Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 1-31 - Trần Thị Hoa

A.MỤC TIÊU:

 - Kiến thức: Học sinh hiểu được nguồn gốc, quy trình sản xuất và tính chất

 các loại vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học.

 - Kĩ năng: Biết phân biệt một số loại vải dựa vào các tính chất cơ bản đã học

 - Thái độ: Học sinh hứng thú tìm hiểu bài học.

 B.PHƯƠNG PHÁP:

 Giới thiệu, trực quan.

 C.CHUẨN BỊ:

 - GV: + Tranh phóng to quy trình SX vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học

 + Mẫu một số loại vải minh hoạ.

 - HS: Tìm hiểu trước ND bài và hình minh hoạ.

 D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 I/ Ổn định. (1’)

 II/ Kiểm tra bài cũ: Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình? (3’)

 III/ Bài mới:

 1.Đặt vấn đề: Ai cũng đều biết rằng các sản phẩm quần áo dùng hàng ngày

 được may từ các loại vải đa dạng, phong phú. Song các loại vải

 đó có nguồn gốc từ đâu? Chúng được tạo ra ntn? Chúng có

 những tính chất gì?Bài học này sẽ giúp các em biêt về vấn đề

 đó.

 

doc60 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 10/06/2022 | Lượt xem: 229 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 1-31 - Trần Thị Hoa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
@Ngày soạn:15/ 8 /09 Ngày dạy:18/8/2009 Tiết 1: BÀI MỞ ĐẦU -----&----- A.MỤC TIÊU: - Kiến thức: Học sinh nắm khái quát vai trò của gia đình-kinh tế gia đình, mục tiêu và chương trình Công nghệ 6 phân môn kinh tế gia đình. . - Kĩ năng : Nắm biết yêu cầu đổi mới phương pháp học tập chuyển từ thụ động sang tích cực chủ động tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống. - Thái độ : Học sinh hứng thú học tập, yêu thích bộ môn. B.PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, thảo luận,diễn giảng. C.CHUẨN BỊ: - GV: + Tài liệu tham khảo kiến thức về gia đình, kinh tế gia đình. + Tranh, sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình. - HS: + Tự nghiên cứu ND bài. + SGK, Vở ghi, vở BT. D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/Ổn định. (1’) II/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập bộ môn. (2’) III/ Bài mới: 1.Đặt vấn đề: Gia đình là nền tảng cuả XH, ở đó, mỗi người được sinh ra, lớn lên, được nuôi dưỡng, giáo dục trở thành người có ích cho XH. Để thấy được vai trò của gia đình và KTGĐ, nhiệm vụ của các em về góp phần xây dựng GĐ và phát triển XH, chương trình CN6 sẽ giúp các em. (1’) 2.Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG KIẾN THỨC HĐ1: Tìm hiểu VAI TRÒ CỦA GIA ĐÌNH VÀ KTGĐ. (20’) GV: Cho HS tự đọc ND (Phần1.SGK) ¯Em cho biết vai trò của GĐ,KTGĐ và trách nhiệm của mỗi người đối với GĐ? HS: Thảo luận, trả lời,bổ sung lẫn nhau. GV: Ghi tóm tắt ý HS vào bảng phụ, bổ sungžKết luận. ¯Bản thân em đã làm được những gì để Góp phần xây dựng KTGĐ? HS: (HĐ độc lập) Trả lời. GV: Nhận xét, bổ sungžKết luận. HĐ2: Tìm hiểu MỤC TIÊU, NỘI DUNG KHÁI QUÁT CỦA CHƯƠNG TRÌNHVÀ PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP BỘ MÔN. (15’) GV:- Phân tích mục tiêu chương trình (Kiến thức? Kĩ năng? Thái độ?