Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 1-58

I. Mục tiêu

 - Học sinh biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha.

 - Học sinh phân biệt được một số loại vải thông dụng

II. Chuẩn bị đồ dùng

 1. Giáo viên

 + Dụng cụ: - Bát đựng nước để thử nghiệm chứng minh về độ thấm nước của vải.

 - Diêm hoặc bật lửa

 - Bộ mẫu các loại vải (để quan sát và nhận biết), vải vụn các loại (để thử nghiệm phân loại vải).

 + Tranh: - Qui trình sản xuất vải sợi thiên nhiên

 - Qui trình sản xuất vải sợi hoá học

III. Tiến trình

 1. KTBC:

 2. Bài mới: GV: ? Có những loại vải nào thường dùng trong may mặc mà em biết? Dựa vào nguồn gốc sợi dệt chia vải thành 3 loại chính. Bài học tìm hiểu nguồn gốc, tính chất của từng loại vải.

 

doc77 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 09/06/2022 | Lượt xem: 271 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 1-58, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 Bài mở đầu I. Mục tiêu - Học sinh biết khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình, biết được mục tiêu, nội dung chương trình và SGK công nghệ 6, những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập. - Học sinh có hứng thú học tập môn học II. Chuẩn bị đồ dùng - Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. - Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình Công nghệ THCS III. Tiến trình 1. KTBC: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình Hoạt động của thầy và trò HS đọc SGK phần 1 trong 5 phút ? Gia đình có vai trò như thế nào ? Trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình ? GV: Nhấn mạnh: Hiện nay các em là thành viên trong gia đình và sau này sẽ là chủ gia đình Cần học tập để biết và làm những công việc gia đình, chuẩn bị cho cuộc sống tương lai. GV: Giải thích cho hs hiểu nghĩa rộng về kinh tế gia đình: Không chỉ tạo ra nguồn thu nhập mà còn phải biết sử dụng nguồn thu nhấp để chi tiêu cho gia đình một cách hợp lý và có hiệu quả. Ghi bảng 1. Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình + Vai trò: - Gia đình là nền tảng của xã hội. Trong gia đình mọi nhu cầu thiết yếu của con người về vật chất và tinh thần được đáp ứng trong điều kiện cho phép. + Trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình: - Tạo nguồn kinh tế - Sử dụng hợp lý nguồn kinh tế - Làm các công việc nội trợ Hoạt động 2: Tìm hiểu mục tiêu và nội dung của chương trình, SGK và phương pháp học tập môn công nghệ GV: ? Từ những hiểu biết về gia đình Mục tiêu của môn công nghệ 6 - phân môn kinh tế gia đình ? GV: Thuyết trình: - Về kiến thức - Về kĩ năng - Về thái độ GV: Giới thiệu: Chương I: May mặc trong gia đình Chương II: Trang trí nhà ở Chương III: Nấu ăn Chương IV: Thu, chi trong gia đình 2. Mục tiêu của chương trình công nghệ 6 - Phân môn kinh tế gia đình + Mục tiêu: Góp phần hình thành nhân cách toàn diện cho hs, giáo dục hướng nghiệp, tạo tiền đề cho việc lựa chọn nghề nghiệp tương lai. 3. Phương pháp học tập - SGK: Học sinh chủ động hoạt động để tìm ra kiến thức mới 3. KTĐG: ? Vai trò của gia đình ? Trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình ? ? Mục tiêu của chương trình ? 