Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 37-42 - Nguyễn Quang Chánh

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Hoạt động 1: Kiểm tra (7)

1. Nêu nguồn gốc và chức năng của chất đạm? Vai trò chung của các chất dinh dưỡng

2.Trình bày nguồn gốc và chức năng của chất đường bột

H: Trả lời

H: Trả lời

Hoạt động 2: Bài mới (30)

(?) Còn chất dinh dưỡng nào khác

- Kể tên các vitamin

(?) Vitamin A có trong thực phẩm nào?

G: Bổ sung: Gan cá, lòng đỏ trứng, dầu cá, chuối, táo, cam, khoai tây

(?) Vai trò của vitamin A đối với cơ thể?

(?) Vitamin B có trong thực phẩm nào?

G: Bổ sung: Giỏ đỗ, nấm, rau muống, đỗ, đậu

(?): Tác dụng của vitamin B

G: Bổ sung

- Các vitamin khác tương tự

(?) Chất khoáng gồm những chất gì?

- Yêu cầu quan sát tranh cho biết chất khoáng ở trong thức ăn nào?

G: Bổ sung

(?) Nước có được coi là chất dinh dưỡng không?

- Vai trò của nước

(?) Chất xơ có trong thực phẩm nào?

4) Sinh tố (vitamin)

Gồm cỏc nhúm sinh tố A, B, C, D, E, PP, K

* Vitamin A:

- Hoa quả đỏ: cà chua, cà rốt, gấc, đu đủ

H:

- Tăng trưởng, bảo vệ mắt, răng đều, da dẻ, xương nở, bắp nở.

- Tăng sức đề kháng

* Vitamin B

- Cám gạo, men bia, tim gan,

H:

- Giúp đỡ, điều hòa thần kinh

- Ngăn ngừa bệnh phù, giúp tiêu hóa.

5)Chất khoáng :

H: Phốt pho, iốt, canxi, sắt

+ Nguồn cung cấp :

-Canxi và phốt phỏt: Cỏ mũi hộp, sữa , đậu .

- Iốt: rong biển, cỏ, tụm .

- Sắt : Gan , trứng , rau , quả

+ Vai trò: Phát triển xương, răng, đông máu

6)Nước:

- Chuyển hóa và trao đổi chất

7) Chất xơ:

H: Rau xanh, hoa quả, ngũ cốc

 