žMục tiêu chung) - Treo sơ đồ, giới thiệu ND chương trình và phân tích tinh thần đổi mới phương pháp dạy họcžNêu bật phương pháp học tập mới HS cần rèn. I/.Vai trò của gia đình và KTGĐ: - Gia đình: Nơi mỗi người sinh ra được nuôi dưỡng, giáo dục, chuẩn bị cho tương lai. - KTGĐ: Tạo ra nguồn thu nhập hợp lí và chi tiêu có hiệu quả. ž Mọi thành viên trong gia đình có trách nhiệm góp phần tổ chức cuộc sống văn minh, hạnh phúc. II/ Mục tiêu của chương trình CN6 Phân môn KTGĐ: 1.Mục tiêu: - Nắm khái niệm cơ bản vềKTGО giúp chọn nghề. - Ý thức LĐ có kế hoạch, đúng quy trình và an toàn lao động 2.Nội dung: (SGK). III/ Phương pháp học tập: Chủ động tìm hiểu bài; tích cực thảo luận thực hành. IV/ Củng cố: (3’) - Câu hỏi: 1, Thế nào là một gia đình? Thế nào là KTGĐ? 2, Phương pháp học tập bộ môn? - Gv chốt lại kiến thức V/ Dặn dò: (3’) - Đọc trước ND bài “Các loại vải thường dung trong may mặc” - Xem kĩ sơ đồ H,1.1, 1.2.SGK. - Chuẩn bị một số mẩu vải vụn cho tiết học sau. âRÚT KINH NGHIỆM: @ Ngày soạn:16 /8 /2009 Ngày dạy : 19 /8 /2009 â Chương I: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH. Tiết 2: -----&----- A.MỤC TIÊU: - Kiến thức: Học sinh hiểu được nguồn gốc, quy trình sản xuất và tính chất các loại vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học. - Kĩ năng: Biết phân biệt một số loại vải dựa vào các tính chất cơ bản đã học - Thái độ: Học sinh hứng thú tìm hiểu bài học. B.PHƯƠNG PHÁP: Giới thiệu, trực quan. C.CHUẨN BỊ: - GV: + Tranh phóng to quy trình SX vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học + Mẫu một số loại vải minh hoạ. - HS: Tìm hiểu trước ND bài và hình minh hoạ. D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định. (1’) II/ Kiểm tra bài cũ: Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình? (3’) III/ Bài mới: 1.Đặt vấn đề: Ai cũng đều biết rằng các sản phẩm quần áo dùng hàng ngày được may từ các loại vải đa dạng, phong phú. Song các loại vải đó có nguồn gốc từ đâu? Chúng được tạo ra ntn? Chúng có những tính chất gì?Bài học này sẽ giúp các em biêt về vấn đề đó. (1’) 2.Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI GHI HĐ1: Tìm hiểu NGUỒN GÓC, TINH CHẤT VẢI SỢI THIÊN NHIÊN.(17’) GV: Treo tranh (H.1.1), hướng dẫn HS quan sát . ¯Qua tranh, em cho biết tên các TV, ĐV có thể cung cấp sợi dùng dệt vải? ¯Tóm tắt quy trình SX vải sợi bông? ¯Tóm tắt quy trình SX vải sợi tơ tằm? HS: Quan sát tranh, trả lời.žTự kết luận về nguồn gốc vải sợi TN. GV:- Bổ sungžChốt kiến thức. - Cho HS xem một số mẫu vải sợi thiên nhiên. - Làm TN vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước cho HS quan sát. Nêu tính chất của vải sợi thiên nhiên? HS: Thảo luận nhóm, trả lời. GV: Nhận xét, bổ sungžKết luận. HĐ2: Tìm hiểu NGUỒN GỐC, TÍNH CHẤT VẢI SỢI HOÁ HỌC. (15’) GV: Giới thiệu nguồn gôc vải sợi hoá học (H.1.2.SGK). ¯Vải sợi hoá học gồm mấy loại? Nguồn gốc, tính chấtcủa mỗi loại? ¯Qua tranh, em hãy tóm tắt quy trình SX vải sợi nhân tạo và sợi tổng hợp? HS:- Thảo luận nhóm, trả lời. - Các nhóm bổ sung. GV:- Nhận xét, bổ sung (Qua các biến đổi hoá học phức tạp ở mỗi quy trình žCác loại vải đa dạng) - Làm TN thể hiện tính chất của vải sợi hoá họcžCho HS tự kết luận. I/ Nguồn gốc, tính chất các loại vải: 1.Vải sợi thiên nhiên: a) Nguồn gốc: Dệt bằng các loại sợi có sẵn trong thiên nhiên: - Từ thực vật: Sợi bông, lanh, đay, gai, - Từ động vật: Sợi tơ tằm, sợi len từ lông cừu, vịt, dê, b) Tính chất: - Độ hút ẩm cao nên mặc thoáng mát nhưng dễ nhàu. - Khi đốt, tro bóp dễ tan. 2.Vải