4. BTVN: - Đọc trước bài 1: Các loại vải thường dùng trong may mặc - Chuẩn bị một số mẫu vải Chương I: May mặc trong gia đình Tiết 2 Bài 1: Các loại vải thường dùng trong may mặc I. Mục tiêu - Học sinh biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha. - Học sinh phân biệt được một số loại vải thông dụng II. Chuẩn bị đồ dùng 1. Giáo viên + Dụng cụ: - Bát đựng nước để thử nghiệm chứng minh về độ thấm nước của vải. - Diêm hoặc bật lửa - Bộ mẫu các loại vải (để quan sát và nhận biết), vải vụn các loại (để thử nghiệm phân loại vải). + Tranh: - Qui trình sản xuất vải sợi thiên nhiên - Qui trình sản xuất vải sợi hoá học III. Tiến trình 1. KTBC: 2. Bài mới: GV: ? Có những loại vải nào thường dùng trong may mặc mà em biết? Dựa vào nguồn gốc sợi dệt chia vải thành 3 loại chính. Bài học tìm hiểu nguồn gốc, tính chất của từng loại vải. Hoạt động 1: Tìm hiểu vải sợi thiên nhiên HS: Quan sát tranh hình 1.1 trong SGK ? Nêu tên cây trồng, vật nuôi cung cấp sợi để dệt vải ? ? Nêu qui trình sản xuất vải sợi bông từ thực vật? GV: - Sợi bông, lanh, tơ tằm, lông cừu là dạng sợi có sẵn trong thiên nhiên, qua quá trình sản xuất sợi dệt có thành phần và tính chất của sợi dệt ban đầu. - Quả bông sau khi thu hoạch được rũ sạch hạt, loại bỏ chất bẩn và đánh tơi để kéo thành sợi dệt vải. ? Nhìn hình vẽ nêu qui trình sản xuất vải sợi bông từ động vật ? GV: Thuyết trình thêm về quá trình ươm tơ: Là quá trình gia công từ kén tằm thành sợi tơ tằm. Trong quá trình đó người ta đem kến tằm nấu trong nước sôi keo tơ tan ra, kén mềm đi và dễ dàng rút thành sợi. Sợi rút ra từ kén còn ướt được chập lại với nhau Sợi tơ mộc + Kéo sợi: Qui trình xe nối các sợi ngắn sợi dài và chập nhiều sợi mảnh " Sợi dệt ? Hãy cho biết thời gian tạo thành nguyên liệu từ khi cây con sinh ra đến khi cho thu hoạch ? (Lâu) GV: - Thử nghiệm vò vải, đốt sợi vải nhúng vải vào nước để hs quan sát và nêu tính chất của vải sợi thiên nhiên - Nêu: Ngày nay đã có công nghệ xử lí đặc biệt làm cho vải sợi bông, vải tơ tằm không bị nhàu, tăng giá trị của vải nhưng giá thành cao. I. Nguồn gốc - Tính chất của các loại vải 1) Vải sợi thiên nhiên a) Nguồn gốc: - Từ thực vật: Cây bông, lanh, đay, gai.. - Từ động vật: Con tằm, lông cừu, dê, lạc đà *Qui trình sản xuất: SGK b) Tính chất - Độ hút ẩm cao - Dễ bị nhàu, giặt lâu khô - Khi đốt tro bóp dễ tan Hoạt động 2: Tìm hiểu vải sợi hoá học ? Nhìn tranh vẽ 1.2 nêu nguồn gốc của vải sợi hoá học ? GV: Chú ý: Nguyên liệu không có dạng sợi mà phải qua quá trình kéo sợi " sợi. ? Nhìn tranh vẽ 1.2 nêu qui trình sản xuất vải sợi nhân tạo ? Vải sợi tổng hợp ? HS: Làm bài tập trong SGK/8 + Vải sợi nhân tạo, vải sợi tổng hợp + Sợi viscô, axetat: gỗ, tre, nứa + Sợi nilon, sợi polyeste: dầu mỏ, than đá. GV: - Sợi hoá học nhờ có máy móc hiện đại nhanh - Nguyên liệu: Gỗ, tre, nứa, than đá, dầu mỏ rất dồi dào, giá rẻ " vải sợi hoá học được sử dụng nhiều trong may mặc GV: Làm thí nghiệm chứng minh: Đốt sợi vải, vò vải) HS: Quan sát và nêu tính chất ? Vì sao vải sợi hoá học được sử dụng nhiều trong may mặc ? (Đa dạng, bền, đẹp, giặt mau khô, không bị nhàu, mặc thoáng, mát) 2) Vải sợi hoá học a) Nguồn gốc - Từ chất xenlulô của gỗ và từ một số chất hoá học lấy từ than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên *Qui trình sản xuất: SGK *Vải sợi hoá học: 2 loại: + Vải sợi nhân tạo + Vải sợi tổng hợp b) Tính