Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 1-29 - Trường THCS Tây Sơn

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Biết được nguồn gốc, quá trình sản xuất, tính chất công dụng của

 các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha

2.Kĩ năng: Phân biệt được một số vải thông thường.

3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ thiên nhiên , thich tim hiểu các loại vải .

II. Chuẩn bị:

 - Gv: + Chuẩn bị nội dung

 + Tranh phóng to H1.1 , H1.2 sgk

 + Các loại mẫu vải.

 + Bát đựng nước, bật lửa.

 -Hs: Chuẩn bị nội dung bài học

III. Tiến trình dạy học:

A. Ổn định lớp ( 1phút)

B. Bài cũ. ( 5 phút)

 ? Hãy nêu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.

 ? Nêu mục tiêu môn học, phương pháp học tập

 

doc49 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/06/2022 | Lượt xem: 290 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 1-29 - Trường THCS Tây Sơn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 Ngày soạn: 22.8.2010 Bài mở đầu I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Biết khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình : Mục tiêi và nội dung chương trình SGK công nghệ 6,những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập 2. Kĩ năng: Biết cách học môn công nghệ 6 3. Thái độ: Có hứng thú học tập các môn học công nghệ II. Chuẩn bị bài giảng: - GV: + Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế đình + Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình công nghệ 6 - HS: Nghiên cứu bài học III. Tiến trình dạy - học A. ổn định lớp ( 1 phút) B. Đặt vấn đề ( 1 phút) C. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh và nội dung - Yêu cầu HS đọc thông tin trong sgh ? Em hãy nêu ý kiến riêng của mình về vai trò của mình và trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình ? - GV thâu tóm ý kiến và làm rõ cho HS hiểu trong gia đình mọi nhu cầu thiết yếu của con người về vật chất và tinh thần cần được đáp ứng trong điều kiện cho phép và không ngừng cải thiện để nâng cao chất lượng cuộc sống - GV giả thích cho HS hiểu nghĩa rộng của công việc gia đình. I.Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình (15 phút) - HS đọc sgk - HS phát biểu ý kiến riêng của mình *Kết luận : - Vai trò :Gia đình là nền tảng của xã hội - Trách nhiệm : Hiện nay các em là HS nên cần học tập để biết làm những công việc kinh tế gia đình là tạo ra nguồn thu nhập cho gia đình sử dụng nguồn thu nhập hợp lí ,hiệu quả. để chuẩn bị cho cuộc sống tương lai. II. Mục tiêu của chương trình công nghệ 6 - Phân môn kinh tế gia đình (24 phút) 1. Mục tiêu môn học : Gv giới thiệu một số vấn đề mới của chương trình và yêu cầu cần đạt được về kiến thức, kỹ năng, thái độ. 2. Nội dung chương trình: Một số kiến thức kỹ năng của từng chương: ăn, mặc, ở thu chi trong gia đình. 3. Điểm mới sách giáo khoa: Có nhiều nội dung chưa được trình bày đầy đủ đòi hỏi học sinh phải hoạt động tích cực để tìm hiểu nắm vững kiến thức mới và rén luyện kỷ năng dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 4. Phương pháp học tập môn học: Trong quá trình học các em cần tìm hiểu kỹ các hình vẽ, câu hỏi, bài tập thực hiện các bài thử nghiệm, thực hành, liên hệ với thực tế đời