Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 8, Bài 4: Sử dụng và bảo quản trang phục (Tiếp theo)

1.MỤC TIÊU:

 a.Kiến thức –Hiểu được ý nghĩa các kí hiệu quy định về giặt , là , tẩy, hấp các sản phẩm may mặc.

 : Biết cách bảo vệ trang phục như thế nào cho đúng kĩ thuật để giữ được vẻ đẹp, độ bền cho trang phục.

 b.Kĩ năng:

 Sử dụng hợp lí và bảo quản trang phục đúng kĩ thuật.

c. Thái độ:

 Có ý thức sử dụng trang phục hợp lí để tiết kiẹm chi tiêu .

2. CHUẨN BỊ:

a.GV: Tranh dụng cụ là, kí hiệu bảng giặt là.

b.HS: Xem trước bài mới: Cách bảo quản trang phục.

3.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

Trực quan – vấn đáp – hợp tác nhóm nhỏ.

4.TIẾN TRÌNH:

 4.1.Ổn định tổ chức:KTSSHS

 4.2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các cách phối hợp trang phục.(10đ)

 

doc5 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 08/06/2022 | Lượt xem: 195 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 8, Bài 4: Sử dụng và bảo quản trang phục (Tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5 Tiết:8 SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN Ngày dạy: TRANG PHỤC (tt) 1.MỤC TIÊU: a.Kiến thức –Hiểu được ý nghĩa các kí hiệu quy định về giặt , là , tẩy, hấp các sản phẩm may mặc. : Biết cách bảo vệ trang phục như thế nào cho đúng kĩ thuật để giữ được vẻ đẹp, độ bền cho trang phục. b.Kĩ năng: Sử dụng hợp lí và bảo quản trang phục đúng kĩ thuật. c. Thái độ: Có ý thức sử dụng trang phục hợp lí để tiết kiẹâm chi tiêu . 2. CHUẨN BỊ: a.GV: Tranh dụng cụ là, kí hiệu bảng giặt là. b.HS: Xem trước bài mới: Cách bảo quản trang phục. 3.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Trực quan – vấn đáp – hợp tác nhóm nhỏ. 4.TIẾN TRÌNH: 4.1.Ổn định tổ chức:KTSSHS 4.2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các cách phối hợp trang phục.(10đ) Trả lời : a.Phối hợp vải hoa văn với vải trơn. b.Phối hợp màu sắc. +Sự kết hợp các sắc độ khác nhau trong cùng một màu. VD: xanh nhạt, xanh sẫm, tím nhạt tím sẫm. +Sự kết hợp giữa 2 màu cạnh nhau trong cùng vòng màu. VD: Vàng và vàng lục; lục và xanh lục +Sự kết hợp giữa 2 màu tương phản đối nhau trên vòng màu. VD:cam và xanh; đỏ và lục +Màu trắng và màu đen có thể kết hợp với bất kì màu nào khác: đỏ và đen, xanh và trắng, trắng và đỏ 4.3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Cách bảo quản trang phục: Mục tiêu: HS biết cách bảo quan trang phục: 1.Giặt, phơi: -GV: Công việc giặt quần áo hàng ngày được thực hiện bằng 2 cách là giặt bằng máy và giặt bằng tay. Giặt bằng máy thì không phải nhà nào cũng làm, nên thông dụng nhất vẫn là giặt bằng tay. +HS thảo luận nhóm: .