chất + Vải sợi nhân tạo: Có độ hút ẩm cao, ít nhàu, tro bóp dễ tan. + Vải sợi tổng hợp: Độ hút ẩm thấp, không nhàu, giặt mau khô, tro bóp vón cục, không tan. 3. KTĐG: ? Những loại vải nào thường dùng trong may mặc ? Nguồn gốc mỗi loại vải? Tính chất? 4. BTVN: - Làm bài tập 1, 3/SGK - Đọc: Vải sợi pha, thử nghiệm để phân biệt vải Tiết 3 Bài 1: Các loại vải thường dùng trong may mặc (Tiếp) I. Mục tiêu - Học sinh biết được nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha. - Học sinh biết thử nghiệm để phân biệt một số loại vải, biết đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo quần. II. Chuẩn bị đồ dùng + Diêm hoặc bật lửa + Vải vụn các loại + Một số băng nhỏ ghi thành phần sợi dệt đính trên áo, quần. III. Tiến trình 1. KTBC: HS 1: Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ đâu và có tính chất gì ? Nêu qui trình sản xuất vải sợi thiên nhiên ? HS 2: Nguồn gốc, tính chất của vải sợi hoá học ? Vải sợi hoá học có mấy loại ? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn gốc và tính chất của vải sợi pha GV: Cho hs xem một số mẫu vải có ghi thành phần sợi pha và rút ra nguồn gốc của vải sợi pha ? HS: Làm việc theo nhóm, xem các mẫu vải sợi pha ? Dựa vào tính chất của vải sợ thiên nhiên, vải sợi hoá học hãy dự đoán tính chất của vải sợi pha ? 3) Vải sợi pha: a) Nguồn gốc - Kết hợp 2 hay nhiều laọi sợi khác nhau tạo thành sợi pha để dệt vải. b) Tính chất - Bền, đẹp, ít nhàu, mặc thoáng mát, thích hợp với khí hậu nhiệt đới Hoạt động 2: Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải GV: Chia lớp thành 2 nhóm + Nhóm 1: Điền tính chất của một số loại vải vào bảng 1 + Nhóm 2: Thử nghiệm vò vải và đốt sợi vải để phân biệt các mẫu vải hiện có II. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải - Vò vải và đốt sợi vải Loại vải Tính chất Vải sợi thiên nhiên (Bông, tơ tằm) Vải sợi hoá học Vải visco, satanh Lụa, nilon, polyeste Độ nhàu Cao ít nhàu Không nhàu Độ vụn của tro Dễ tan Dễ tan Không tan, vón cục *Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo, quần + 35% cotton (Sợi bông) + 100% Cotton (Sợi bông) 65% polyeste (Vải sợi tổng hợp) + 100% silk (Vải tơ tằm) + 30% Viscose (Sợi nhân tạo) 70% polyester ( Sợi tổng hợp) + 15% Wool (Vải len) + 70% Silk 85% polyeste 30% Rayon (Sợi nhân tạo) 3. KTĐG: - HS đọc phần ghi nhớ - Làm bài tập 1, 2, 3 1) Vì: - Vải bông, tơ tằm: Mặc mát, thấm mồ hôi - Vải lụa nilon, vải polyeste: Mặc bí, ít thấm mồ hội 2) Vì vải sợi pha có những ưu điểm của các sợi thành phần 3) Thao tác đốt sợi vải, vò vải 4. BTVN: - Đọc bài: “Có thể em chưa biết” - Đọc trước bài: Lựa chọn trang phục - Sưu tầm một số mẫu trang phục Tiết 4 Bài 2: Lựa chọn trang phục I. Mục tiêu - Học sinh biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục và chức năng của trang phục. - Học sinh biết vận dụng được các kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân và hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ II. Chuẩn bị đồ dùng 1. Giáo viên + Tranh ảnh về các loại trang phục, cách chọn vải có màu sắc hoa văn phù hợp với vóc dáng cơ thể. 2. Học sinh: Một số loại áo, quần và tranh ảnh về các trang phục III. Tiến trình 1. KTBC: 1) Nguồn gốc và tính chất của vải sợi pha ? Vì sao vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay? 