doc10 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 11/06/2022 | Lượt xem: 262 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 37-42 - Nguyễn Quang Chánh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 Tiết : 37 Chương III: Nấu ăn trong gia đình Cơ sở của ăn uống hợp lý Người dạy: Nguyễn Q Chỏnh Ngày soạn : 1/1/2009 Ngày dạy : 5/1/ 2009 I) Mục tiêu Vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày Mục tiêu dinh dưỡng của cơ thể Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế thực phẩm trong cùng 1 nhóm để đảm bảo ngon miệng, đủ chất, thích hợp theo mùa. II) Chuẩn bị G : Tháp dinh dưỡng H: Sưu tầm tranh hoa quả III) Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra (5’) Giải thích câu nói ‘ Ăn để sống’ (?) Nguồn gốc dinh dưỡng từ đâu H: Con người cần duy trì cuộc sống và làm việc - Ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng nuôi cơ thể H: Chất dinh dưỡng từ thức ăn Hoạt động 2: Bài mới (30’) (?) Con người cần ăn những chất dinh dưỡng nào G: Bổ sung ngoài ra cần nước, chất xơ. vận chuyển chất dinh dưỡng trong cơ thể (?) quan sát tranh chất đạm có trong thực phẩm nào? (?) Trong thực đơn hàng ngày nên sử dụng chất đạm ntn hợp lý G: Bổ sung 50/50 đạm động vật, thực vật. G: Phân tích chức năng: tham gia vào chức năng tạo hình, nguyên liệu chính để phát triển cơ thể (?) Chất bột đường có trong thực phẩm nào? (?) Chức năng của chất này G: Bổ sung Nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu, rẻ tiền. 1/2 năng lượng trong khẩu phần ăn hàng ngày do chất đường cung cấp 1 Kg gạo = 1/5 Kg thịt về năng lượng (?) Quan sát tranh cho biết chất béo có trong thực phẩm nào? - Yêu cầu kể tên G: Bổ sung cung cấp năng lượng quan trọng 1 g lipít = 2 g gluxit về Q I) Vai trò của các chất dinh dưỡng H: Đạm, đường bột, béo, vitamin, chất khoáng 1)Chất đạm ( Prôtêin) + Nguồn cung cấp : - động vật : Thịt , cỏ, trứng , sữa Từ thực vật : lac, cỏc loại đậu . H: vừa đạm có trong thực vật, động vật + Chức năng của đạm : ( HS đọc SGK) Phát triển chiều cao, trí tuệ Tỏi tạo tế bào mới tế bào Cung cấp năng lượng, tăng khả năng đề khỏng cho cơ thể . 2)Chất đường bột ( Gluxit) + Nguồn cung cấp : Các loại lương thực, cây ăn quả, hoa quả ngọt Chức năng: Cung cấp năng lượng là chủ yếu cho cơ thể Chuyển hóa thành cỏc chất dinh dưỡng khỏc . 3)Chất béo ( Lipit) Nguồn gốc Từ mỡ động vật : mỡ, bơ Từ thực vật : lạc ,mố Chức năng: Cung cấp năng lượng tớch trữ dưới da, giỳp bảo vệ cơ thể . Chuyển húa một số a xit amin cho cơ thể . Hoạt động 3: Củng cố (5’) (?) Vai trò chung của các chất dinh dưỡng G: Cần ăn uống đầy đủ các loại thức ăn để đảm bảo đủ chất dinh dưỡng H: Cung cấp năng lượng quan trọng, phát triển cơ thể và phát triển trí tuệ Hoạt động 4: Về nhà ( 5’) Tìm hiểu nguồn gốc và chức năng của 3 chất dinh dưỡng đã học Tìm hiểu các chất dinh dưỡng còn lại (?) Tại sao ăn nhiều cơm, ít thức ăn mà cơ thể vẫn khỏe mạnh và béo Học vai trò các chất dinh dưỡng - Nguồn gốc và chức năng của các chất dinh dưỡng ( từng loại ) Tuần 19 Tiết : 38 Cơ sở của ăn uống hợp lý Người dạy: Nguyễn Q Chỏnh Ngày soạn : 4 /1/2009 Ngày dạy : 7 /1/ 2009 I) Mục tiêu Vai trò của các chất vitamin và chất khoáng Kỹ năng chọn thực phẩm chứa nhiều vitamin và chất khoáng II) Chuẩn bị G : Tranh ảnh hoa quả và thức ăn H: Sưu tầm tranh bảng nhóm III) Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra (7’) 1. Nêu nguồn gốc và chức năng của chất đạm? Vai trò chung của các chất dinh dưỡng 2.Trình bày nguồn gốc và chức năng của chất đường bột H: Trả lời H: Trả lời Hoạt động 2: Bài mới (30’) (?) Còn chất dinh dưỡng nào khác Kể tên các vitamin (?) Vitamin A có trong thực phẩm nào? G: