I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
-Biết khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
-Mục tiêu nội dung của chương trình và sách Công Nghệ 6.
2. Kĩ năng: Khả năng học tập theo phương pháp từ thụ động chuyển sang chủ động.
3. Thái độ: Yêu thích và hứng thú học tập.
II. Phương pháp: Giảng giải.
III. Chuẩn bị:
-Tranh miêu tả vai trò kinh tế của gia đình.
-Sơ đồ tóm tắt nội dung và mục tiêu chương trình Công Nghệ 6.
IV. Lên lớp:
1. Ổn định:
2. KTBC:
3. Bài mới:
51 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 09/06/2022 | Lượt xem: 340 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 1-36, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG TRÌNH CƠNG NGHỆ LỚP 6
Tiết 1 : Bài mở đầu
Chương I : May mặc trong gia đình 18 tiết
Tiết 2,3 Bài 1 : Các loại vải thường dùng trong may mặc
Tiết 4,5 Bài 2 :Lựa chọn trang phục
Tiết 6 Bài 3 : Thực hành : Lựa chọn trang phục
Tiết 7,8 Bài 4 : Sử dụng và bảo quản trang phục
Tiết 9 Bài 5 : Thực hành : Ôn một số mũi khâu cơ bản
Tiết 10, 11, 12 Bài 6 : Thực hành : Cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh
Tiết 13 , 14 , 15 Bài 7 : Thực hành : Cắt khâu vỏ gối hình chữ nhật
Tiết 16 ,17 , 18 : Ôn và kiểm tra
Chương II : Trang trí nhà ở 15 tiết
Tiết 19 ,20 Bài 8 : Sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở
Tiết 21 ,22 Bài 9 :Thực hành : Sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở
Tiết 23 Bài 10 : Giữ gìn nhà ở sạch sẽ , ngăn nắp
Tiết 24 , 25 Bài 11 : Trang trí nhà ở bằng một số đồ vật
Tiết 26 ,27 Bài 12 : Trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa
Tiết 28 ,29 Bài 13 : Cắm hoa trang trí
Tiết 30 đến tiết 33 Bài 14 : Thực hành cắm hoa
Tiết 34 ,35 Ôn tập
Tiết 36 Kiểm tra
Chương III : Nấu ăn trong gia đình 25 tiết
Tiết 37 , 38 , 39 Bài 15 : Cơ sở của ăn uống hợp lý
Tiết 40 , 41 Bài 16 : Vệ sinh an toàn thực phẩm
Tiết 42 , 43 Bài 17 : Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn
Tiết 44 , 45 , 46 Bài 18 : Các phương pháp chế biến thực phẩm
Tiết 47 ,48 Bài 19 : Thực hành : Trộn dầu giấm – Rau xà lách
Tiết 49 ,50 Bài 20 : Thực hành : Trộn hỗn hợp : Nộm rau muống
Tiết 51 , 52 Bài 21 : Tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình
Tiết 53 : Kiểm tra
Tiết 54 , 55 , 56 Bài 22 : Quy trình tổ chức bữa ăn
Tiết 57 , 58 Bài 23 : Thực hành : Xây dựng thực đơn
Tiết 59 , 60 Bài 24 : Thực hành : Tỉa hoa trang trí món ăn từ một số loại rau,
quả, củ.