sợi hoá học: Có 2 loại. Vải sợi nhân tạo Vải sợi tổng hợp a) Nguồn gốc: Tạo từ chất Xenlulô có ở tre, gỗ, nứa. b) Tính chất: - Hút ẩm cao. - Dễ nhàu, kém bền. - Tro bóp dễ tan. a) Nguồn gốc:Tạo từ 1 số chất hoá học có ở than đá,dầu mỏ b) Tính chất: - Hút ẩm kém. - Không nhàu,bền. - Tro vón cục. IV/ Củng cố: (5’) - Làm bài tập (Trang 8.SGK) âĐáp án: +Vải sợi nhân tạo, vải sợi tổng hợp. + Sợi viscô, axêtat, gỗ, tre, nứa. + Sợi nylon, sợi polyester, dầu mỏ, than đá. - Câu hỏi: 1, Nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học? 2, Vải sợi thiên nhiên thích hợp vào mùa nào? Vì sao? 3, Tại sao vải sợi hoá học mặc bí , nóng vẫn được sử dụng nhiều? V/ Dặn dò: (3’) - Học bài, nắm kĩ nguồn gốc, tính chất các loại vải đã học. - Sưu tầm vải vụn các loại. - Tiết học sau đem theo vải vụn, chén đựng nước, bật lửa (Phân công theo nhóm) âRÚT KINH NGHIỆM: @ Ngày soạn: 22/8/09 Ngày dạy: 25 /8 /09 Tiết 3: -----&----- A.MỤC TIÊU: - Kiến thức: Học sinh hiểu được nguôn gốc, tính chất đặc biệt của vải sợi pha. - Kĩ năng: biết phân biệt các loại vải thông dụng bằng một số thử nghiệm (vò, ngâm nước, đốt sợi vải). -Thái độ: Học sinh hứng thú tìm hiểu bài và vận dụng thực tế. B.PHƯƠNG PHÁP: Giới thiệu, trực quan, thực hành thể nghiệm. C.CHUẨN BỊ: -GV: + Một số mẫu vải các loại. + Vài băng nhỏ ghi thành phần sợi vải (Thường đính trên áo quần). -HS: Các vật dụng đã phân công tiết trước + Đọc trước ND phần 3(Mục I). D TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định. (1’) II/ Kiểm tra bài cũ: 1, Nguồn gốc, tính chất vải sợi thiên nhiên? 2, Nguồn gốc, tính chất vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp? (4’) III/ Bài mới: 1.Đặt vấn đề: Để hợp được ưu điểm của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học đồng thời khắc phục nhược điểm của hai loại vải đó, người ta kết hợp các loại sợi vải trên theo tỉ lệ nhất định, tạo nên loại vải sợi mới là VẢI SỢI PHA. (1’) 2.Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI GHI HĐ1: Tìm hiểu NGUỒN GỐC, TÍNH CHẤT CỦA VẢI SỢI PHA. (15’) GV: Cho HS xem 1số mẫu vải sợi pha. HS: Quan sát mẫu vật + Tự đọc thông tin (SGK)žTự kết luận về nguồn gốc vải. HS: Nhắc lại ưu điểm của vải sợi TN và vải sợi hoá họcžTự kết luận về tính chất của vải sợi pha, GV: Nhận xét, bổ sungžChốt kiến thức. 1.Vải sợi pha: a) Nguồn gốc: Kết hợp 2 hay nhiều loại sợi vải khác nhau tạo thành sợi pha, dệt nên vải sợi pha. b) Tính chất: Vải sợi pha có được ưu điểm của các loại sợi thành phần (mặc thoáng mát, không nhàu, bền, đẹp,) HĐ2: Thử ngiệm phân biệt một số loại vải: (17’) GV: - Chia HS theo nhóm, ổn định vị trí. - Kiểm tra sự chuẩn bị của mỗi nhóm. - Nêu trình tự các bước thử nghiệm (Lưu ý HS về an toàn lao động và kỉ luật). HS: - Phân công thực hiện các bước thử nghiệm (Vò vải – Nhúng vải – Đốt sợi vải). - Quan sát kết quả, thảo luậnžPhân loại vải. - Ghi ND các kết quả thử nghiệm vào bảng 1(Trang 9. SGK) âĐáp án : TÍNH CHẤT VẢI SỢI THIÊN NHIÊN (Vải bông, tơ tằm) VẢI SỢI HOÁ HỌC Viscô, xa tanh Lụa nylon, Poly ĐỘ NHÀU Dễ nhàu Ít nhàu Không nhàu ĐỘ HÚT ẨM Hút ẩm cao Hút ẩm cao Hút ẩm kém ĐỘ VỤN CỦA TRO Bóp dễ tan Bóp dễ tan Vón cục IV/ Củng cố: (5’) - Câu hỏi: 1,Vì sao người ta thích mặc áo vải bông, vải tơ tằm và ít sử dụng lụa nylon,vải polyester vào mùa hè? 2,Vì sao vải pha được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay? 3, Làm thế nào để phân biệt vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học? - Cho HS đọc phần ghi nhớ. âGiáo dục môi trường: +Vệ sinh sạch sẽ phòng học sau khi thử nghiệm. (Vứt vải vụn, tro vải đúng nơi quy định) +Không đốt sợi vải quá nhiểužô nhiễm môi trường. V/ Dặn dò: (2’) - Học bài, đọc thêm mục “Có thể em chưa biết?”