Bổ sung: Gan cá, lòng đỏ trứng, dầu cá, chuối, táo, cam, khoai tây (?) Vai trò của vitamin A đối với cơ thể? (?) Vitamin B có trong thực phẩm nào? G: Bổ sung: Giỏ đỗ, nấm, rau muống, đỗ, đậu (?): Tác dụng của vitamin B G: Bổ sung - Các vitamin khác tương tự (?) Chất khoáng gồm những chất gì? Yêu cầu quan sát tranh cho biết chất khoáng ở trong thức ăn nào? G: Bổ sung (?) Nước có được coi là chất dinh dưỡng không? - Vai trò của nước (?) Chất xơ có trong thực phẩm nào? 4) Sinh tố (vitamin) Gồm cỏc nhúm sinh tố A, B, C, D, E, PP, K * Vitamin A: Hoa quả đỏ: cà chua, cà rốt, gấc, đu đủ H: Tăng trưởng, bảo vệ mắt, răng đều, da dẻ, xương nở, bắp nở. Tăng sức đề kháng * Vitamin B Cám gạo, men bia, tim gan, H: Giúp đỡ, điều hòa thần kinh Ngăn ngừa bệnh phù, giúp tiêu hóa. 5)Chất khoáng : H: Phốt pho, iốt, canxi, sắt + Nguồn cung cấp : -Canxi và phốt phỏt : Cỏ mũi hộp, sữa , đậu ... - Iốt : rong biển, cỏ, tụm ... - Sắt : Gan , trứng , rau , quả + Vai trò: Phát triển xương, răng, đông máu 6)Nước: Chuyển hóa và trao đổi chất 7) Chất xơ: H: Rau xanh, hoa quả, ngũ cốc Hoạt động 3: Củng cố (5’) Mỗi chất dinh dưỡng có những đặc điểm, chức năng khác nhau Sự phối hợp dinh dưỡng giúp ta? H: ghi Tạo tế bào mới Cung cấp năng lượng để lao động Bổ sung hao hụt hàng ngày Điều hòa mọi hoạt động sinh lý Hoạt động 4: Về nhà ( 5’) - Học thuộc các chất dinh dưỡng, vitamin, muối khoáng, nước ****************************************************************** Tuần 20 Tiết : 39 Cơ sở của ăn uống hợp lý Người dạy: Nguyễn Q Chỏnh Ngày soạn : 8 /1/2009 Ngày dạy : 12 /1/ 2009 I) Mục tiêu - Học sinh nắm được giá trị dinh dưỡng của 4 nhóm thức ăn, nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể Từ đó điều chỉnh thức ăn cho đảm bảo dinh dưỡng Liên hệ thực tế trong gia đình II) Chuẩn bị G : Chuẩn bị bảng phụ, tranh phân nhóm thức ăn H: Bảng nhóm, bút dạ III) Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra (5’) 1. Có mấy nhóm thức ăn giá trị dinh dưỡng của từng nhóm H: Trả lời Hoạt động 2: Bài mới (28’) G: Các chất dinh dưỡng rất cần cho cơ thể song nếu thừa hoặc thiếu đều gây hậu quả xấu. (?) Quan sát tranh cho biết thiếu đạm người phát triển bình thường không G: Phân tích; Thừa đạm thận hư do làm việc nhiều (?): Ăn ít cảm thấy như thế nào? (?) Trong lớp có bạn nào béo quá? Vì sao? (?) Sâu răng vì sao? (?) Thiếu chất béo con người ntn? G: Bổ sung Khả năng chống đỡ bệnh kém Khả năng làm việc ít hiệu quả 1) Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể 1. Chất đạm a. Thiếu đạm - Chậm lớn, bủng beo, trí tuệ kém phát triển b. Thừa đạm 2. Chất bột đường Thiếu: Mệt mỏi, ốm yếu Thừa 3. Chất béo a. Thiếu Không đủ năng lượng, không làm việc Khả năng chống đỡ bệnh tật kém b. Thừa Tăng trọng nhanh, bụng to, tim to Hoạt động 3: Củng cố (3’) Cơ thể luôn đòi hỏi phải có đủ chất dinh dưỡng để nuôi sống và phát triển. Mọi sự thừa thiếu đều có hại cho sức khỏe Hoạt động 4: Về nhà ( 5’) Học phần ghi nhớ SGK Quan sát tháp dinh dưỡng để thấy được khẩu phần ăn đầy đủ của 1 người trong tháng. Điều chỉnh bữa ăn cho hợp lý Chuẩn bị bài vệ sinh an toàn thực phẩm ****************************************************************** Tuần 20 Tiết : 39 Cơ sở của ăn uống hợp lý Người dạy: Nguyễn Quang Chỏnh Ngày soạn : 8 /1/2009 Ngày dạy : 12 /1/ 2009 Tuần 20 Tiết : 40 Vệ sinh an toàn thực phẩm Người dạy: Nguyễn Q Chỏnh Ngày soạn : 10 /1/2009 Ngày dạy : 14 /1/ 2009 I) Mục tiêu H/S nắm được thế nào là vệ sinh an toàn thực phẩm Biện pháp giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm Cách lựa chọn thực phẩm phù hợp để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm . Có ý thức giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm II) Chuẩn bị G&H: Tư liệu sách báo, thực tế vệ sinh an toàn thực phẩm, phóng to hình 3.14, 3.15, 3.16 III) Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra (7’) 1. Đọc ghi nhớ về cơ sở của ăn uống hợp lý 2. Phân tích sự thừa thiếu chất đạm đối với con người dẫn tới hậu quả? H: Trả lời H: Trả lời Hoạt động 2: Bài mới (26’) G: Sức khỏe và hiệu quả làm việc của con người phụ thuộc vào lượng TP ăn hàng ngày. Vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm hiện nay quan trọng được khuyến cáo (?): Vệ sinh an toàn thực phẩm là gì? (?) Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm (?) Hãy nêu một số loại thực phẩm dễ bị hư hỏng G; Nêu những vụ ngộ độc thức ăn mà biết. Yêu cầu học sinh đọc các ô màu hình I) Vệ sinh thực phẩm * Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm Nhiễm trùng thực phẩm: Vi khuẩn xâm nhập làm thực phẩm biến sắc, mùi lạ H: thịt lợn, gà, chó *Thế nào là nhiễm độc thực phẩm Nhiễm độc thực phẩm là sự xõm nhập của chất độc vào thực phẩm . H : Ngộ độc cá nóc, ngộ độc rau xanh Hoạt động 2.2 (?) ở t0 nào hạn chế sự phát triển của vi khuẩn (?) Còn ở t0 nào VK không thể phát triển được G: Như vậy ăn chín uống sôi rất quan trọng bảo vệ sức khỏe, nấu thực phẩm phải nấu chín thì sẽ tiêu diệt vi khuẩn gây hại G; Quan sát hình 3.15 (SGK) (?) Cần phải làm gì để tránh nhiễm trùng TP . 2. ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn 500 C – 800 C -100 C –> - 200 C 3. Biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà - Giữ vệ sinh trong bếp: ăn uống bếp núc sạch sẽ, chế biến chín, đậy cẩn thận Hoạt động 3: Củng cố (5’) G: Việc giữ gìn vệ sinh thực phẩm là điều cần thiết và phải thực hiện nghiêm túc để đảm bảo sức khỏe cho bản thân, gia đình và xã hội - Vệ sinh an toàn thực phẩm đồng thời tiết kiệm chi phí cho gia đình, xã hội Hoạt động 4: Về nhà (5’) Quan sát tại nhà xem đã thực hiện đúng các biện pháp vệ sinh an toàn thực phẩm không? - Học thuộc ghi nhớ SGK Liên hệ bản thân xem gia đình đã thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm chưa? Tuần 21 Tiết : 41 Vệ sinh an toàn thực phẩm Người dạy: Nguyễn Q Chỏnh Ngày soạn : 31 /1/2009 Ngày dạy : 2 /2/ 2009 I) Mục tiêu ( Soạn ở tiết 40) II) Chuẩn bị G: Tình trạng mất vệ sinh an toàn thực phẩm H: Tìm hiểu xung quanh hiện tượng mất vệ sinh an toàn thực phẩm III) Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra (8’) G: Nêu yêu cầu kiểm tra 1. Nhiễm trùng thực phẩm là gì? Nêu phương pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm 2. Giải thích tại sao phải ăn chín uống sôi G: Yêu cầu học sinh dưới lớp nhận xét cho điểm H: Trả lời H: Trả lời * Khái niệm: An toàn thực phẩm là biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm Hoạt động 2: An toàn thực phẩm (29’) (?): An toàn thực phẩm là gì? (?): Em cho biết nguyên nhân từ đâu mà gần đây có nhiều vụ ngộ độc thức ăn gây tử vong. G: Kết luận đứng trước tình hình đó vệ sinh an toàn thực phẩm ngày càng gia tăng trầm trọng -> ngày càng biết sử dụng, lựa chọn thực phẩm, sử lý thực phẩm (?): Gia đình em thường mua sắm những thực phẩm gì? G: Yêu cầu quan sát hình 3.16 và phân loại thực phẩm nêu biện pháp an toàn thực phẩm Chú ý: khi mua thực phẩm: thịt, trứng, cá (?) TP trong gia đình chế biến ở đâu? Nguồn phát sinh nhiễm độc thực TP. Vi khuẩn xâm nhập vào thức ăn bằng con đường nào? G: Bổ sung -VK còn xâm nhập vào thực ăn trong quá trình chế biến như thái thịt, cắt rau. II)An toàn thực phẩm : Ăn phải những thực phẩm nhiễm độc thuốc sâu còn đọng trong rau, ngộ độc cá nóc. 1/An toàn khi mua sắm H: Thực phẩm tươi sống: cá, thịt, tôm... Thực phẩm đóng hộp: sữa hộp, thịt