sống, cần tích cực thảo luận cấc vấn đề được nêu ra trong giờ học dể học sinh phát hiện và lĩnh hội các kiến thức mới, để vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống. D. Tổng kết ( 4 phút) ? Em đã lĩnh hội được gì qua bài học này? * Dặn dò: - Học sinh chuẩn bị một số mẫu vải. - Đọc trước bài 1: “ Các loại vải thường dùng trong may mặc” E. Rút kinh nghiệm Tiết 2 Ngày soạn: 23.08.2010 Chương 1: May mặc trong gia đình Bài 1 : Các loại vải thường dùng trong may mặc I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được nguồn gốc, quá trình sản xuất, tính chất công dụng của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha 2.Kĩ năng: Phân biệt được một số vải thông thường. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ thiên nhiên , thich tim hiểu các loại vải . II. Chuẩn bị: - Gv: + Chuẩn bị nội dung + Tranh phóng to H1.1 , H1.2 sgk + Các loại mẫu vải. + Bát đựng nước, bật lửa. -Hs: Chuẩn bị nội dung bài học III. Tiến trình dạy học: A. ổn định lớp ( 1phút) B. Bài cũ. ( 5 phút) ? Hãy nêu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. ? Nêu mục tiêu môn học, phương pháp học tập B. Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh và nội dung - Gv treo tranh hướng dẫn học sinh quan sát và trả lời câu hỏi. ? Em hãy cho biết tên cây trồng, vật nuôi cung cấp sợi dùng để diệt vải. - Gv hướng dẫn học sinh quan sát H1.1a ? Hãy nêu quá trình sản xuất vải bông. - Gv hướng dẫn học sinh quan sát H1.1b ? Nêu quy trình sản xuất vải sợi tơ tằm ? . ? Qua H1.1 em thấy thời gian tạo thành nguyên liệu dệt vải như thế nào ? - Gv làm thử thí nghiệm: Vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước để Hs quan sát. ? Em thấy vải sợi thiên nhiên có tính chất gì? - Gv gọi học sinh đọc thông tin sgk - Gv nêu thêm: ngày nay công nghệ xử lý đặc biệt làm vải sợi bông, tơ tằm không bị nhàu nhưng giá thành đắt. - Gv treo tranh H1.2 để học sinh quan sát. ? Nêu nguồn gốc của vải sợi hoá học. ? So sánh nguồn gốc của vải sợi thiên nhiên với sợi vải hoá học ? Qua quan sát sơ đồ em hãy tóm tắt quá trình sản xuất vại sợi hoá học. - Yêu cầu học sinh nghiên cứu sơ đồ 1.2 tìm nội dung điền vào chổ trống. . - Gv làm thí nghiệm: vò vải, đốt vải, nhúng vải vào nước. ? Vải sợi bông có những tính chất gì? - Gv gọi học sinh đọc tính chất trong sgk ? Hãy so sánh tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học? ? Vì sao vải sợi hoá học được sử dụng nhiều trong may mặc? I. Nguồn gốc tính chất của các loại vải. 1. Vải sợi thiên nhiên. ( 12phút) a. Nguồn gốc - Học sinh quan sát H1.1 và trả lời. * Nguồn gốc từ thiên nhiên: - Nguồn gốc từ thực vật: cây bông, câyđay, cây gai, - Nguồn gốc từ động vật : Con tằm, cừu, lạc đà, dê, * Quá trình sản xuất + Cây bông -> quả bông -> sợi bông -> Sợi dệt -> vải sợi bông. + Con tằm -> kén tằm -> sợi tơ tằm - > sợi dệt -> vải tơ tằm - Thời gian lâu vì từ cây con -> thu hoạch b. Tính chất. Hs quan sát TN: - Vải sợi bông dễ hút ẩm, thoáng mát, chịu nhiệt tốt Nhược điểm: dễ bị co nhàu, khi đốt lượng tro ít dễ vở màu trắng. - Vải tơ tằm: mềm mại, bóng mịn, nhẹ xốp, cách nhiệt tốt, mặc thoáng mát, hút ẩm tốt, khi đốt cháy chậm, tro đen, đẻ vở 2. Vải sợi hoá học. ( 12 phút) a. Nguồn gốc Học sinh quan sát - Từ các