2) Làm thế nào để phân biệt được vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học? 2. Bài mới: GV: Mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người, nhưng cần may mặc như thế nào để có được trang phục phù hợp, làm đẹp cho người mặc và tiết kiệm Bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm trang phục, một số loại trang phục, chức năng của trang phục GV: Nêu khái niệm trang phục và cho hs xem tranh ảnh ? Nhìn hình 1.4 nêu tên và công dụng của từng loại trang phục trong hình ? - Hình 1.4a Trang phục trẻ em: Màu sắc tươi sáng, rực rỡ. - Hình 1.4b: Trang phục thể thao ? Kể tên các bộ môn thể thao khác nhau và trang phục đặc trưng cho từng bộ môn đó ? - Hình 1.4c: Trang phục lao động ? Mô tả trang phục ngành y, đầu bếp Kết luận: Tuỳ theo đặc điểm hoạt động của từng ngành nghề mà trang phục lao động được may bằng chất liệu vải, màu sắc và kiểu may khác nhau. Như vậy: Có nhiều cách để phân loại trang phục ? Người ở vùng địa cực mặc như thế nào? Người ở vùng xích đạo mặc như thế nào ? ? Chia hs thành 3 nhóm thảo luận quan điểm về cái đẹp trong may mặc ? Thế nào là mặc đẹp ? KL khái quát. - Lưu ý: Kết hợp với mặc là sự ứng xử khéo léo, thông minh. I. Trang phục và chức năng của trang 1) Trang phục là gì ? - Trang phục bao gồm các loại áo, quần và một số vật dụng khác đi kèm: Mũ, giày, tấttrong đó áo, quần là những vật dụng quan trọng nhất. 2) Các loại trang phục - Theo thời tiết: Mùa lạnh, mùa nóng. - Theo công dụng: Mặc lót, mặc thường ngày, lễ hội. - Theo lứa tuổi - Theo giới tính 3) Chức năng của trang phục a) Bảo vệ cơ thể, tránh tác hại của môi trường. b) Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động: Phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, nghề nghiệp của bản thân. Phù hợp với công việc và hoàn cảnh sống. 3. KTĐG: ? Trang phục có chức năng gì ? ( Trang phục thể hiện phần nào cá tính và nghề nghiệp của người mặc) ? Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục không ? Vì sao? (Không. Vì nếu mặc giản dị nhưng may khéo vừa vặn, sạch sẽ và có hình thể cân đối, cách ứng xử lịch sự thì vẫn được cho là mặc đẹp) 4. BTVN: - Đọc trước phần II - Làm câu hỏi SGK Tiết 5 Bài 2: Lựa chọn trang phục (tiếp) I. Mục tiêu - Học sinh biết cách lựa chon trang phục phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi và phù hợp với hoàn cảnh sống đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ. II. Chuẩn bị đồ dùng - Tranh ảnh về màu sắc và hoa văn của vải đến vóc dáng người mặc, ảnh hưởng của kiểu may đến vóc dáng người mặc. III. Tiến trình 1. KTBC: 1) Trang phục là gì ? Hãy nêu các chức năng của trang phục ? 2) Hãy kể tên các loại trang phục ? 2. Bài mới: Muốn có được trang phục đẹp cần phải xác định được vóc dáng, lứa tuổi để chọn vải may phù hợp. Hoạt động 1: Lựa chọn trang phục GV: - Cơ thể con người rất đa dạng về tầm vóc và hình dáng: Cân đối, quá gầy, quá béo " Cần lựa chọn vải, kiểu may như thế nào để che những khuyết điểm và tôn vẻ đẹp của mình. - Yêu cầu hs đọc bảng 2/SGK ? Nhìn hình 1.5 hãy nêu nhận xét về ảnh hưởng của màu sắc, hoa văn của vải đến vóc dáng người mặc? ? Nhìn hình vẽ 1.6 nêu nhận xét về ảnh hưởng của kiểu may đến vóc dáng của người mặc? ? Dựa vào kiến thức vừa học, hãy nêu cách chọn vải, kiểu