp chất khoáng. - Chất khoáng có chưc`1 năng dinh dưỡng như thế nào? 6/ Nước . Ngoài nước uống còn có nguồn nào khác cung cấp nước cho cơ thể? + Nước từ thức uống + Nước từ thức ăn hàng ngày Nước có vai trò quan trọng đối với đời sống con người 7/ Chất xơ. Chất xơ là loại thực phẩm nào? Chất xơ ngăn ngừa bệnh táo bón , làm cho những chất thải mềm, dể dàng thải ra khỏi cơ thể. HĐ 3: Phân tích giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn . Cho hs xem h3.9 . Căn cứ vào đâu người ta phân chia nhóm thức ăn? Phân làm mấy nhóm ? Ý nghĩa việc phân chia nhóm thức ăn nhằm mục đích gì? HĐ4 : Tổng kết bài- Dặn dò Nêu nguồn cung cấp và chức năng dinh dưỡng của sinh tố, chất khoáng , nước và chất xơ? Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn? + Dặn dò: về nhà học bài cũ , xem trước mục III. - Trả lời - Ghi vở - quan sát hình trả lời - Trả lời - quan sát hình ghi vở - Trả lời Trả lời _ quan sát hình -Trả lời - Trả lời 4/ Sinh tố. a. Nguồn cung cấp . Sinh tố A: Dầu cá, gan , trứng, bơ , rau Sinh tố B: Hạt ngũ cốc, sữa, gan, tim Sinh tố C: Rau, quả tươi Sinh tố D: Dầu cá, gan , trứng, bơ b. Chức năng dinh dưỡng. Giúp cho hệ thần kinh, tiêu hóa, tuần hoàn, xương , da hoạt động bình thường , tăng cường sức đề kháng giúp cơ thể phát triển tốt. 5/ Chất khoáng. a. Nguồn cung cấp .( SGK) b. Chức năng dinh dưỡng. Giúp cho sự phát triển của xương , hoạt động của cơ bắp, tổ chức thần kinh, cấu tạo hồng cầu và sự chuyển hóa của cơ thể. 6/ Nước. Nước là thành phần chủ yếu của cơ thể , là môi trường cho mọi chuyển hóa và trao đổi chất của cơ thể, điều hòa thân nhiệt. 7/ Chất xơ. ( SgK) II/ Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn. 1/ Phân nhóm thức ăn. Thức ăn được phân làm 4 nhóm + Nhóm giàu chất đạm + Nhóm giàu chất đường bột + Nhóm giàu chất khoáng, vitamin + Nhóm giàu chất béo. Ý nghĩa : Giúp cho đỡ nhàm chán, hợp khẩu vị, đảm bảo ngon miệng. 2/ Cách thay thế thức ăn lẫn nhau. Thay thế thức ăn này bằng thức ăn khác trong cùng nhóm để thành phần và giá trị dinh dưỡng của khẩu phần không bị thay đổi.

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_6_tham_khao_tiet_38_co_so_cua_an_uong.doc