loại sợi do con người tạo ra từ một số chất hoá học lấy từ gỗ, tre, nứa than , dầu mỏ,.. - Học sinh quan sát sơ đồ -> lên bảng điền, HS dưới lớp làm vào vở bài tập: - . Vải nhân tạo và vải sợi tổng hợp.. - Visco, axeat. -.. sợi nilon, sợi polyeste. . Dầu mỏ , than đá. b. Tính chất - Học sinh quan sát TN và rút ra NX - Vải sợi nhân tạo: mềm mại, hút ẩm, ít nhàu, bị cứng lại trong nước, khi đốt tro bóp dễ tan. - Vải sợi tổng hợp: hút ẩm ít, bền đẹp mau khô, không bị nhàu , khi đốt tro bón cục, bóp không tan. D. Tổng kết: ( 5 phút) ? Gv nhắc lại nội dung chính của bài. * Dặn dò: - Học sinh chuẩn bị một số mẫu vải. - Đọc và tìm hiểu tiếp bài:“ Các loại vải thường dùng trong may mặc” E. Rút kinh nghiệm Tiết 3 Ngày soạn: 26.08.2010 Bài 1 : Các loại vải thường dùng trong may mặc I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được nguồn gốc, tính chất công dụng của vải sợi pha 2.Kĩ năng: Phân biệt được một số vải thông thường. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ thiên nhiên , thích tim hiểu các loại vải . II. Chuẩn bị: - Gv: + Chuẩn bị nội dung + Tranh phóng to H1.1 , H1.2 sgk + Các loại mẫu vải. + Bát đựng nước, bật lửa. -Hs: +Chuẩn bị nội dung bài học + Các loại mẫu vải. + Một số băng mẫu vải đính trên áo quần + Bát đựng nước, bật lửa. III. Tiến trình dạy học: A. ổn định lớp (1 phút) B. Bài cũ. ( 4 phút) ? Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học? C. Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh và nội dung - Gv cho học sinh xem một số mẫu vải có ghi thành phần sợi pha ? Hãy cho biết nguồn gốc của vải sợi pha ? Tại sao lại kết hợp vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học để làm vải sợi pha? - Gv cho học sinh đọc nội dung trong sgk. - Gv chia nhóm cho học sinh xem các mẫu vải sợi pha ? Nêu tính chất vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học? ? Vải sợi pha có những tính chất gì? Gv yêu cầu học sinh dựa vào kiến thức đã học để điền tính chất của một số loại vải vào bảng 1 . . - Gv chia học sinh theo nhóm. - Gv làm mẫu thí nghiệm: Vò vải, nhúng vải vào nước, đốt vải. - Gv yêu cầu học sinh ghi lại kết quả và điền nội dung kết quả vào bảng 1 (sgk) - Gv hướng dẫn học sinh đọc thành phần sợi vải trong các khung hình 13sgk. - Gv đưa thêm 1 số băng vải khác và 1 số băng vải Hs chuẩn bị 3. Vải sợi pha. (10 phút) a. Nguồn gốc. - Học sinh quan sát mẫu - Vải sợi pha là kết hợp 2 hay nhiều loại sợi khác nhau để diệt vải. - Để hợp được ưu điểm của 2 loại sợi đó. b. Tính chất. Học sinh đọc Học sinh làm việc theo nhóm *Kết luận: - Vải sợi pha có ưu điểm của các loại vải thành phần: bền, đẹp, dễ nhuộm màu, ít nhàu, mặc thoáng mát, giặt chóng sạch mau khô. II. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải. ( 25 phút) 1. Điền tính chất của một số loại vải. Học sinh tự điền Loại vải Tính chất Vải sợi thiên nhiên Vải bông, vải tơ tằm Vải sợi hoá học Vải Visco, sa tanh Lụa nilon, polyeste Độ nhàu Nhàu nhiều ít nhàu Không bị nhàu Độ vụn của tro Dễ tan Dể tan Không tan 2. Thí nghiệm để phân biệt một số loại vải -Học sinh hoạt động theo nhóm -Học sinh quan sát và làm thử thí nghiệm theo mẫu giáo viên thí nghiệm - Học sinh điền kết quả vào bảng 1 sgk 3. Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên quần áo. - Học sinh đọc thành phần sợi vải trong khung hình 1.3 sgk - Học sinh đọc D. Tổng kết. ( 4 phút) Gv nhắc lại nội dung chính bài học gọi học sinh đọc phần “ ghi nhớ” và mục “ có thể em chưa biết”. * Dặn dò. - Đọc trước bài 2 “ Lựa chọn trang phục” - Làm bài tập sgk. E. Rút kinh nghiệm Tiết 4 Ngày soạn:30.08.2010 Bài 2: Lựa chọn trang phục I. Mục tiêu. 1.Kiến thức : Biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục, nắm được chức năng của trang phục. 2. Kĩ năng: Biết chọn loại trang phục phù hợp với bản thân và hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu về mặt thẩm mĩ. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng trang phục hợp lí để iết kiệm cgi tiêu. II. Chuẩn bị. - Gv : + Tranh ảnh của bài 2 sgk + Sưu tầm các loại ảnh thời trang khác. - Hs: Đọc trước nội dung bài học. III. Tiến trình dạy học. A. ổn định lớp (1 phút) B. Kiểm tra bài cũ. (5 phút) ? Nêu nguồn gốc và tính chất của vải sợi pha? C. Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh và nội dung - GV khái niệm trang phục - Cho học sinh xem tranh ảnh để nắm được nội dung sgk. - Gọi HS đọc phần 1/I sgk - Gv cho học sinh quan sát H1.4 sgk. ? Nêu tên và công dụng của từng trang phục trong hình. ? Em có thể kể tên các bộ môn thể thao khác và trang phục đặc trưng cho bộ môn đó? ? Mô tả trang phục của các ngành y, nấu ăn ? Hãy kể trang phục về mùa lạnh, mùa nóng ? - Gv tổng hợp ý kiến và kết luận . - Gv gợi ý để học sinh nêu ví dụ về chức năng bảo vệ cơ thể của trang phục. ? Người ở vùng địa cực mặc như thế nào? ? người ở vùng xích đạo mặc như thế nào ? Người công nhân cầu đường mặc như thế nào? - Gv huớng dẫn học sinh thảo luận về cái đẹp trong trang phục . ? Em hiểu như thế nào là mặc đẹp trong mục 3b trang 12. - Gv nhận xét đánh giá - Cùng bộ trang phục có thể hợp với người này nhưng không hợp với người khác - GV nghe và phân tích ý kiến của học sinh. giữa trang phục với người mặc, phù hợp với hoàn cảnh xã hội và môi trường giao tiếp. - Yêu cầu học sinh lựa chọn câu trả lời đúng - Gv tóm tắt chức năng của trang phục và cho học sinh ghi. I. Trang phục và chức năng của trang phục. 1. Trang phục là gì.?(5 phút) *K/N: Trang phục bao gồm các loại quần và một số các loại vận dụng khác kèm theo như: Mũ, nón, giày, tất, khăn quàng,. quần áo là vật dụng quan trong nhất - Học sinh đọc 2. Các loại trang phục(15 phút) -Học sinh quan sát + H1.4a: Trang phục trẻ em, màu sắc tươi Sáng, rực rỡ. + H1.4b: Trang phục thể thao ( môn thể thao nghệ thuật) màu sắc tươi trẻ bó sát người( vải co giản tốt dễ vận động) +H1.4c: Trang phục lao động quần áo may rộng, thấm mồ hôi, mặc thoải mái, mầu thẩm *Kết luận : - Trang phục gồm nhiều loại, tuỳ theo đặc điểm từng ngành nghề, thời tiết các mùa để sử dụng cho phù hợp - Có thể chia trang phục theo các loại sau: +Theo thời tiết: Trang phụcmùa nóng lạnh +Theo công dụng: trang phụcmặc lót, mặc thường ngày, đồng phục bảo hộ, lao động thể dục thể thao. + Theo lứa tuổi: Trang phục trẻ em, người lớn, người già + Theo giới tính: Nam - Nữ 3. Chức năng của trang phục. (15 phút) a. Bảo vệ cơ thể - Quần áo phải đảm bảo giữ nhiệt cho cơ thể - Quần áo phải đảm bảo thoáng mát thấm nước, màu sắc phù hợp hạn chế tác dụng, của ánh sáng gay gắt. b. Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động. - Học sinh thảo luận theo nhóm - Cái đẹp trong may mặc là sự phù hợp - Quần áo mặc đẹp là phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, nghề nghiệp phù hợp với công việc và hoàn cảnh sống. * Tóm tắt: - Trang phục có chức năng bảo vệ cơ thể cho con người khỏi tác hại của thiên nhiên. - Trang phục làm đẹp cho con người. - Trang phục thể hiện cá tính, nghề nghiệp, trình độ văn hoá của người mặc C. Tổng kết. (4 phút) - Gv gọi học sinh đọc phần “ ghi nhớ” - HS trả lời câu hỏi sgk * Dặn dò. - Đọc trước bài 2 “ Lựa chọn trang phục” (tiếp theo) - Làm bài tập sgk. E. Rút kinh nghiệm Tiết 5 Ngày soạn: 9 .9.2010 Bài 2: Lựa chọn trang phục ( tiếp theo ) I. Mục tiêu. 1. Kiến thức:- Biết được ảnh hưởng màu sắc ,hoa văn của vải, kiểu mẫu quần áo đến vóc dáng người mặc và biết cách phối hợp trang phục. - Hiểu được cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động môi trường XH 2, Kĩ năng: - Chọn được vải , kiểu mẫu để may trang phục hoặc chọn áo quần may sẵ phù hợp với vóc dáng lứa tuổi. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng trang phục hợp lí để tiết kiệm chi tiêu. II. Chuẩn bị. - Gv : + Tranh ảnh của bài 2 sgk + Sưu tầm các loại ảnh thời trang khác. - Hs: Đọc trước nội dung bài học. III. Tiến trình dạy học. A.ổn định lớp( 1 phút) B. Kiểm tra bài cũ.(5 phút) ? Nêu nguồn gốc và tính chất của vải sợi pha? C. Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh và nội dung - Gv giới thiệu sự ảnh hưởng của màu sắc hoa văn, chất liệu vải đến vóc dáng người mặc. - Gv yêu cầu học sinh quan sát H1.5 ? Em có nhận xét gì về ảnh hưởng màu sắc hoa văn của vải đến vóc dáng người mặc? ? Với đặc điểm của cơ thể mình, em thường chọn vải gì để may trang phục? Vì sao? - Gv yêu cầu học sinh quan sát H1.6 sgk ? Em có nhận xét gì về hình ảnh của kiểu may đến vó dáng người mặc? - Gv gọi đại diện nhóm trả lời. Gv nhận xét HD học sinh kết luận. ? Kiểu áo của em đang mặc trên người đã hợp với đặc điểm bản thân chưa? - Yêu cầu học sinh quan sát H1.7 sgk ? Nêu cách chọn vải cho từng dáng người ở hình 1.7 ( chú ý màu sắc, hoa văn, kiểu may phù hợp với từng lứa tuổi) ? Người cân đối ( H1.7a ) ? Người cao gầy ( H1.7b ) ? Người thấp bé ( H1.7c ) ? Người béo lùn ( H1.7c ) ? Em thường may trang phục cho mình như thế nào? ? Vì sao cần chọn vải may mặc và hàng may sẵn phù hợp với lứa tuổi? ? Theo em ở lứa tuổi nhà trẻ mẫu giáo nên chọn vải và kiểu may như thế nào? ? Tuổi thanh thiếu niên chọn vải và kiểu may như thế nào? ? Người đứng tuổi chọn vải và kiểu may như thế nào cho phù hợp? - Gv hướng dẫn HS kết luận. - Gv yêu cầu học sinh quan sát H1.8 sgk ? Em hãy nhận xét về sự đồng bộ của trang phục? ? Những vật dụng nào thường đi kèm với quần áo cho người mặc thêm duyên dáng, lịch sự ? ? Sự cần thiết phải chọn các vận dụng đố như thế nào? II. Lựa chọn trang phục. 1. Chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể. .