may cho từng dáng người ở hình 1.7 ? II. Lựa chọn trang phục 1) Chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể. a) Lựa chọn vải - Màu tối, mặt vải trơn " gầy đi, cao lên - Màu sáng, mặt vải bóng, thô, xốp " thấp, béo ra. b) Lựa chọn kiểu may - Người cân đối: Thích hợp với mọi loại trang phục. - Người cao gầy: Vải màu sáng, hoa to, chất liệu vải thô, xốp, tay bồng. - Người thấp, bé : Vải sáng màu may vừa người. - Người béo, lùn : Vải màu tối, hoa nhỏ, mặt vải trơn, kẻ sọc dọc, kiểu may có đường nét dọc Hoạt động 2: Chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi. ? Vì sao cần lựa chọn vải may mặc và hàng may sẵn phù hợp với lứa tuổi ? ? Nêu cách lựa chọn vải may cho 3 lứa tuổi: ? Những vật dụng nào thường đi với áo quần? ( mũ ,giày, tất.) ? Nhìn hình 1.8 nêu nhận xét về sự đồng bộ của trang phục? ? Vì sao phải chọn các vật đi kèm phù hợp với nhiều loại áo, quần? ( Sẽ tạo nên sự đồng bộ của trang phục, làm cho người mặc thêm duyên dáng, lịch sự, tiết kiệm tiền mua sắm) 2/ Chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi. - Tuổi nhà trẻ, mẫu giáo. - Tuổi thanh, thiếu niên. - Người đứng tuổi. 3/ Sự đồng bộ của trang phục. (SGK) 3. KTĐG: - Học sinh đọc phần ghi nhớ/ SGK. - Trả lời câu hỏi 1,2,3/ SGK - Nêu quy trình lựa chọn trang phục. 4. BTVN: - Chuẩn bị bài thực hành: Lựa chọn trang phục. - Đọc bài: “Có thể em chưa biết” Tiết 6 Thực hành Lựa chọn trang phục I. Mục tiêu - Học sinh nắm vững hơn những kiến thức đă họcvề lựa chọn trang phục . - Học sinh biết lựa chọn vải, kiều may phù hợp với bản thân, đạt yêu cầu thẩm mỹ và biết chọn một số vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn. II. Phương tiện dạy học. III. Tiến trình 1) KTBC 1/ Màu sắc, hoa văn , chất liệu vải có ảnh hưởng như thế nào đến vóc dáng người mặc ? Nêu ví dụ ? 2/ Mô tả bộ trang phục dùng để mặc đi chơi hợp với em nhất. Khi ở nhà em mặc như thế nào ? 2) Thực hành Hoạt động 1: Làm việc cá nhân ( Lựa chọn vải , kiểu may mọt bộ trang phục mặc đi chơi ( mùa nóng, mùa lạnh) Học sinh ghi vào giấy những nội dung sau: - Những đặc điểm về vóc dáng của bản thân và kiểu áo, kiểu quần định may. - Chọn vải có chất liệu, màu sắc, hoa văn phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi. - Hãy chọn các vật dụng đi kèm phù hợp với áo, quần đã chọn. 2/ Hoạt động 2: Thảo luận trong tổ học tập. ( Giáo viên chia lớp : 4 tổ) - Mỗi học sinh trình bày phần viết của mình trong tổ. - Các bạn góp ý kiến nhận xét cách lựa chọn trang phục của bạn( đã hợp lý chưa? nếu chưa hợp lý nên sửa thế nào) - Giáo viên theo dõi các tổ thảo luận. 3/ Hoạt động 3: Đánh giá kết quả và kết thúc thực hành. + Giáo viên đánh giá về các mặt: . Tinh thần làm việc . Nội dung đạt được so với yêu cầu .Tổng kết phương án lựa chọn hợp lý nhất. + Giáo viên thu bài viết của học sinh để chấm điểm. + Yêu cầu học sinh tự vận dụng vào gia đình. 4) BTVN - Đọc trước bài 4: Sử dụng và bảo quản trang phục - Sưu tầm tranh, ảnh về sử dụng trang phục và các mẫu ghi ký hiệu bảo quản trang phục. Tiết 7 Bài 4: Sử dụng và bảo quản trang phục I. Mục tiêu - Học sinh biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, với môi trường và công việc , biết cách mặc phối hợp giữa áo và quần hợp lý, đạt yêu cầu thẩm mỹ - Học sinh biết sử dụng