Ở nhà các em đã tham gia công việc giặt quần áo giúp đỡ bố mẹ. Vậy em hãy kể quá trình giặt quần áo diễn ra như thế nào? .Em cho biết khi giặt quần áo cần chú ý những điểm gì? +Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung. -GV: Nhận xét và nêu trình tự công việc phải thực hiện khi giặt quần áo: +Lấy các đồ vật còn sót lại trong túi áo và túi quần ra. +Tách quần áo sáng màu và quần áo màu sẫm, dễ phai ra làm 2 loại giặt riêng. +Ngâm quần áo trong nước lã trước khi vò xà phòng khỏang 10 – 15 phút. +Vò kỹ xã phòng (chú ý vò kỹ cổ áo, cửa tay, gấu quần). Sau đó ngâm từ 15 – 30 phút. +Giũ nhiều lần bằng nước sạch. +Vắt kỹ và phơi. .Tại sao phải vũ quần áo nhiều lần bằng nước sạch? +Để cho hết xà phòng. HS: 1 em đọc các từ trong khung và đoạn văn trong SGK. HS làm việc cá nhân (ghi vào giấy nháp) tìm các từ hoặc nhóm từ trong bảng điền vào chỗ trống để hoàn thiện qui trình giặt tại gia đình. GV: gọi từ 1 – 2 em HS đọc phần bài làm của mình. Các bạn góp ý và bổ sung bài làm của bạn. Đáp án: Trình tự các từ điền vào chỗ trống đọan văn lần lượt như sau: Lấy – tách riêng – vò – ngâm – Giũ – nước sạch – chất làm mềm vải – phơi – bóng râm – ngoài nắng – mắc áo – cặp quần áo. GV: Có thể giới thiệu sơ qua quy trình giặt bằng máy +Lấy các đồ còn sót trong túi áo, quần. +Tách quần áo màu sáng, màu sẫm dễ phai và áo lụa để riêng. +Vò xà phòng trước những chỗ bẩn như: cổ áo, cửa tay sau đó mới cho vào máy giặt và cho máy chạy (vận hành theo qui trình). +Khi phơi cũng chú ý như phơi quần áo giặt tay. * THGDNLTK & HQ: Giặc quần áo bị nhàu và ít nhàu thì việc nào cĩ lợi hơn.? HS trả lời GV: Giặc quần áo bị nhàu và ít nhàu sẽ tiết kiệm thời gian.,điện. 2.Là (ủi). GV: Là (ủi) là một công việc cần thiết để làm phẳng quần áo sau khi giặt phơi. -Các lọai quần áo may bằng vải sợi bông (cotton), lanh (line),tơ tằm (silk) cần là thường xuyên vì sau khi giặt thường hay bị nhăn. -Các loại quần áo may bằng sợi tổng hợp thì không cần thiết là thường xuyên mà chỉ cần là sau vài lần giặt. a.Dụng cụ là: -Yêu cầu HS quan sát hình 1.13 SGK. Em kể tên những dụng cụ dùng để là quần áo ở gia đình. +Bàn là, bình phun nước, cầu là. GV: Ngoài 3 dụng cụ trên còn có loại bàn là dùng bằng than trước đây thường thấy ở các hiệu giặt là quần áo thuê. Bàn là dùng than nặng hơn bàn là dùng điện., được đặt trên bếp than. +Có thể có gia đình không có bàn cầu là ta dùng chăn dạ gấp gọn dùng để là. *THGDNL & HQ : Là ủi quần áo cần điều chỉnh cần điểu chỉnh nhiệt độ thích hợp, là khi thật cần thiết. b.Quy trình là quần áo: GV: Khi là quần áo điều mà chúng ta quan tâm tới là nhiệt độ mà vải sợi may quần áo có khả năng chịu nhiệt để điều chỉnh nấc nhiệt độ của bàn là cho phù hợp. Các loại vải sợi bông (cotton) có thể để ở nhiệt độ cao, vải sợi pha ở nhiệt độ trung bình, vải sợi tổng hợp ở nhiệt độ thấp. -Khi là nên là quần áo chịu nhiệt thấp, sau đó nâng dần lên ở nhiệt độ cao với loại quần áo vải sợi