(15 phút) a. Lựa chọn vải. - Học sinh nghe hiểu - Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi - Các màu tối, mặt vải trơn, fẳng kể sọc dọc, hoa nhỏ....tạo cảm giác vóc dáng người gầy đi, cao lên. - Các loại vải sáng, bóng, thô, xốp, sọc kẻ ngang, hoa to.... tạo cảm giác béo ra, thấp xuống. b. Lựa chọn kiểu may - Hs quan sát - Học sinh hoạt động theo nhóm * Kết luận: - Đường nét chính trên áo quần dọc theo thân áo, kiểu may vừa sát cơ thể, tay chéo ...tạo cảm giác gầy đi, cao lên. - Đường nét chính ngang thân áo, kiểu may tay bồng, cầu vai dún chun, kiểu thụng.... tạo cảm giác béo ra thấp xuống. - Học sinh quan sát - H1.7a: Thích hợp với nhiều trang phục - H1.7b: Chọn cách mặc sao cho cảm giác đỡ cao, đỡ gầy, có vẻ béo ra( VD: màu sáng hoa to, kiểu tay bồng) - H1.7c:- Mặc vải màu sáng, may vừa người tạo dáng cân đối hơi béo ra. - Vải trơn màu tối, kiểu dáng có đường nét dọc. 2. Chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi (17phút) - Học sinh hoạt động độc lập theo sự hiểu Biết của mình. * Kết luận - Tuổi nhà trể mẫu giáo: chọn vải mềm dễ thấm mồ hôi, hoa văn sinh động ngộ nghĩnh, kiểu may đơn giản dễ sử dụng - Tuổi thanh thiếu niên: thích hợp với nhiều loại vải và kiểu trang phục - Người đứng tuổi: màu sắc hoa văn, kiểu may trang nhã lịch sự. 3. Sự động bộ của trang phục. (6 phút) - Học sinh quan sát * Sự đồng bộ của trang phục là sự hài hoà về màu sắc, hình dáng với quần áo làm tiết kiệm tiền mua sắm. D. Tổng kết.(5 phút) ? Hãy lựa chọn cho mình một bộ trang phục khi đi chơi? khi ở nhà? *. Dặn dò: - Học thuộc bài và làm bài tập sgk, đọc mục “ có thể em chưa biết” - Chuẩn bị bài 3 thực hành “Lựa chọn trang phục”. E. Rút kinh nghiệm: Tiết 6 Ngày soạn: 10.09.2010 Bài 3 Thực hành: Lựa chọn trang phục I. Mục tiêu bài thực hành: 1.Kiến thức: Nắm vững hơn những kiến thức đã học về lựa chọn trang phục. 2.Kĩ năng: Lựa chọn được vải, kiểu may phù hợp với bản thân, đạt yêu cầu thẩm mỹ và chọn được một số vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng trang phục hợp lí để tiết kiệm chi tiêu. II. Chuẩn bị: - Gv : + Nghiên cứu nội dung bài học + Mẫu vật tranh ảnh có liên quan - Hs : Chuẩn bị báo cáo thực hành III. Tiến trình lên lớp: A. ổn định lớp (1 phút) B. Kiểm tra bài cũ.( 5 phút ) ? ảnh hưởng của vải đến vóc dáng người mặc như thế nào? ? Hãy lựa chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi thanh thiếu niên ? C. Bài mới. Hoạt động 1: Chuẩn bị thực hành. .( 7 phút ) - Gv nêu yêu cầu của bài thực hành. - Gv giới thiệu và phân tích tranh ảnh có liên quan để HS thấy được sự kết hợp hài hoà của bộ trang phục với vóc dáng người mặc, lứa tuổi người mặc. - Gv chia tổ thực tập : 1 bàn một nhóm học sinh. Hoạt động 2: Học sinh thực hành. .( 26 phút ) 1. Làm việc cá nhân. - Lựa chọn vải, kiểu may một trang phục mặc đi chơi ( mùa nóng hoặc mùa lạnh ) - Yêu cầu:+ Từng học sinh ghi vào tờ giấy đặc điểm vóc dáng của bản thân. + Kiểu áo quần định may +Chọn vải có chất liệu màu sắc, hoa văn phù hợp với vóc dáng và kiểu may + Chọn một số vật dụng đi kèm theo với áo quần đã định chọn. 2. Thảo luận trong tổ học tập. - Học sinh trình bày phần viết của mình trong tổ. - Các bạn góp ý kiến - Gv theo dõi các tổ thảo luận. Hoạt động 3: Đánh giá kết quả và kết thức buổi thực hành.