A. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Kiểm tra nội dung kiến thức trọng tâm: Các loại vải thường dùng trong may mặc, lựa chọn, sử dụng và bảo quản trang phục, sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở, trang trí nhà ở.
2. Kĩ năng
- Lựa chọn, trình bày, suy luận, liên hệ.
3. Thái độ
- Nghiêm túc, tích cực.
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 09/06/2022 | Lượt xem: 387 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 35+36: Kiểm tra học kì 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 35, 36:
Kiểm tra học kì I
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Kiểm tra nội dung kiến thức trọng tâm: Các loại vải thường dùng trong may mặc, lựa chọn, sử dụng và bảo quản trang phục, sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở, trang trí nhà ở.
2. Kĩ năng
- Lựa chọn, trình bày, suy luận, liên hệ.
3. Thái độ
- Nghiêm túc, tích cực.
B. Đồ dùng dạy học
1. GV:
2. HS:
C. Nội dung kiểm tra
1. Ma trận
Nội dung
Mức độ kiến thức
Tổng
Biết
Hiểu
Vận dụng
Câu
Điểm
Câu
Điểm
Câu
Điểm
Các loại vải thường dùng trong may mặc
C2
(ý1,2)
1
0,5
1
Lựa chọn, sử dụng và bảo quản trang phục
C2
(ý3,4)
1
C1
( ý 1)
0,5
C6
2
2
3,5
Sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở
C3
2
1
2
Trang trí nhà ở
C1
(ý 2)
C5
0,5
1
C4
2
3,5
3,5
Tổng
2,5
3,5
1,5
2,5
2
4
6
10
2. Thiết kế đề theo ma trận
I. Trắc nghiệm
Câu1 (1 điểm):
Khoanh tròn vào câu trả lời em chọn là đúng nhất trong các ý sau:
1. Cần chọn vải có màu sắc hoa văn để may áo cho người gầy mặc tạo cảm giác béo ra?
A. màu sáng, hoa to, kẻ sọc dọc. B. màu sẫm, hoa nhỏ, kẻ sọc ngang
C. màu sáng, hoa to, kẻ sọc ngang D. màu sẫm, hoa to, kẻ sọc ngang.
2. Chất liệu vải thường dùng để may rèm:
A. vải bền, có độ rủ, vải phin hoa.
B. vải dày như gấm, nỉ và vải mỏng như voan, ren
C. vải gấm, nỉ, vải hoa, vải tơ tằm
D. vải phin hoa, vải nilon, polyeste
Câu 2 (2 điểm): Hãy đánh dấu X vào cột Đ nếu em chọn là đúng vào cột S nếu em chọn là sai để được câu trả lời đúng
Nội dung
Đ
S
Vải sợi tổng hợp được sản xuất từ một số chất hoá học lấy từ than đá, dầu mỏ
Vải sợi bông ít bị nhàu, hút ẩm cao, gặp nước dễ bị cứng, khi đốt sợi vải tro bóp vón cục
Nên chọn vật dụng đi kèm ( mũ, khăn quàng, tất, giày dép) phù hợp với nhiều bộ quần áo.
Sử dụng trang phục hợp lí làm cho con người luôn đẹp trong mọi hoạt động.
II. Tự luận
Câu 3 (2 điểm) Em có một khu vực riêng để học tập, ngủ, nghỉ.
a. Em cần có những đồ đạc gì và bố trí chúng ở nơi thế nào cho thuận tiện?
b. Em sẽ làm gì hằng ngày để chỗ ở của em luôn ngăn nắp, sạch sẽ?
Câu 4 (2 điểm): Hãy vẽ sơ đồ cắm hoa dạng toả tròn. Dạng cắm này thường được trang trí ở những vị trí nào trong nhà?
Câu 5 (1 điểm): Khi cắm hoa cần thực hiện theo quy trình nào?
Câu 6 (2 điểm): Các kí hiệu sau đây có ý nghĩa gì?
3. Đáp án và thang điểm
Câu
Nội dung
Điểm
I.Trắc nghiệm
Câu 1
Câu 2
1. C
2. B
Nội dung
Đ
S
Vải sợi tổng hợp được sản xuất từ một số chất hoá học lấy từ than đá, dầu mỏ
x
Vải sợi bông ít bị nhàu, hút ẩm cao, gặp nước dễ bị cứng, khi đốt sợi vải tro bóp vón cục
x
Nên chọn vật dụng đi kèm ( mũ, khăn quàng, tất, giày dép) phù hợp với nhiều bộ quần áo.
x
Sử dụng trang phục hợp lí làm cho con người luôn đẹp trong mọi hoạt động.
x
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
II. Tự luận
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
a. Các đồ đạc cần thiết và cách bố trí
- Giường bố trí ở góc yên tĩnh, kín đáo.
- Bàn học kê gần cửa sổ, giá sách kê gần bàn học để dễ lấy sách vở
b. Việc làm hằng ngày để chỗ ở luôn ngăn nắp, sạch sẽ.
- Dọn dẹp, lau chùi thường xuyên
- Các vật dụng sau khi dùng để lại đúng vị trí
-Trang trí một số đồ vật
- Trang trí bằng hoa
* Vẽ sơ đồ cắm hoa dạng toả tròn ( Hướng từ trên nhìn xuống)
* Nêu các vị trí trang trí để có thể quan sát từ nhiều hướng, không che khuất tầm mắt của mọi người: bàn ăn, bàn tiếp khách.
* Quy trình thực hiện cắm hoa:
a. Lựa chon bình, hoa , lá, dạng cắm cho phù hợp.
b. Cắt cành và cắm các cành chính trước.
c. Cắt các cành phụ có độ dài khác nhau, cắm xen vào cành chính và điểm thêm hoa, lá.
d. Đặt bình vào vị trí cần trang trí
* Các kí hiệu có ý nghĩa:
- Không đựợc giặt nước nóng quá 300c
- Được tẩy
- Không được vắt bằng máy giặt
- Được giặt bằng máy
1
1
1
1
1
0,5
0,5
0,5
0,5
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_6_tiet_3536_kiem_tra_hoc_ki_1.doc