bông. -Thao tác là: là theo chiều dọc sợi vải , đưa bàn là đều tay, không để bàn là lâu ở một chỗ sẽ bị hằn vết là hoặc cháy vải. -Đối với một số lọai vải như tơ tằm, vải sợi bông nên phun nước hoặc làm ẩm trước khi là để là cho dễ phẳng. -Để tránh hiện tượng hằn vết là trên quần áo ( nhất là vải màu) nên đặt khăn phin mỏng lên quần áo rồi mới là. -Khi là xong để bàn là vào nơi qui định, khi bàn là còn nóng không được cuốn dây vòng quanh bàn là. Chú ý: Nếu không xác định được độ nóng của bàn là, cần là thử ở vải khác hoặc mặt trái của sản phẩm định là. c.Kí hiệu giặt là: -GV: Trên phần lớn áo quần may sẳn ta thường thấy đính các mảnh vải nhỏ trên đó có ghi thành phần sợi dệt và kí hiệu qui định chế độ giặt, là để người sử dụng tuân theo tránh hỏng sản phẩm.(Treo bảng kí hiệu giặt, là và hướng dẫn HS đọc). HS: Gọi 1 HS nhận dạng các kí hiệu vàđ|ọc ý nghĩa của các kí hiệu. GV: đưa một số mẫu vải trên có ghi cá kí hiệu giặt, là mà GV và HS sưu tầm để HS quan sát và đọc. 3.Cất giữ: -GV yêu cầu HS tìm hiểu nội dung SGK. -Quần áo sau khi giặt phơi khô phải cất giữ ở nơi khô ráo, sạch sẽ. -Treo bằng mắc áo hoặc gấp gọn gàng vào ngăn tủ, những quần áo thường xuyên sử dụng để riêng từng lọai. -Những quần áo chưa dùng đến nhất là loại áo ấm mùa rét phải được phơi khô và cất giữ cẩn thận trong túi nilon để tránh gián cắn và dễ bị ẩm móc sẽ làm hỏng quần áo. * GDMT:GV : Vì sao sử dụng và bảo quản trang phục đúng kĩ thuật có ý nghĩa quan trọng trong cuộc sống con người? HS: Biết cách sử dung và bảo quản trang phục, sẽ tiết kiệm được nguyên liệu dệt vải, giúp làm giàu môi trường. II.Bảo quản trang phục: 1.Giặt phơi: Aùo quần thường bẩn sau khi sử dụng cần giặt sạch để trở lại như mới. 2.Là ủi: a.Dụng cụ là (ủi): Bàn là, bình phun nước và cầu là. b.Qui trình là: -Điều chỉnh nấc nhiệt độ. -Là vải có yêu cầu nhiệt độ thấp đến vải có yêu cầu nhiệt độ cao. -Là theo chiều dọc vải, đưa bàn là đều, khi ngừng phải đặt đứng bàn là. c.Kí hiệu giặt là: Xem bảng SGK. 3.Cất giữ: -Cất giữ nơi khô ráo, sạch sẽ. -Treo móc hoặc cất gọn gàng vào ngăn tủ. -Áo quần chưa dùng đến cần gói trong túi nilon tránh ẩm móc, tránh gián làm hỏng. 4.4. Củng cố và luyện tập: 1.Bảo quản áo quần bao gồm những công việc chính nào? Bảo quản trang phục bao gồm những công việc: giặt, phơi, là, cất giữ. 2.Bảo quản trang phục đúng kĩ thuật sẽ như thế nào? Bảo quản trang phục đúng kĩ thuật sẽ giữ được vẻ đẹp, độ bền của trang phục và tiết kiệm chi tiêu cho may mặc. 4.5 .Hướng dẫn tự học ở nhà: Học thuộc bài, trả lời câu hỏi 2,3 tr. 25 SGK. Chuẩn bị:Bài 5. Thực hành: Ôn một số mũi khâu cơ bản . Chuẩn bị như SGK trang 27.(vải, kim khâu, thước, bút chì) 5.Rút kinh nghiệm: .. .. ..

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_6_tiet_8_bai_4_su_dung_va_bao_quan_tra.doc