trang phục hợp lý. II. Chuẩn bị đồ dùng Tranh, ảnh về trang phục đi học, trang phục lễ hội, trang phục lễ hội, trang phục lễ tân III. Tiến trình 1. KTBC: 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Sử dụng và bảo quản trang phục là việc làm thường xuyên của con người cần biết cách sử dụng trang phục hợp lý làm cho con người luôn đẹp trong mọi hoạt động và biết bảo quản đúng kỹ thuật để giữ được vẻ đẹp và độ bền của quần áo. Hoạt động 1: Tìm hiểu cách sử dụng trang phục ? Hãy kể các hoạt động thường ngày của em? ? Mô tả bộ trang phục đi học của mình? ( đồng phục quần áo hoặc váy áo, quần áo dân tộc) KL: (?) Học sinh làm bài tập điền vào chỗ(.) trong sách giáo khoa/ 32 ? Hãy mô tả các bộ trang phục lễ hội, lễ tân mà em biết? ? Khi đi dự các buổi sinh hoạt văn nghệ, dự liên hoanem thường mặc như thế nào? - Chú ý: Nếu đi chơi với bạn mặc trang phục giản dị, không nên mặc quá diện mà nên mặc trang nhã, lịch sự để tránh gây mặc cảm cho bạn. “Bài học về trang phục của Bác’’ phần bài đọc thêm. + Khi đi thăm đền Đô năm 1946 Bác Hồ mặc như thế nào?( Bác mặc bộ kaki nhạt màu, dép cao su con hổ rất giản dị vì đầu 1946 khi đồng bào mới qua khỏi nạn đói 1945 còn rất nghèo khổ rách rưới) +Vì sao khi tiếp khách quốc tế thì Bác lại “ bắt các đồng chí cùng đi phải mặc complê, cà vạt nghiêm chỉnh’’ ( để phù hợp với công việc trang trọng). + Khi đón Bác về thăm đền Đô, bác Ngô Từ Vân mặc như thế nào? ( áo sơ mi trắng cổ hồ bột cứng, ca vạt đỏ chói, giày da bóng lộn, com lê sáng ngời.) + Vì sao Bác nhắc nhở bác Ngô Từ Vân : “ từ nay về sau chỉ nâu sòng thôi nhé”. Học sinh tự rút ra kết luận: Trang phục đẹp là trang phục như thế nào? ( phù hợp với hoạt động, với môi trường và công việc) I. Sử dụng trang phục. 1/ cách sử dung trang phục. a- Trang phục phù hợp với hoạt động: *Trang phục đi học; Thường được may bằng vải pa, màu sắc nhã nhặn, kiểu may. Nội dung ghi bảng - đôn giản , dễ mặc , dễ hoạt động * Trang phục đi lao động: - Chất liệu vải: Vải sợi bông vì mặc mát, dễ thấm mồ hôi. - mầu sẫm. - Kiểu may: đơn giản , rộng để dễ hoạt động - Đi dép thấp hoặc đi giày ba ta để đi lại vững vàng, dễ làm việc. *Trang phục lễ hội, lễ tân. b- Trang phục phù hợp với môi trường và công việc. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách phối hợp trang phục. ? Quan sát hình 1.11 cho nhận xét về sự phối hợp vải hoa văn của áo và vải trơn của quần? Nguyên tắc? Chú ý: Không nên mặc quần áo có hoa văn khác nhau. GV giới thiệu vòng màu hình1.12 (SGK) gọi 1 học sinh đọc các ví dụ về sự phối hợp màu sắc? 2/ Cách phối hợp trang phục. a) Phối hợp vải hoa văn với vải trơn. -Vải hoa hợp với vải trơn có màu trùngvới một trong các màu chính của vải hoa. b) Phối hợp mằu sắc: - Kết hợp giữa các sắc độ khác trong cùng một màu. - Kết hợp giữa 2 màu cạnh nhau trên vòng màu - Kết hợp màu tương phản đối nhau trên vòng màu. - Màu trắng, đen kết hợp với bất kỳ màu khác. 3. KTĐG: - Lựa chọn trang phục đi học, đi lao động? - Nêu nguyên tắc phối hợp màu sắc trang phục? 4. BTVN: - Chuẩn bị các mẫu vải nhỏ ghi ký hiệu bảo quản trang phục. Tiết 8 Bài 4: Sử dụng và bảo quản trang phục (Tiếp) I. Mục tiêu - Học sinh biết cách bảo quản trang phục đúng kĩ thuật để giữ vẻ đẹp, độ bền và tiết kiệm chi tiêu cho may mặc. II. Chuẩn