( 6 phút ) - Gv nhận xét đánh giá: + Tinh thần làm việc + Nội dung làm được so với yêu cầu + Giới thiệu một số phương án hợp lý - Gv yêu cầu vận dụng tại gia đình,thu các bài viết của học sinh để chấm điểm - Dặn dò học sinh đọc trước bài 4 “ sử dụng và bảo quản trang phục”. D. Rút kinh nghiệm: Tiết 7 Ngày soạn: 18.09.2010 Bài 4 Sử dụng và bảo quản trang phục I. Mục tiêu bài học: 1. kiến thức: Hiểu được cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động với môi trường và công việc 2. Kĩ năng: Sử dụng trang phục hợp lý, bảo quản trang phục đúng kỹ thuật 3. Thái độ: Biết cách mặc phối hợp giữa áo và quần hợp lý, đạt yêu cầu thẩm mỹ, để giữ vẻ đẹp độ bền và tiết kiệm chi tiêu cho may mặc. II. Chuẩn bị bài dạy: - Gv: + Nghiên cứu nội dung bài học. + Tranh ảnh mẫu có liên quan + Bảng ký hiệu bảo quản trang phục - Hs: Đọc tham khảo bài học trước. III. Tiến trình lên lớp: A. ổn định lớp (1 phút) B. Giới thiệu bài. (1 phút)Sử dụng và bảo quản trang phục là việc làm thường xuyên của con người. Cần biết cách sử dụng trang phục hợp lý làm cho con người luôn đẹp trong mọi hoạt động và biết cách bảo quản đúng kỹ thuật để giữ được vẻ đẹp và độ bền của quần áo. C. Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh và nội dung - Gv nêu sự cần thiết phải sử dụng trang phục phù hợp với các hoạt động. ? Hãy nêu các hoạt động thường ngày của em? ? Hãy mô tả trang phục đi học của mình ( loại vải, màu sắc , kiểu may )? ? Khi lao động em mặc như thế nào? - Gv yêu cầu học sinh làm bài tập sgk - Gv cho HS quan sát H10 và trả lời câu hỏi. ? Đây là trang phục gì, được sử dụng khi nào? ? Khi đi chơi, đi dự sinh nhật em mặc như thế nào? ? Hãy kể một số trang phục lễ hội mà em biết? ? Trang phục truyền thống của việt nam là trang phục gì? ? Hãy mô tả một số trang phục miền núi mà em biết? - Gv nhận xét tổng kết ý kiến của học sinh và rút ra kết luận. - Gv gọi 2 học sinh đọc bài “ Bài học về trang phục của bác” - Gv cho học sinh thảo luận bài ? Khi đi thăm Đền Đô bác Hồ mặc như thế nào? ? Vì sao khi tiếp khách quốc tế Bác bắt các đồng chí đi cùng phải mặc com lê cà vạt nghiêm chỉnh? ? Khi đón Bác về thăm Đền Đô Bác Từ Văn mặc như thế nào? ? Vì sao Bác nhắc nhở bác Từ Văn “... từ nay về sau chỉ nâu sồng thôi nhé” - Hs tự rút ra kết luận - Gv cho học sinh đọc phần thông tin a/ Tr 20 , quan sát H11sgk ? Em có nhận xét gì về hoa văn của áo và vải trơn của quần? - Gv đưa ra hình vẽ màu để học sinh ghép thành bộ phù hợp - Gv hướng dẫn học sinh kết luận . - Gv giới thiệu vòng màu sgk - Yêu cầu đọc các ví dụ trong hình và chữ ở sgk về sự phối hợp màu ? Lấy ví dụ về sự phối hợp màu? I. Sử dụng trang phục(18 phút) 1. Cách sử dụng trang phục a. Trang phục phù hợp với hoạt động. Học sinh nghe hiểu - Trang phục đi học: may bằng vải pha, màu sắc nhã nhặn, kiểu may đơn giản - Trang phục đi lao động: vải sợi bông, màu thẩm, kiểu may đơn giản rộng đi dép thấp hoặc giày ba ta. - Gọi 2 học sinh trả lời. - Học sinh quan sát - Trang phục lễ hội, lễ tân: + Trang phục lễ hội: tuỳ thuộc vào từng dân tộc + Trang phục lễ tân: tuỳ thuộc vào từng truyền thống riêng của dân tộc đó. + Trang phục truyền thống của việt nam là áo dài b. Trang phục phù hợp với môi trường và công việc. -2 học sinh đọc - Bác Hồ mặc bộ quần áo kaki nhạt màu đi dép cao su con hổ rất giản dị - Để phù hợp với công việc trang trọng - áo sơ mi trắng, cổ hồ bột cứng cà vạt đỏ chót, giày da bóng lộn, com lê sáng ngời nỗi bật hẳn