. - Chuẩn bị bài sau: + Đọc kĩ ND phần I của bài “Lựa chọn trang phục” + Xem H 1.4(a,b,c)-SGK. âRÚT KINH NGHIỆM: @ Ngày soạn:23/8 /09 Ngày dạy:26 /8 /09 Tiết 4: -----&----- A.MỤC TIÊU: - Kiến thức: Học sinh biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục và chức năng của trang phục. - Kĩ năng : Biết vận dụng chon lựa được trang phục phù hợp với bản thân. - Thái độ: Có ý thức tìm hiểu bàižQuan niệm đúng về bộ trang phục đẹp. B.PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, thảo luận, đàm thoại. C.CHUẨN BỊ: -GV: Tranh, ảnh về các loại trang phục. -HS: Tìm hiểu trước ND bài + các hình minh hoạ. D,TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định. (1’) II/ Kiểm tra bài cũ: Nguồn gốc của vải sợi pha? Vì sao vải sợi pha được sử dụng phổ biến hiện nay? (3’) III/ Bài mới: 1.Đặt vấn đề: Mặc là nhu cầu thiết yếu của con người, song cần lựa chọn ntn để có được bộ trang phục phù hợp vừa làm tôn vẻ đẹp cho người mặc, vừa tiết kiệm trong may mặc. (1’) 2.Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI GHI HĐ1: Tìm hiểu KHÁI NIỆM TRANG PHỤC VÀ CHỨC NĂNG CỦA TRANG PHỤC. (24’) GV:- Đưa VD + cho HS xem tranh, ảnh về trang phụcžKhái niệm trang phục. - Gọi HS nhắc lại khái niệm . - Cho HS quan sát H,1.4.(SGK). ¯Em hãy nêu tên và công dụng của mỗi loại trang phục đó? HS: Quan sát, trả lời và bổ sung lẫn nhau. GV: Nhận xét, bổ sung ( gợi ý HS về trang phục của 1 số ngành: ngành y, môi trường, công an,) ¯Kể 1 số loại trang phục mặc vào mùa Hè, mùa Đông? ¯Theo em, trang phục có chức năng gì? HS: Dựa vào thông tin, trả lời. GV: Ghi ý HS vào bảng phụ, bổ sung žKết luận. HĐ2: Mở rộng kiến thức. (10’) GV: Đặt VĐ: Theo em, thế nào là mặc đẹp? HS: Thảo luận nhóm, trả lời (GV ghi ý HS vào bảng phụ)- Các nhóm bổ sung, GV: Nhận xét, bổ sung žKết luận. I/ Trang phục và chức năng của trang phục: 1.Trang phục là gì? Là quần, áo và các vật dụng đi kèm (Mũ, giày túi xách,) 2.Các loại trang phục: - Trang phục có nhiều loại, khác nhau về chất liệu, màu sắc, kiểu may. - TP được phân loại theo: + Công dụng. + Lứa tuổi. + Giới tính. + Thời tiết. 3.Chức năng của trang phục: - Bảo vệ cơ thể tránh các tác hại của môi trường. - Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động. âMặc đẹp là: - Trang phục phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, công việc và hoàn cảnh. - Kiểu may giản dị, màu sắc trang nhã kết hợp lối úng xử khéo léo. -Không đua đòi kiểu mốt cầu kì, đắt tiền. IV/ Củng cố: (4’) - Câu hỏi:1, Trang phục là gì? Có thể phân loại trang phục theo các yếu tố nào? 2, Trang phục có chức năng gì? Như thế nào được coi là một bộ trang phục đẹp? - Cho HS đọc mục “Có thể em chưa biết?” V/ Dặn dò: (2’) - Học bài, nắm khái niệm về trang phục và chức năng của trang phục. - Chuẩn bị bài sau: + Đọc kĩ nội dung phần còn lại cả bài. +Xem và thử phân tích H.1.5ž H.1.8 (SGK) âRÚT KINH NGHIỆM: @Ngày soạn: 05/9/09 Ngày dạy: 