Chương IV : Thu chi trong gia đình 7 tiết
Tiết 61 , 62 Bài 25 : Thu nhập của gia đình
Tiết 63 , 64 Bài 26 : Chi tiêu trong gia đình
Tiết 65 , 66 Bài 27 : Thực hành : Bài tập tình huống về thu chi trong gia đình
Tiết 67 ,68 Ôn chương III và chương IV
Tiết 69 , 70 Kiểm tra cuối năm
KÕ HO¹CH Bé M¤N
I/Chỉ tiêu :
Giỏi : 50% Khá : 40% Trung bình : 10% Yếu : 0
II/ Kế hoạch :
Tên chương
Tên bài dạy
Yêu cầu của chương
Dự kiến kiểm tra
Rút kinh nghiệm
Tài liệu sử dụng
Chương
I
MAY
MẶC
TRONG
GIA
ĐÌNH
Bài 1: Các
loại vải thường dùng
Bài2: Lựa
chọn trang phục
Bài3: TH
Bài4:Sử
dụng và bảo quản trang phục
Bài5:TH
Bài 6:TH
Bài 7:TH
Ôn tập
Kiểm tra
A/ Kiến thức :
- HS biết được 1 số loại vải thường dùng trong may mặc như: vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học
-HS biết được nguồn gốc , sơ đồ quy trình SX và 1 số tính chất cơ bản của mỗi loại vải như :
.Vải len : Có độ co giản lớn , giữ nhiệt tốt, thích hợp trang phục mùa đông
. Vải bông , vải lanh , vải tơ tằm , vải sợi nhân tạo : Có độ hút ẩm cao , thoáng mát nhưng dễ bị nhàu
. Vải sợi tổng hợp : bền , đẹp , dễ giặt , không bị nhàu nhưng mặc bívà ít thấm nước
-HS biết lựa chọn vải may mặc và lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân , phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh sử dụng
B/Kỹ năng :
-Phân biệt được 1 số loại vải thông thường
-Lựa chọn được trang phục phù hợp với vóc dáng , lứa tuổi
-Sử dụng hợp lý và bảo quản trang phục đúng kỹ thuật
- Cắt khâu 1 vài sản phẩm đơn giản
C/ Thái độ :
-Có ý thức sử dụng trang phục hợp lý
Yêu thích công việc may vá trong gia đình.
Chương
II
TRANG
TRÍ
NHÀ
Ở
Chương III.
NẤU
ĂN
TRONG
GIA
ĐÌNH
Chương
IV.
THU
CHI
TRONG
GIA
ĐÌNH
Bài 8: Sắp
xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở
Bài9:TH
Bài10: Giữ
gìn nhà ở
sạch sẽ ngăn nắp
Bài 11:
Trang trí
nhà ở = 1
số đồ vật
Bài 12 :
Trang trí nhà ở = cây cảnh và hoa
Bài 13 :
Cắm hoa
trang trí
Bài14:TH
Ôn tập
Thi HKI
Bài15:Cơ sở ăn uống hợp lý
Bài16:Vệ
sinh an toàn thực phẩm
Bài17:Bảo
quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn
Bài18:Các
phương pháp chế biến thực phẩm
Bài19:TH
Bài20:TH
Bài21:Tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình
Bài22:Quy trình tổ chức bưã
ăên
Bài23:TH
Bài24:TH
Bài25:Thu nhập của gia đình
Bài26:Chi tiêu trong gia đình
Bài27:TH
Ôn và kiểm tra
A/ Kiến thức :
-HS hiểu được : Nhà rất quan trọng trong cuộc sống , là nơi trú ngụ của con người , bảo vệ con người , là nơi đáp ứng nhu cầu về vật chất và tinh thần của mọi thành viên trong gia đình
-Mỗi dạng sinh hoạt trong gia đình như ăn làm việc , ngủ , nghỉ ngơi, tiếp khách, giải trícó những nhu cầu riêng.Do vậy nhà ở dù rộng hay hẹp , nhiều phòng hay chỉ có 1 cũng cần được bố trí và sắp xếp thành các khu vực 1 cách hợp lý và thuận tiện , phù hợp với yêu cầu của từng dạng sinh hoạt gia đình
-Nhà ở giữ 1 vị trí quan trọng đối với sức khoẻ của mỗi con người, cần có ý thức và biết cách giữ gìn nhà ở sạch sẽ , ngăn nắp , gọn gàng để các thành viên trong gia đình được sống thoải mái và khoẻ mạnh