hộp, cá hộp. H: Thịt tươi không có nốt đỏ, dập Cá mang đỏ tươi Rau không dập nát, héo 2/An toàn thực phẩm khi chế biến bảo quản. Từ dụng cụ làm bếp, quần áo Vi khuẩn xâm nhập vào thức ăn nếu thực ăn không được nấu chín, được bảo quản chu đáo Hoạt động 2.2 (?) Trình bày nguyên nhân ngộ độc thức ăn G: Chốt lại Có loại ngộ độc do mầm sẵn trong thức ăn Có loại ngộ độc do thiếu cẩn thận của con người Do chế biến chưa đảm bảo vệ sinh (?) Các biện pháp phòng tránh (?): Khi có dấu hiệu ngộ độc thức ăn làm ntn? III) Biện pháp phòng tránh nhiễm trùng nhiễm độc thực phẩm: Ngộ độc thức ăn Các biện pháp phòng tránh H: đọc phần 2/ SGK – T9 H: Sơ cứu thông thường Đưa vào bệnh viện Hoạt động 3: Củng cố (5’) (?): Tại sao phải giữ vệ sinh an toàn thực phẩm (?): Biện pháp phòng tránh ngộ độc thực phẩm - Đọc mục em chưa biết để áp dụng vào cuộc sống Hoạt động 4: Về nhà (4’) Học bài trong SGK-T9 : vở ghi Nghiên cứu bài 17 SGK Tuần 21 Tiết : 42 Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến thức ăn Người dạy: Nguyễn Q Chỏnh Ngày soạn : 31 /1/2009 Ngày dạy : 4 /2/ 2009 I) Mục tiêu Hiểu được sự cần thiết phải bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn Biết cách bảo quản phù hợp để các chất dinh dưỡng không bị mất đi nhiều khi chế biến. H biết áp dụng hợp lý quá trình chế biến và bảo quản thực phẩm tạo nguồn dinh dưỡng tốt cho sức khỏe và thể lực II) Chuẩn bị G: Chuẩn bị : Hình phóng to hình 3.17, 3.18, 3.19 / SGK (tiết 42) Bảng phụ ghi mục em chưa biết (tiết 43) III) Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra (7’) Tại sao phải giữ vệ sinh thực phẩm? Muốn đảm bảo an toàn thực phẩm cần chú ý điểm gì? Nhận xét cho điểm. G: Trong quá trình chế biến thức ăn các chất dinh dưỡng trong thực phẩm thường mất đi (tan trong nước). Muốn bảo quản tốt giá trị dinh dương của thực phẩm phải chú trọng vấn đề bảo quản chu đáo các chất dinh dưỡng trong chế biến H: Trả lời H: nghe Nhắc lại các chất dinh dưỡng đã học Hoạt động 2: (28’) (?): Cho biết các loại thực phẩm dễ bị mất chất dinh dưỡng trong quá trình chế biến G: Yêu cầu học sinh quan sát tranh 3.17 đọc to các chất dinh dưỡng trong thịt, cá (?): Bảo quản các chất dinh dưỡng trong thịt cá như thế nào? G: Bổ sung cho đầy đủ (?): Tại sao thịt, cá sau khi thái không nên rửa lại? I).Bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến a, Thịt, cá - Thịt cá, rau, quả tươi, khô, ngũ cốc, lương thực khác. H: đọc H: Trả lời Thịt rửa sạch trước khi thái Cá làm sạch vây, vẩy, mang, nhớt, bỏ ruột, mang đen, rửa lại thật sạch, cắt khúc H: Mất vitamin, muối khoáng Ruồi, nhặng bâu vào nên phải bảo quản chu đáo. Hoạt động 2.2 (3’) G: Học sinh quan sát hình 3.18 kể tên các loại rau, củ, quả tươi thường dùng (?) Rau, củ, quả trước khi chế biến phải làm gì? G: Tùy theo từng loại rau, củ, quả để thái cho đẹp (?): Rau xanh làm như thế nào Tự cho ví dụ nêu cách thực hiện b. Bảo quản rau, củ, quả tươi Viết ra giấy theo nhóm Chế biến phải thật sạch, rửa sạch và thái theo yêu cầu H: Rau loại bỏ lá già, sâu, cuộng Cắt gốc, rửa sạch rồi thái H: xu hào - Gọt vỏ, rửa sạch, thái miếng Hoạt động 2.3 - yêu cầu quan sát hình 3.19 nêu tên các loại đậu hạt ngũ cốc thường dùng (?): Bảo quản các hạt, quả khô như thế nào? Bảo quản gạo? c. Đậu hạt khô Phơi khô, loại hạt sâu mốc để nguội cho gói kỹ cẩn thận để nơi khô ráo Gạo tẻ, nếp không nên vo kỹ quá sẽ mất vitamin Hoạt động 3: Củng cố (5’) Nêu nguyên tắc cơ bản khi chuẩn bị sơ chế thực phẩm (?): Cách bảo quản một số thực phẩm Hoạt động 4: Về nhà (2’) - Làm nội dung sau Học bài trong vở ghi Đọc trước phần II

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_6_tiet_37_42_nguyen_quang_chanh.doc