bị đồ dùng - Mẫu các kí hiệu bảo quản trang phục. III. Tiến trình 1. KTBC: ? Hãy nêu nguyên tắc phối hợp trang phục ? ? Cách chọn trang phục đi học, đi lao động 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu cách bảo quản trang phục GV: Bảo quản trang phục là việc làm cần thiết và thường xuyên trong gia đình. Biết cách bảo quản đúng kĩ thuật sẽ giữ được vẻ đẹp, độ bền của trang phục, tạo cho người mặc vẻ gọn gàng, hấp dẫn ? Bảo quản trang phục bao gồm những công việc gì ? ? Học sinh làm đoạn văn để hoàn thiện qui trình giặt ? GV: Gọi 1 học sinh đọc phần bài làm của mình, gọi 1 vài hs khác bổ sung GV kết luận, hs ghi vở GV: Đặt vấn đề: Sự cần thiết của việc là: Để làm phẳng quần áo sau khi giặt, phơi) ? Hãy nêu tên những dụng cụ để là quần áo ở gia đình ? (Dựa vào hình 1.13 để trả lời) ? Theo em khi là ta cần thực hiện những thao tác gì ? GV: Bổ sung nếu hs trả lời chưa đầy đủ. GV treo bảng kí hiệu giặt,là. Học sinh tự nhận dạng các kí hiệu và đọc ý nghĩa các kí hiệu ? ? Sau khi là xong ta cần cất giữ như thế nào ? II. Bảo quản trang phục 1) Giặt- Phơi Lấy - tách riêng - vò - ngâm- giũ - nước sạch - chất làm mềm - vải - phơi - bóng râm - ngoài nắng - mắc áo - cặp quần áo 2) Là (ủi) a) Dụng cụ là: - Bàn là - Bình phun nước - Cầu là b) Qui trình là: - Điều chỉnh nấc nhiệt độ của bàn là phù hợp từng loại vải - Phun nước làm ẩm vải hoặc là trên khăn ẩm - Là theo chiều dọc vải, đưa bàn là đều tránh cháy vải - Dừng là: Đặt bàn là đúng nơi qui định c) Kí hiệu giặt là: SGK 3) Cất giữ - SGK- 3. KTĐG: - Học sinh đọc phần ghi nhớ SGK - Trả lời câu hỏi trang 25/SGK 4. BTVN: - Chuẩn bị bài sau: - Mỗi hs mang 2 mảnh vải trắng: (1 mảnh kích thước: 8 cm x 15 cm, 1 mảnh kích thước: 10 cm x 15 cm) - Kim khâu, kéo, thước, bút chì, chỉ khâu thường, chỉ thêu màu Cắt khâu một số sản phẩm Tiết 9 Bài 5: Thực hành Ôn một số mũi khâu cơ bản I. Mục tiêu - Học sinh nắm được thao tác khâu một số mũi khâu cơ bản trên vải để áp dụng khâu một số sản phẩm đơn giản. II. Chuẩn bị đồ dùng - Mẫu hoàn chỉnh các đường khâu - Bìa, kim khâu len, len màu (để gv thao tác mẫu) - Kim, chỉ khâu, vải - GV chuẩn bị thêm một số mảnh vải để bổ sung cho những học sinh thiếu III. Tiến trình 1. KTBC: 2. Bài mới: GV: ở tiểu học các em đã được học những mũi khâu cơ bản, để có thể vận dụng các mũi khâu đó vào hoàn thành một số sản phẩm đơn giản chúng ta cùng ôn lại kĩ thuật khâu các mũi khâu cơ bản đó. Hoạt động 1: Tiến hành thực hành GV: Nhắc lại các thao tác khâu đồng thời thao tác mẫu trên bìa bằng len và kim khâu len ? Sau khi khâu xong đường khâu ta thấy các mũi chỉ khâu cách nhau như thế nào ? (đều nhau khoảng 3 canh sợi vải) GV: Giới thiệu cách khâu và làm thao tác mẫu trên bìa bằng kim khâu len và len. GV: Giới thiệu cách khâu và làm thao tác mẫu cho hs quan sát. - Chú ý: Khâu qua 2 bước + Gấp mép vải và khâu lược đính nếp gấp vào vải nền. + Khâu viền mép 1) Khâu mũi thường - Là cách khâu dùng kim chỉ tạo thành những mũi lặn, mũi nổi cách đều nhau. Nhìn ở mặt phải và trái giống nhau. - Được sử dụng trong may nối, khâu vá quần áo, khâu lược - Cách khâu: SGK 2) Khâu mũi đột mau: - Là cách khâu mà mỗi mũi chỉ nổi được tạo thành bằng cách đưa kim lùi lại từ 3 " 4 canh sợi vải rồi lại khâu tiến lên khoảng 4 canh sợi