08 /9 /09 Tiết 5: -----&----- A.MỤC TIÊU: - Kiến thức: HS nắm biết cách sử dụng trang phục phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi. - kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức để lựa chọn trang phục phù hợp với bản tuổi, hoàn cảnh gia đình, đảm bảo tính thẩm mĩ. - Thái độ: Học sinh hứng thú , chủ động tìm hiểu bài, có tính sáng tạo B.PHƯƠNG PHÁP:. Trực quan, thảo luận, đàm thoại. C.CHUẨN BỊ: - GV: Tranh, ảnh về may mặc, thời trang. - HS: Tìm hiểu trước nội dung bài và các hình minh hoạ (SGK). D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/Ổn định. II/ KIểm tra bài cũ: 1, Trang phục là gì? Chức năng của trang phục? 2, Theo em, thế nào là mặc đẹp? III/ Bài mới: 1.Đặt vấn đề: Muốn có được trang phục đẹp, chúng ta cần xác định được vóc dáng của bản thân, đièu kiện hoàn cảnh sử dụng để chọn lựa vải, kiểu may phù hợp. 2.triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI GHI HĐ1: Chọn vải, kiểu may PHÙ HỢP VỚI VÓC DÁNG. GV: Đặt vấn đề: Cơ thể con người rất đa dạng về tầm vóc , hình dáng,cần lựa chọn ntn cho phù hợp? HS: Tư đọc ND bảng 2 + quan sát. H.1.5 (SGK)žNêu nhận xét. GV: Nhân xét, bổ sungžKết luận. HS:- Tự đọc ND bảng 3 + quan sát H.1.6. (SGK)žNêu nhận xét. - Làm bài tập (Trang 14. SGK). GV: Nhận xét, bổ sungžKết luận. HĐ2: Chọn vải, kiểu may PHÙ HỢP VỚI LỨA TUỔI. GV: Đặt vấn đề: Ở mỗi lứa tuổi có nhu cầu, ĐK sinh hoạt và tính cách khác nhau. Vậy cần chọn lựa vải, kiểu may ntn? HS: Tự đọc thông tin, thảo luận nhóm, trả lời. GV: Nhận xét, bổ sung (Cho vàiVD về trang phục không phù hợp cho HS nhận xét)žKết luận. HĐ3: Tìm hiểu về SỰ ĐỒNG BỘ CỦA TRANG PHỤC. GV:Hướng dẫn HS quan sát H .1.8. (SGK) ¯Em hiểu như thế nào là sự đồng bộ của trang phục? Tác dụng của sự đồng bộ? HS: Trả lời và bổ sung lẫn nhau. GV: Nhận xét, bổ sung (cho vài VD thực tế về sự đồng bộ)žKết luận. II/ Lựa chọn trang phục: 1.Chon vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể: a) Lựa chọn vải: màu sắc, hoa văn, chất liệu ảnh hưởng đến vóc dáng, phong cách người mặc.(Bảng 2. SGK). b) Lựa chọn kiểu may: Chọn kiểu may phù hợpž tôn vẻ đẹp, che bớt nhược điểm của cơ thể.(bảng 3) 2.Chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi: - Trẻ sơ sinh, tuổi mẫu giáo: Vải mềm, màu sắc tươi sáng ; kiểu may đơn giản, rông rãi. - Thanh, thiếu niên: Thích hợp với nhiều loại vải và kiểu may. - Người đứng tuổi: Màu sắc trang nhã, kiểu may đơn giản, lịch sự. 3.Sự đồng bộ của trang phục: - Sự đồng bộ: Phù hợp, hài hoà về màu sắc, hình dáng giữa áo, quần và vật dụng. - Tác dụng: Tạo vẻ duyên dáng, đôc đáo riêng. IV/ Củng cố: - Câu hỏi: 1, Tại sao cần phải chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng và lứa từng người? 2, Các vật dụng đi kèm với áo, quần nên chọn như thế nào? - Cho HS đọc phần ghi nhớ. V/ Củng cố: - Đọc kĩ phần ghi nhớ, trả lời câu hỏi 1,2,3 (Cuối bài. SGK). - Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết?” - Chuẩn bị bài sau: + Đọc kĩ nội dung phần chuẩn bị. + Làm bài tập (Phần 1- Mục II. SGK). âRÚT KINH NGHIỆM: @ Ngày soạn: 09/ 9/09 Ngày dạy: 12/ 9 /09 Tiết 6: THỰC HÀNH -----&----- A.MỤC TIÊU: - Kiến thức: Học sinh nắm vững hơn kiến thức về lựa chọn trang phục. - Kĩ năng: Vận dụng chọn được vải và kiểu may phù hợp với bản thân, đạt yêu cầu thẩm mĩ, sáng tạo. - Thái độ: Học sinh chủ động, tích cực trong học tập và vận dụng. B.PHƯƠNG PHÁP: Thảo luận, trình bày ý tưởng. C.CHUẨN BỊ: - GV: Tranh, ảnh về các loại trang phục. - HS: Bài tập dự kiến về chọn lựa trang phục cho bản thân. D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định. II/ Kiểm tra bài cũ: III/ Bài mới 1.