-Trang trí nhà ởgồm các công việc : Bố trí sắp xếp đồ đạc có tính thẩm mỹđể thuận tiện cho sinh hoạt học tập , nghỉ ngơi và góp phần làm đẹp cho nhà ở
B/ Kỹ năng :
-Làm được một số công việc vừa sức để giữ gìn nhà ở ngăn nắp , sạch sẽ
-Thực hiện được 1 số mẫu cắm hoathông dụng để trang trí nhà ở
C/Thái độ :
-Có ý thức tham gia công việc gia đình, giữ gìn và trang trí nhà ở sạch đẹp tuỳ theo điều kiện của gia đình
A/Kiến thức :
* HS có kiến thức về :
-Ăn uống hợp lý
+Ăn đủ no, đủ chất để cơ thể khỏe mạnh
+Có hiểu biết về vai trò cuả các chất dinh dưỡng, nhu cầu dinh dưỡng cuả cơ thể con người . Ăn uống thiếu dinh dưỡng hoặc thừa dinh dưỡng đều có hại cho sức khỏe và có thể mắc bệnh
+Biết lựa chọn thức ăn để cân bằng các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày
-Vệ sinh an toàn thực phẩm là vấn đề rất quan trọng đối với sức khỏe của con người . Sử dụng thực phẩm thiếu vệ sinh hoặc bị nhiễm trùng , nhiễm độc sẽ bị ngộ độc thức ăn và rối loạn tiêu hóa . Do vậy cần biết cách giữ vệ sinh và an toàn thực phẩm để tránh nhiễm độc trong gia đình
-Biện pháp sử dụng và bảo quản thực phẩm thích hợp để chất dinh dưỡng không bị mất đi nhiều trong quá trình chế biến thực phẩm
-Các phương pháp chế biến thực phẩm , qui trình chế biến 1 số món ăn đơn giản trong gia đình
B/Kỹ năng :
-Ăn uống hợp lý , giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm
-Chế biến được 1 số món ăn đơn giản thường dùng trong gia đình
C/ Thái độ :
-Có ý thức quan tâm đến công việc nội trợ giúp đỡ cha , mẹ , anh , chị
A/Kiến thức :
-Cung cấp cho HS những hiểu biết khái quát về các nguồn thu nhập của gia đình
-Các khoản chi tiêu và cân đối thu chi
B/Kỹ năng :
-HS làm được bài tập tình huống về xác định nguồn thu của gia đình , mức chi tiêu và cân đối thu chi
-Làm 1 số công việc để góp phần tăng thu nhập
C/Thái độ :
-Quý trọng sức lao động , có ý thức tham gia lao động và tiết kiệm chi tiêu.
Tuần 1:
Tiết 1: BÀI MỞ ĐẦU
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
-Biết khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
-Mục tiêu nội dung của chương trình và sách Công Nghệ 6.
2. Kĩ năng: Khả năng học tập theo phương pháp từ thụ động chuyển sang chủ động.
3. Thái độ: Yêu thích và hứng thú học tập.
II. Phương pháp: Giảng giải.
III. Chuẩn bị:
-Tranh miêu tả vai trò kinh tế của gia đình.
-Sơ đồ tóm tắt nội dung và mục tiêu chương trình Công Nghệ 6.
IV. Lên lớp:
Ổn định:
KTBC:
Bài mới:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
H: Gia đình có vai trò gì?
*Tiểu Kết: Gia đình là nền tản của xã hội, là nơi mỗi người được sinh ra, lớn lên, được nuôi dưỡng giáo dục và được chuầnr bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai.
Hỏi: em hãy nêu những công việc trong gia đình?
Gv: Những công việc trên gọi chung là kinh tế gia đình.
Hỏi: KT gia đình là gì?
Tiểu Kết: Kinh Tế gia đình là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lí hiệu quả.