vải. - Thường được dùng khi may nối mạng hoặc may viền bọc mép. - Cách khâu: SGK 3) Khâu vắt - Là phương pháp đính mép gấp của vải với vải nền bằng các mũi chỉ vắt. - Thường dùng khi may viền gấp mép ở cổ áo hay gấu áo, quần.. - Cách khâu: SGK Hoạt động 2: Học sinh thực hành GV: Quan sát hs thực hành và uốn nắn các động tác, thao tác cho đúng kĩ thuật. - Yêu cầu kĩ thuật khi khâu vắt ở mặt phải chỉ nổi lên nhỏ, mặt trái mũi chỉ vắt chéo cách đều 0,5 cm, mặt vải phẳng, nếp gấp êm. - Cuối buổi gv chọn một số bài khâu đúng kĩ thuật, đẹp và một số bài chưa đúng kĩ thuật cần rút kinh nghiệm. - Mỗi đường khâu dài 10 cm 3.Đánh giá kết quả tiết thực hành: - Nhận xét chung - Tinh thần thái độ thực hành - Kết quả sản phẩm - Thu bài của hs chấm điểm 4. BTVN: Chuẩn bị bài 6: “Thực hành: Cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh” Tiết 10 Bài 6: Thực hành Cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh I. Mục tiêu Thông qua bài thực hành học sinh biết: - Vẽ, tạo mẫu giấy và cắt vải theo mẫu giấy để khâu bao tay trẻ sơ sinh. - May hoàn chỉnh một chiếc bao tay. - Có tính cẩn thận, thao tác chính xác theo đúng qui định cắt may đơn giản. II. Chuẩn bị đồ dùng - Mẫu bao tay hoàn chỉnh (1 đôi) - Tranh vẽ phóng to cách vẽ tạo mẫu giấy. - Vải, kéo, kim, chỉ, dây chun III. Tiến trình 1. Tổ chức thực hành Hoạt động 1: Giới thiệu bài + Bài trước các em đã được ôn lại kĩ thuật khâu một số đường khâu cơ bản. Hôm nay chúng ta áp dụng các đường khâu đó vào việc hoàn thành một sản phẩm đơn giản: Chiếc bao tay trẻ sơ sinh. + Bài học trong 3 tiết: - Tiết 1: Vẽ thiết kế mẫu trên bìa - Tiết 2 + 3: Thiết kế trên vải và khâu hoàn chỉnh mẫu. Hoạt động 2: Giới thiệu yêu cầu của bài thực hành - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - Giới thiệu yêu cầu của sản phẩm cần đạt Hoạt động 3: Vẽ và cắt mẫu trên giấy (hoặc bìa) + GV: Treo tranh phóng to mẫu vẽ trên giấy và phân tích cho hs biết. Sau đó gv hướng dẫn cách dựng hình tạo mẫu trên bảng để hs tự thực hành cá nhân. + GV: - Kẻ hình chữ nhật ABCD có AB = CD = 11 cm; AD = BC = 9 cm - AE = DG = 4,5 cm làm phần cong đầu các ngón tay. - Dùng compa vẽ nửa đường tròn bán kính R = ED = OG = 4,5 cm ta được mẫu thiết kế trên giấy bao tay trẻ sơ sinh. Khi cắt ta cắt theo nét vẽ: B E 4,5 cm A 9 cm C G 4,5 cm D 11 cm HS: - Làm bài dựng hình trên giấy ( làm việc cá nhân) - Dựng hình mẫu vẽ bao tay theo đúng kích thước đã ghi trên bảng. - Sau khi vẽ xong gv kiểm tra và cho hs cắt theo nét vẽ vừa dựng GV: - Theo dõi hs thực hành dựng hình và cắt mẫu giấy. - Nhận xét rút kinh nghiệm bài thực hành của hs - Nhận xét tinh thần thái độ học tập 2. BTVN: Chuẩn bị bài sau: - Về nhà dựng lại mẫu co đẹp, chính xác để bài sau thực hành cắt vải và khâu. - Mang vải mỏng, mềm, kim, chỉ màu, mẫu giấy hoàn chỉnh để thực hành mẫu trên vải và khâu. Tiết 11 + 12 Bài 6: Thực hành Cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh (Tiếp theo) I. Mục tiêu - Học sinh có tính cẩn thận, thao tác chính xác theo đúng qui trình cắt may đơn giản. - Học sinh có kĩ năng may hoàn chỉnh một chiếc bao tay đơn giản. II. Chuẩn bị đồ dùng - Một đôi bao tay hoàn chỉnh. - Mộu giấy bìa vẽ bao tay. - Vải, kéo, ki

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_6_tiet_1_58.doc