Đặt vấn đề: Muốn có được bộ trang phục đẹp, em cần chọn lựa vải và kiểu may như thế nào? Có cần chọn loại vải đắt tiền cùng kiểu may cầu kì không? 2.Triển khai bài: HĐ1: Giới thiệu nội dung, yêu cầu thực hành. GV: - Giới thiệu (Qua tranh, ảnh) một số mẫu trang phục. - Nêu mục đích và yêu cầu thực hành: Chọn vải, kiểu may phù hợp cho bộ trang phục đi chơi (vào mùa hè) của em. HĐ2: Học sinh hoạt động độc lập. GV: Hướng dẫn HS ghi đầy đủ, gọn các nội dung theo yêu cầu bài tập. HS: Ghi vào giấy các nội dung đã chuẩn bị (BT về nhà): - Đặc điểm bản thân (Tầm vóc, màu da,) - Dư kiến kiểu may cho trang phục: + Loại vải cần chọn (Chất liệu? Màu sắc? Hoa văn?). + Kiểu may (Áo váy, đồ lửng, áo sơmi, quần dài, v.v) + Chọn vật dụng đi kèm (Mũ? Giày? Túi xách? .v) HĐ3 : Thảo luận nhómžThống nhất ý tưởng. HS: - Các thành viên trong mỗi nhóm lần lượt trình bày ý tưởng của bản thân Ž Nhận xét, bổ sung lẫn nhau. - Thảo luận, chọn ý tưởng xuất sắc nhấtžHoàn thiệnžĐại diện nhóm trình bày. GV: Theo dõi, động viên, gợi ý (Nếu cần). IV/ Tổng kết, đánh giá: GV: - Nhận xét tinh thần học tập, kỉ luật của từng nhóm. - Thu bài dự kiến ý tưởng của các nhóm về chấm (Có thể chấm vài bài tại lớp cho HS rút kinh nghiệm.). HS: Lĩnh hội, rút kinh nghiệm tiết thực hành. V/ Dặn dò: - Sưu tầm tranh, ảnh về các loại trang phục và cách sử dụng trang phục. - Sưu tầm các mẩu kí hiệu về bảo quản trang phục, chất lượng vải,(Thường đính trên vải hoặc đồ may sẵn). - Chuẩn bị bài sau: + Đọc kĩ nôi dung và quan sát H.1.9žH.1.12 (SGK). + Làm bài tập điền chỗ trống (Phần a. Mục 1. SGK) âRÚT KINH NGHIỆM: @ Ngày soạn:12/ 9/09 Ngày dạy: 15/ 9/09 Tiết 7: -----&----- A.MỤC TIÊU: -Kiến thức: Học sinh biết sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, môi trường và công việc;biết cách phối hợp màu sắc hợp lí, đạt yêu cầu thẩm mĩ. -Kĩ năng: Vận dụng sáng tạo kiến thức trong sử dụng trang phục hằng ngày. -Thái độ: Giáo dục học sinh tính thẩm mĩ. B.PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, thảo luận, diễn giảng, vấn đáp. C.CHUẨN BỊ: - GV: Mẫu quần, áo cắt bằng giấy (Hoặc quần, áo thật). - HS: Tranh, ảnh sưu tàm về trang phục. D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/Ổn định. II/ Kiểm tra bài cũ: Không thực hiện. III/ Bài mới: 1.Đặt vấn đề: Sử dụng trang phục là việc làm cần thiết, thường xuyên trong SH thường ngày.Vậy nên cần biết cách sử dụng trang phục hợp lí để làm đẹp cho bản thân trong mọi hoạt động, tạo cho chúng ta sự thoải mái,tự tin trong công việc. 2.Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI GHI HĐ1: Tìm hiểu CÁCH SỬ DUNG TRANG PHỤC. GV: Đưa một số VD sử dụng trang phục không phù hợp’Tác hại(Tạo tình huống)’ Sự cần thiết phải sử dụng trang phục hợp lí. ¯Khi đến trường, em mặc trang phục ntn? ¯Khi đi lao động, đi chơi em mặc trang phục ntn? HS: Làm bài tập(SGK)’ trả lời. GV: Bổ sung một số VD thực tế(Trang phục lễ hội, lễ tân; trang phục truyền thống từng vùng , miền, từng dân tộc,) ¯Vậy theo em, sử dụng trang phục hợp lí có tác dung ntn trong cuộc sống? HS: Thảo luận nhóm, trả lời. GV:- Nhận xét, bổ sung’Kết luận. - Gọi HS đọc bài “Bài học về trang phục của Bác Hồ”, thảo luận nhóm’ trả lời: ¯Tại sao trong mỗi trường hợp, Bác lại khuyên mặc trang phục khác nhau? GV: Nhận xét’Kết luận: trang phục đẹp là phải phù hợp với môi trường, công việc. HĐ2: Tìm hiểu CÁCH PHỐI HỢP TRANG PHỤC. GV: Hướng dẫn HS quan sát H.1.11(SGK) ¯ Em hãy nhận xét cách phối hợp trang phục? HS: Quan sát, trả lời . GV:- Bổ sung ý HS, cho HS xem một số quần, áo cắt bằng giấy. - Gọi HS lên chọn ghép từng đôi quần, áo với số sản phẩm trên (Có thể ghép thành nhiều bộ)’Lớp nhận xét. GV: - Kết luận: Như vậy, nếu biết phối hợp khéo léo, em có thể làm phong phú thêm cho trang phục của mình. - Giới thiệu vòng màu(H.1.12.SGK) ¯Em hãy cho VD kết hợp màu sắc giữa áo và quần trong mỗi trường hợp: + 2 màu kề nhau? + 2 sắc độ khác nhau trong cùng một màu? +2 màu tương phản? - Cho HS tự kết luận’GV chốt KT. I/ Sử dụng trang phục: 1.Cách sử dụng trang phục: a) Trang phục phù hợp với hoạt động: -Cách sử dụng: (SGK). -Tác dụng: +Tạo sự thoải mái, tự tin. + Thể hiện nhân cách. + Tiết kiệm may mặc. b) Trang phục phù hợp với môi trường, công việc: - Cách sử dụng: Tuỳ hoàn cảnh, yêu cầu của công việc. - Tác dụng: +Thoải mái, tự tin trong công . việc. + Thể hiện sự hoà đồng. 2.Cách phối hợp trang phục: a) Phối hợp vải hoa văn với vải trơn: - Vải hoa hợp với vải trơn cùng màu (Có thể đậm hoặc nhạt hơn). - Không mặc quần, áo có hoa văn khác nhau. b)Phối hợp màu sắc: - Kết hợp 2 sắc độ khác nhau trong cùng màu. - Kết hợp 2 màu kề nhau . - Kết hợp 2 màu tương phản - Màu trắng (Đen) có thể kết hợp với màu bất kì. IV/ Củng cố: - Câu hỏi: 1, Sử dụng trang phục hợp lí có tác dụng gì trong cuộc sống? 2, Cho vài VD về phối hợp màu sắc hợp lí? - Cho HS đọc phần ghi nhớ. V/ Dặn dò: - Học bài , cố gắng vận dụng KT vào việc may mặc của bản thân. - Chuẩn bị bài sau: + Đọc kĩ phần II, xem “ kí hiệu giặt là”(SGK). +Làm bài tập (Mục 1- Phần II). . äRÚT KINH NGHIỆM: @ Ngày soạn:16/9/09 Ngày dạy: 19/9/09 Tiết 8: -----&----- A.MỤC TIÊU: - Kiến thức: Học sinh biết cách bảo quản trang phục đúng kĩ thuật để giữ vẻ đẹp, độ bền và tiết kiệm chi tiêu cho may mặc. - Kĩ năng: Vận dụng được kiến thức để bảo quản tốt trang phục trong gia đình. - Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức tiết kiệm chi tiêu trong may mặc. B.PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, thảo luận, diễn giảng, vấn đáp. C.CHUẨN BỊ: - GV: Bàn là, cầu là, bình phun, bảng “Kí hiệu giặt là”. - HS: Nghiên cứu trước ND bài + Làm bài tập. D.TIẾN TRINH LÊN LỚP: I/ Ổn định. II/ Kiểm tra bài cũ: Cho biết cách sử dụng trang phục hợp lí và tác dụng? III/ Bài mới: 1.Đặt vấn đề: Bên cạnh việc sử dụng trang phục hợp lí ,việc bảo quản trang phục là việc làm cần thiết để giữ được vẻ đẹp, độ bền cho trang phục và tiết kiệm chi tiêu trong may mặc. 2.Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI GHI HĐ1: Tìm hiểu QUY TRÌNH GIẶT, PHƠI. ¯Bảo quản trang phục bao gồm những công việc nào? ¯Em hãy trình bày các bước giặt quần, áo ở nhà? Cần lưu ý những gì? HS: Vận dụng hiểu biết thực tế, trả lời. GV: Nhận xét, cho HS làm bài tập (Mục 1-Phần II), nhận xét kết quả ’Kết luận. HĐ2: Tìm hiểu CÔNG VIỆC LÀ( ỦI ). ¯Là quần, áo để làm gì? Kể các dụng cụ là em biết? HS: Dựa vào H,1.13, trả lời. GV: - Giới thiệu dụng cụ và quy trình là. äLưu ý HS : + Nhiệt độ bàn là phải phù hợp từng loại vải. +Tư thế đặt bàn là khi ngừng là. - Treo bảng “Kí hiệu giặt, là”, hướng dẫn HS nghiên cứu bảng(Trang 24-SGK). HĐ3: Tìm hiểu CÁCH CẤT GIỮ TRANG PHỤC. ¯ Áo, quần sau khi giặt, là thì việc cất giữ có cần thiết không?Tại sao? ¯Cất giữ áo, quần ntn là đúng kĩ thuật? HS: Kết hợp thông tin (SGK) và hiểu biết thực tế , trả lời’Tự rút ra kết luận . II/ Bảo quản trang phục: 1.Giặt, phơi: - Kiểm tra đồ vật bỏ sót. -Tách riêng quần áo màu sáng, sẫm. - Ngâm xà phòng(10’20 phút). - Vò kĩ, giũ bằng nước sạch,vắt khô, phơi (Bằng mắc áo hoặc kẹp). 2.Là (Ủi): Làm phẳng quần, áo sau khi giặt. a)Dụng cụ:Bàn là, bình phun, cầu là b)Quy trình là: -Điều chỉnh nấc nhiệt độ phù hợp. -Thao tác nhẹ, đều tay. c)Kí hiệu giặt, là: Bảng 4 (SGK). 3.Cất giữ: Cất giữ nơi khô ráo, sạch sẽ, tránh ẩm mốc. IV/ Củng cố: - Câu hỏi: 1,Vì sao sử dụng và bảo quản trang phục hợp lí có ý nghĩa quan trọng trong cuộc sống của con người? 2, Bảo quản quần, áo gồm những công việc chính nào? 3, Nêu ý nghĩa các kí hiệu ở câu hỏi 3 (Cuối bài.SGK). - Cho HS đọc phần ghi nhớ. V/ Dặn dò: - Về nhà xem kĩ các lí hiệu giặt là để vận dụng tốt việc bảo quản trang phục của bản thân và gia đình - Trả lời hoàn chỉnh câu hỏi 1,2,3 (Cuối bài.SGK) vào vở bài tập. - Chuẩn bị bài sau: + Ôn các mũi khâu cơ bản đã học ở tiểu học. + Quan sát H.1.14, 1.15, 1.16(.SGK). äRÚT KINH NGHIỆM: @ Ngày soạn: Ngày dạy : CẮT KHÂU MỘT SỐ SẢN PHẨM Tiết 9: -----&----- A.MỤC TIÊU: - Kiến thức: Học sinh nắm vững thao tác khâu một số mũi khâu cơ bản để áp dụng khâu một số sản phẩm đơn giản. - Kĩ năng: Thao tác thành thục, chính xác đường khâu. - Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, có ý thức tập luyện để vận dụng. B.PHƯƠNG PHÁP: Thao tác thực hành. C.CHUẨN BỊ: - GV: + Mẫu hoàn chỉnh 3 đường khâu (Khâu thường, khâu đột, khâu vắt). + Bìa giấy, kim khâu len, len màu. - HS: Kim, chỉ, vải, kéo, khung thêu (Nếu có). D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Ổn định. II/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. III/ Bài mới: 1.Đặt vấn đề: Các em đã được học các mũi khâu cơ bản ở tiểu học. Hôm nay, các em sẽ ôn lại một số mũi khâu để nắm vững thao tác, chuẩn bị vận dụng khâu vài sản phẩm đơn giản. 2.Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI GHI HĐ1: Thực hiện MŨI KHÂU THƯỜNG. GV: - Cho HS quan sát H.1.14 (SGK) - Thao tác mẫu trên bìa giấy bằng len màu. HS: - Quan sát, lĩnh hội. - Thực hiện 2 đường khâu thường: + Đường 1: khâu đúng kĩ thuật. + đường 2: đạt yêu cầu, đẹp. GV: Theo dõi, uốn nắn thao tác cho HS. HĐ2: Thực hiện MŨI KHÂU ĐỘT NHANH. GV: Hướng dẫn HS xem H.1.15 (SGK) + Thao tác mẫu. HS: Quan sát’Thực hiện 2 đường khâu: + Đường 1: Đúng kĩ thuật. + Đường 2: Đạt yêu cầu, đẹp. HĐ3: Thực hiện MŨI KHÂU VẮT. GV: Cho HS quan sát H.1.16(SGK) + Thao tác mẫu. HS: Quan sát hình vẽ + Thao tác của GV.’ Thực hiện 2 đường khâu vắt (Tương tự trên). I/ Chuẩn bị: II/ Tiến trình thực hành: 1.Khâu mũi thường (Mũi tới): - Vạch 1 đường thẳng giữa vải bằng bút chì. - Lên kim từ mặt trái vải,

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_6_bai_1_31_tran_thi_hoa.doc