Hoạt động 2: mục tiêu chung của chương trình công Nghệ 6- Phân môn kinh tế gia đình.
Gv: Yêu cầu HỌC SINH đọc sách giáo khoa.
Hoạt động 3: Phương pháp học tập.
Gv: Nêu lên những yêu cầu của phương pháp mới cho Học sinh nắm để học sinh có ý thức học tập.
HỌC SINH thảo luận.
HỌC SINH lần lượt trả lời.
Học sinh thảo luận trong nhóm và trả lời các câu hỏi.
Hoạt động 2: học sinh đọc sách giáo khoa.
Hoạt động 3: Học sinh đọc sách giáo khoa trang 4.
4. Củng cố:
Tổng kết:
Học sinh cần nắm vai trò của gia đình: đảm bảo cho cuộc sống của gia đình ngày càng tốt đẹp.
Ý nghĩa của kinh tế gia đình?
5. Dặn dò: Học bài và chuẩn bị bài mới.
Tuần 1
Tiết 2. CHƯƠNG I: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH
Bài 1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Biết được nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học.
2. Kĩ năng: phân biệt được một số loại vải thông thường.
3. Thái độ: Quý trọng sản phẩm lao động.
II. Phương pháp: vấn đáp, quan sát, gợi mở
III. Đồ dùng:
Tranh: Quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên.
Quy trình sản xuất vải sợi hóa học.
IV. Bài mới:
Aùo quần được làm ra từ vải. Vải có nguồn gốc từ đâu và gồm những loại vải sợi nào.
CÁC LOẠI VẢI SỢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
*Hoạt động 1: Nguồn gốc, tính chất của các loại vải.
1. Vải sợi thiên nhiên:
a. Nguồn gốc:
Gv: Treo tranh hình 1.1
Hỏi: Nêu quy trình sản xuất vải sợi bông H 1.1a
Gv: Chốt ý có bổ sung.
Hỏi: Quan sát hình 1.1b, tóm tắt quy trình sản xuất vải sợi tơ tằm?
Gv: Bổ sung thêm quy trình ươm tơ từ kén tằm thành sợi tơ
Hỏi: Thời gian tạo thành nguyên liệu nht? (lâu)
b. Tính chất:
Hỏi: Nêu tính chất của vải?
*Hoạt động 2: Vải sợi hóa học.
a. Nguồn gốc:
Hỏi: Hãy quan sát quy trình sản xuất vải sợi?
Hỏi: Trên cơ sở quan sát hãy điền vào đoạn viết sau?
-Đáp án:
+Vải sợi nhân tạo, vải sợi tổng hợp.
+ Sợi Visco, axetat, gỗ tre nứa
+Sợi nylon, sợi Polyeste, dầu mỏ, than đá
Hỏi: Vải sợi hóa học có nguồn gốc từ đâu?
b. Tính chất:
Gv: Đốt sợi vải, vò vải à Tro dễ tan, vò ít nhăn
Hỏi: Vì sao vải sợi hóa học được sử dụng nhiều tronmg may mặc?
à Nguyên liệu rẻ tiền, giá thành hạ.
Hoạt động 1:
Học sinh Trả lời
Học sinh trả lời.
*Tiểu kết: Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ vải sợi bông và sợi tơ tằm. Vải bông, vải sợi tơ tằm mặc thoáng mát, dễ bị nhàu & độ bền kém.
Học sinh quan sát.
Học sinh thảo luận, điền vào chỗ trống.
*Tiểu kết: Vải sợi hóa học được dệt bằng các loại sợi do con người tạo ra từ, một số chất hóa học lấy được từ tre nứa, gỗ, dầu mỏ than đá,
Học Sinh quan sát- nêu tính chất.
*Tiểu kết: Vải sợi nhân tạo mặc thoáng mát, ít nhàu hơn vải sợi bông. Vải sợi tổng hợp bền đẹp dễ mặc, không bị nhàu& mặc ít thấm mồ hôi.