lên *Kết luận: Trang phục đẹp là phải phù hợp với môi trường và công việc. 2. Cách phối hợp trang phục(21 phút) a. Phối hợp vải hoa văn với vải trơn. - Học sinh đọc, Hs Học sinh quan sát * Kết luận: - Không nên mặc quần áo có 2 dạng hoa văn khác nhau - Vải hoa hợp với vải trơn có màu trùng với màu chính của vải hoa - áo hoa, kẻ ô, sọc,.... có thể mặc với quần hoặc váy trơn có màu đen hoặc đậm sáng hơn màu chính của áo b. Phối hợp màu sắc - Các sắc độ khác nhau trong cùng một màu - Giữa 2 màu cạnh nhau trên vòng màu - Giữa 2 màu tương phản đối nhau trên vòng màu. - Màu trắng , màu đen với bất kỳ màu nào khác. C. Tổng kết: (4 phút) ? Hãy nêu nguyên tắc cách phối hợp trang phục? *. Dặn dò: - Học thuộc bài và làm bài tập sgk - Đọc mục “ Cách bảo quản trang phục” D. Rút kinh nghiệm : Tiết 8 Ngày soạn: 19.09.2010 Bài 4 Sử dụng và bảo quản trang phục (Tiếp theo) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Biết cách bảo quản và cất giữ trang phục. - Hiểu được ý nghĩa các kí hiệu quy định về giặt, là, tẩy, hấp các sản phẩm may mặc. 2. Kĩ năng: Bảo quản, cất giữ trang phục đúng kỹ thuật 3. Thái độ : Luôn có ý thức giữ vẻ đẹp độ bền và tiết kiệm chi tiêu cho may mặc. II. Chuẩn bị bài dạy: - Gv: + Nghiên cứu nội dung bài học. + Tranh ảnh mẫu có liên quan + Bảng ký hiệu bảo quản trang phục - Hs: Đọc tham khảo bài học trước. III. Tiến trình lên lớp: A. ổn định lớp ( 1 phút ) B. Kiểm tra bài cũ ( 5phút ) ? Hãy nêu cách phối hợp trang phục? ? Nêu cách phối hợp màu sắc? C. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh và nội dung ? Tại sao phải giặt phơi quần áo? - Gv hướng dẫn học sinh đọc các từ trong khung - Gv gọi 2 học sinh đọc phần bài của mình - Học sinh khác nhận xét bổ sung - Gv kết luận - Gv đặt vấn đề sự cần thiết của việc là - Yêu cầu học sinh quan sát H 1.13 sgk ? Hãy nêu những dụng cụ dùng để là quần áo ở gia đình em? ? Ngoài những dụng cụ trên còn có dụng cụ nào khác nữa không? - Yêu cầu học sinh đọc phần b/ tr24 sgk ? Tại sao áo quần vải sợi bông, lanh lại là ở nhiệt độ cao? ( 1600 ) ? Tại sao vải tơ tằm lại cho phép là ở nhiệt độ thấp hơn? ? Tại sao phải là trên khăn ẩm hoặc phun nước trước khi là? ? Tại sao phải dựng bàn là hoặc để đúng nơi quy định sau khi là? - GV cùng thảo luận với học sinh - Yêu cầu học sinh đọc quy trình là ( sgk ) - GV treo bảng ký hiệu giặt là. - Gv đưa ra một số mác quần áo may sẵn - Học sinh quan sát nhận dạng - Yêu cầu học sinh đọc. II. Bảo quản trang phục. 1. Giặt phơi( 18phút ) . - Đáp án: Trình tự các từ điền đoạn văn như sau: Lấy – tách riêng – vò – ngâm - Giũ nước sạch – chất làm mềm vải – phơi - Yêu cầu học sinh hoàn thiện quy trình giặt, ngoài nắng – bóng râm – mặc áo – cặp 2. Là ( ủi ) ( 16phút ) a. Dụng cụ là. - Học sinh quan sát – trả lời câu hỏi - Bàn là, bình phun nước, cầu là. - Bàn là gỗ ( để làm chiết li ), gối kê ( để là những chổ khó ) b. Quy trình là. - Học sinh đọc – thảo luận - Vì vải sợi bông chịu được nhiệt độ cao, bị nhàu nhiều - Vì vải tơ tằm không chịu được nhiệt độ cao, sẽ bị nhăn - Để vải khỏi bị bóng - Tránh cháy quần áo hoặc nguy hiểm gây bỏng cho người sử dụng hoặc người xung qua

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_6_tiet_1_29_truong_thcs_tay_son.doc