V. Củng cố-Dặn dò:
-Học sinh nhắc lại nguồn gốc và tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học.
-Dặn học sinh học bài và chuẩn bị bài mới ở nhà.
Tuần 2:
Tiết 3: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (tt)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
-Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi pha.
-Phân biệt được một số loại vải thông thường.
2. Kĩ năng: Có khả năng nhận biết một số loại vải.
3. Thái độ: Quý trọng một số sản phẩm lao động.
II. Phương pháp: quan sát, so sánh.
III. Đồ dùng:
-Bộ mẫu các loại vải
-Bát nước để CM độ thấm nước.
-Diêm
IV. Bài mới:
Mỗi loại vải đều có ưu khuyết điểm, người ta lợi dụng những ưu khuyết của từng loại vải pha lại để tạo nên một loại vải mới có nhiều ưu điểm hơn.
Phần 3 Vải Sợi Pha
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Hoạt động 1:
Gv: Cho học sinh quan sát sợi vải có thành phần sợi pha.
*Tiểu kết: Sợi pha thường được sản xuất bằng cách kết hợp 2 hay nhiều loại sợi khác để tạo thành sợi dệt.
Gv: Cho học sinh đọc sách giáo khoa.
GV: yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học.
Hỏi: Hãy dự đoán tính chất của một số mẫu vải sợi pha.
Hoạt động 2:
II. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải:
Gv: Yêu cầu học sinh điền tính chất của một số loại vải vào bảng 1.
Gv: Cho học sinh vò, đốt vải sợi để nắm được đặt điểm của từng loại.
a. Nguồn gốc:
Học sinh quan sát sau đó rút ra kết luận.
b. Tính chất:
-Học sinh làm việc theo nhóm.
-Xem các mẫu vải sợi pha.
Học sinh thảo luận tự điền vào bảng 1.
Học sinh chia thành nhóm, mỗi nhóm làm một việc. Sau đó báo kết quả cho nhóm kia biết.
V. Củng cố-Dặn dò:
Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi SGK.
Dặn học sinh học bài và chuẩn bị bài mới ở nhà, siêu tầm một số mẫu trang phục
Tuần 2.
Tiết 4-Bài 2: LỰA CHỌN TRANG PHỤC
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Học sinh biết được K/n trang phục, các loại trang phục và chức năng của trang phục.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống
3. Thái độ: Giáo Dục tính thẩm mỹ.
II. Phương pháp: quan sát, vấn đáp, giảng giải.
III. Đồ dùng:
-Tranh ảnh về các loại trang phục.
-Mẫu thật một số loại quần áo.
IV. Lên lớp:
Oån định.
KTBC.
Vì sao vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay?
Làm thế nào để phân biệt được vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học?
Bài mới: “Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân.” (ca dao)
Trang phục cũng góp phần làm tăng vẽ đẹp của con người. Ta phải lựa chọn trang phục như thế nào?
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
*Hoạt động 1:
1. Tìm hiểu khái niệm trang phục, một số loại trang phục, chức năng của trang phục.
Gv: Cho học sinh xem tranh trong sách giáo khoa.
H: Trang phục là gì?
Tiểu kết: Trang phục bao gồm quần áo và một số vật dụng đi kèm như mũ, giày
*Hoạt động 2:
Gv: cho học sinh quan sát tranh hình 1.4 abc.
Hỏi: Có những loại trang phục nào?
Tiểu kết: Có các loại trang phục như: Trang phục theo thời tiết, theo công dụng, lứa tuổi, giới tính.
*Hoạt động 3:
Gv: Đi chơi, đi làm ta đều có giày, nón
Hỏi: Trang phục có tác dụng gì?
Cho ví dụ từng tác dụng .
a/
Học sinh quan sát tranh trả lời các câu hỏi.
b/
Các loại trang phục. Học sinh quan sát tranh thảo luận trong nhóm & trả lời câu hỏi.
c/ Chức năng của trang phục.
Học sinh thảo luận.
Tiểu kết: Trang phục có chức năng bảo vệ cơ thể, làm đẹp cho con người. Thể hiện phần nào cá tính, nghề nghiệp và trình độ văng hóa của mỗi người.
V. Củng cố-Dặn dò:
- Học sinh nắm được từng loại trang phục & sự khác nhau của từng loại trang phục.
-Chức năng của trang phục.
-Dặn học sinh học bài và chuẩn bị bài mới ở nhà.
Tuần 3.
Tiết 5- Bài 2: LỰA CHỌN TRANG PHỤC (TT)
I. Mục tiêu bài học:
Học sinh biết cách lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân và hoàn cảnh gia đình. Đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ.
Giáo dục thái độ yêu thích sản phẩm lao động.
II. Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, giảng giải.
III. Đồ dùng:
Tranh vẽ các loại trang phục, cách chọn vải có màu sắc, hoa văn phù hợp với vóc dáng cơ thể.
IV. Lên lớp:
Oån định
KTBC.
Có những loại trang phục nào?
Chức năng của trang phục? Cho ví dụ?
Bài mới:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Hoạt động 1:
Hỏi: Muốn có 1 bộ quần áo đẹp em phải làm sao?
(chọn vải, chọn kiểu may)
Nhưng phải chọn vải và chọn kiểu may như thế nào?
Gv: Yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa bảng 2 &3
Hỏi: Em hãy lựa chọn vải may mặc cho từng dáng người ở hình 1.7
1.7a à Cân đối, phù hợp với lứa tuổi.
1.7b àCao gầy, màu sáng, hoa to, vải thô xốp, kiểu tay bồng.
1.7c à Thấp bé, màu sáng may vừa.
1.7 d à Béo lùn, vải trơn màu tối, hoa nhỏ, vải kẻ sọc, kiểu may có đường nét dọc.
Hoạt động 2:
Gv: Chia thành 3 lứa tuổi.
Hỏi: Thế nào là đồng bộ trang phục?
Kết luận: Muốn chọn được trang phục đẹp, mọi người cần biết rõ đặc điểm của bản thân để chọn. Chất liệu màu sắc hoa văn của vải, kiểu mẫu áo quần, phù hợp với dáng vóc lứa tuổi. Biết chọn giày dép, túi xách, thắt lưng phù hợp với áo quần
1. Lựa chọn trang phục:
Học sinh đọc sách giáo khoa.
Học sinh thảo luận.
2. Chọn kiểu may phù hợp với lứa tuổi.
Học sinh đọc sgk.
3. Sự đồng bộ trang phục.
V. Củng cố-Dặn dò:
a. Màu sắc hoa văn chất liệu vải có ảnh hưởng như thế nào đến vóc dáng người mặc? Nêu ví dụ?
b. Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục không?
-Dặn học sinh học bài và chuẩn bị bài mới ở nhà.
Tuần 3
Tiết 6-Bài 3: THỰC HÀNH LỰA CHỌN TRANG PHỤC
I. Mục tiêu thực hành:
1. Kiến thức:
-Nắm vững hơn những kiến thức đã học về lựa chọn trang phục.
-Lựa chọn được vải, kiểu may phù hợp với bản thân, đạt được yêu cầu thẩm mỹ.
2. Kỹ năng: Có khả năng áp dụng lí thuyết vào thực tế.
3. Thái độ: Tôn trọng sản phẩm lao động.
II. Phương pháp: Đàm thoại
III. Đồ dùng.
IV. Lên lớp:
Oån định.
KTBC. Kiểm tra về quy trình lựa chọn trang phục
Bài mới:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Hoạt động 1:
-Gv: Nêu yêu cầu của bài thực hành
-Gv: Cho bài tập tình huống. Từ vóc dáng của bản thân em hãy lựa chọn:
+Kiểu quần áo.
+Vải chất liệu, màu sắc, hoa văn.
+Vật dụng đi kèm.
Hoạt động 2:
-Gv: Chia lớp thành từng nhóm.
Hoạt động 3:
Đánh giá kết quả và kết thúc thực hành.
+Tinh thần làm việc.
+Nội dung đạt được so với yêu cầu.
+Giới thiệu một số phương án lựa chọn hợp lí.
Học sinh làm việc cá nhân, ghi ra giấy ý định của mình.
Thảo luận trong tổ.
V. Củng cố-Dặn dò:
-Thu các bài viết chấm điểm, chữa bài cho học sinh.
-Dặn học sinh học bài và chuẩn bị bài mới ở nhà.
Tuần 4.
Tiết 7-Bài 4: SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC
I. Mục tiêu bài học:
-Biết cách sử dụng trang phục phù hợp với các hoạt động, với môi trường và công việc.
-Kĩ năng: Học sinh có khả năng trang phục cho phù hợp.
-Giáo dục: Ý thức sử dụng trang phục.
II. Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
III. Đồ dùng: Tranh vẽ, mẫu vật.
IV. Lên lớp:
Oån định.
KTBC.
Theo em người lùn cần chọn màu vải như thế nào?
Người cao kiểu vải như thế nào?
Bài mới: Trang phục đẹp nhưng sử dụng không đúng lúc sẽ không được đẹp. Vậy ta phải sử dụng trang phục như thế nào cho được đẹp?
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Hoạt động 1:
Hỏi: Hãy nêu công việc thường ngày?
-Gv: Tùy những công việc ta có những loại trang phục khác nhau.
Hỏi: Cho ví dụ về việc sử dụng trang phục phù hợp với lao động?
Gv: Cho học sinh điền từ
*Đáp án: a. Vải sợi bông mặc mát, dễ thấm mồ hôi.
b. màu sẫm
c. Đơn giản, rộng, dễ hoạt động
d. Đi dép thấp hoặc giày ba-ta để đi lại vững vàng dễ làm việc.
-Hỏi: Thế nào là lễ hội? Thế nào là lễ tân? Em phải chọn trang phục lễ hội lễ tân cho phù hợp?
Hoạt động 2:
Gv: Cho học sinh suy nghĩ và thảo luận bài đọc: “Bài học về trang phục của Bác”
Gv: Năm 1946 đồng bào vừa thoát nạn nghèo đói của năm 1945.
Hỏi: Vì sao tiếp khách quốc tế phải ăn mặc như vậy?
(phù hợp với công việc trang trọng)
Hỏi: Qua bài đọc thêm em tự rút ra kết luận gì?
(Trang phục đẹp là phải phù hợp với môi trường và công việc)
1. Tìm hiểu sử dụng trang phục:
a. Trang phục LĐ
Học sinh thảo luận theo nhóm. Trả lời các câu hỏi.
Học sinh thảo luận.
Học s đọc sgk phần a.
b. Trang phục đi dự lễ hội, lễ tân:
Học sinh thảo luận.
Học sinh trả lời câu hỏi.
c. Trang phục phù hợp với môi trường và công việc:
Học sinh thảo luận
*Tiểu kết: Sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, công việc và hoàn cảnh xã hội có ý nghĩa rất quan trọng đối với công việc & thiện cảm của mọi người đối với mình.
V. Củng cố-Dặn dò:
-Học sinh biết được cách ăn mặc như thế nào là đẹp, là phù hợp với công việc.
-Dặn học sinh học bài và chuẩn bị bài mới ở nhà.
Tuần 4.
Tiết 8-Bài 4: SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC (TT)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Biết cách mặc phối hợp giữa áo và quần hợp lý đạt yêu cầu thẩm mỹ.
2. Kĩ năng: Có khả năng áp dụng vào thực tế cuộc sống.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức tôn trọng sản phẩm lao động.
II. Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
III. Đồ dùng: Tranh vẽ, vật thật.
IV. Lên lớp:
Oån định.
KTBC.
Hãy nêu một vài trang phục phù hợp với công việc?
Sử dụng trang phục hợp lí có ý nghĩa gì?
Bài mới:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Hoạt động 1:
Gv: Cho học sinh đọc sách giáo khoa.
Gv: Cho 5 sản phẩm.
-Caro đỏ và trắng.
-Màu trắng.
-Màu đen.
-Màu đỏ.
-Quần Jeans màu xanh.
Hỏi: Ghép thành mấy bộ? (3)
Tiểu kết: Không nên mặc áo quần có hai dạng hoa văn khác nhau.
-Vải hoa sẽ hợp với vải trơn có màu trùng với một trong các màu chình của vải.
Hoạt động 2:
Hỏi: Thêm một vài ví dụ.
-Hồng nhạc và hồng sẫm.
-Đỏ cam và cam.
-Tím và vàng (đối nhau trên vòng màu).
Hỏi: Phối hợp trang phục có ý nghĩa như thế nào trong việc lựa chọn trang phục?
2. Cách phối hợp trang phục:
a. Phối hợp hoa văn với vải trơn.
Học sinh đọc sách giáo khoa.
Quan sát hình 1.11
Học sinh thảo luận theo nhóm.
Học sinh trả lời.
b. Phối hợp màu sắc:
Học sinh đọc SGK.
Kết luận: Biết mặc thay đổi, phối hợp áo và quần hợp lý về màu sắc, hoa văn sẽ làm phong phú hơn trang phục hiện có.
V. Củng cố-Dặn dò:
-Học sinh biết được cách phối hợp trang phục.
-Dặn học sinh học bài và chuẩn bị bài mới ở nhà.
Tuần 5.
Tiết 9-Bài 4: SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC (TT)
I. Mục tiêu bài học:
-Học sinh biết bảo quản trang phục đúng kĩ thuật để giữ vẽ đẹp, độ bền và tiết kiệm chi tiêu cho may mặc.
-Có khả năng áp dụng vào thực tế.
-Có thái độ quý trọng sản phẩm lao động.
II. Phương pháp: Vấn đáp
III. Đồ dùng: Bản kí hiệu bảo quản trang phục.
IV. Lên lớp:
Oån định.
KTBC.
Em hãy phối hợp một số áo quần cho phù hợp.
Phối hợp trang phục có ý nghĩa gì?
Bài mới:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Hoạt động 1:
II. Bảo quản trang phục:
Hỏi: Bảo quản trang phục gồm những công việc như thế nào?
Hỏi: Quy trình giặt gồm những công việc gì?
Gv: Hãy điền vào bảng lần lượt: lấy, tách riêng và ngâm, giữ nước sạch, chất làm mềm vải, phơi, bóng râm, ngoài nắng, mắc áo, cặp áo quần.
Hoạt động 2:
Gv: Là (ủi) làm đẹp nhưng là không đúng cách sẽ ảnh hưởng rất lớn đến trang phục.
Hỏi: La ø(ủi) cần có những công cụ nào?
Hoạt động 3:
Hỏi: Hãy nêu những công việc cất giữ trang phục?
Hỏi: Cho ví dụ chứng minh nếu bảo quản trang phục đúng kĩ thuật thì trang phục sẽ: Đẹp-Bền-Tiết kiệm chi tiêu?
Học sinh thảo luận theo nhóm. Trả lời câu hỏi.
Học sinh điền cá nhân.
2. Là (ủi):
Học sinh trả lời.
Cất giữ:
*Kết luận: Bảo quản trang phục đúng kĩ thuật sẽ giữ được vẽ đẹp, độ bền của trang phục và tiết kiệm chi tiêu cho
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_6_tiet_1_36.doc