Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 36: Kiểm tra học kì 1 - Trần Thị Ngọc Hiếu

I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:

1. Kiến thức:

 - Củng cố và nắm chắc các kiến thức về các loại vải, cách lựa chọn và bảo quản trang phục, cách trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa, vai trò của nhà ở đối với con người.

 - Vận dụng vào việc làm bài kiểm tra học kì I.

2. Kĩ năng: Làm bài tập trắc nghiệm, liên hệ thực tế.

3. Thái độ: Học tập nghiêm túc và có ý thức vận dụng kiến thức vào sản xuất.

 

doc2 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/06/2022 | Lượt xem: 324 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 36: Kiểm tra học kì 1 - Trần Thị Ngọc Hiếu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18 Ngày sọan: 06/12/2008 Tiết 36 Ngày dạy: KIỂM TRA HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: - Củng cố và nắm chắc các kiến thức về các loại vải, cách lựa chọn và bảo quản trang phục, cách trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa, vai trò của nhà ở đối với con người. - Vận dụng vào việc làm bài kiểm tra học kì I. 2. Kĩ năng: Làm bài tập trắc nghiệm, liên hệ thực tế. 3. Thái độ: Học tập nghiêm túc và có ý thức vận dụng kiến thức vào sản xuất. II. ĐỀ BÀI: A/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5Đ) Câu 1(4đ): Hãy khoanh tròn vào đầu chữ cái ( A,B,C,D) đứng trước cho câu trả lời đúng: 1. Có mấy loại hoa dùng để trang trí? A. Một; B. Hai; C. Ba; D. Bốn. 2. Nguyên tắc khi cắm hoa là: A. Cắm cành chính trước ; B. Cắm cành chính sau; C. Cắm cành phụ trước; D. Không nên cắm cành phụ . 3. Vải sợi nào không bị nhàu ? A. Vải sợi bông ; B. Vải sợi nhân tạo ; C. Vải sợi pha; D. Vải sợi tổng hợp. 4. Trang phục theo lứa tuổi gồm: A. Trang phục lao động ; B. Trang phục lễ hội và lễ tân; C. Trang phục trẻ em và người đứng tuổi. D. Trang phục thể thao; 5. Trang phục theo thời tiết gồm: A. Trang phục đi học ; B. Trang phục trẻ em ; C. Trang phục lễ hội và lễ tân; D. Trang phục mùa nóng và mùa lạnh. 6. Là (ủi) như thế nào là đúng cách ? A. Là theo chiều ngang ; B. Là từ trái sang phải; C. Là theo chiều dọc ; D. Là từ phải sang trái . 7. Người gầy nên chọn trang phục như thế nào ? A. Màu tối; B. Sọc ngang ; C. Sọc dọc ; D. Hoa nhỏ. 8. Người mập nên chọn trang phục như thế nào ? A. Màu sáng ; B. Sọc ngang ; C. Sọc dọc ; D. Hoa to Câu 2(1đ) : Hãy ghép cột A với cột B sao cho phù hợp: Cột A Cột B Trả lời Chỗ sinh hoạt chung Chỗ thờ cúng Chỗ ngủ, nghĩ Khu vực bếp Ở ngoài sân nhà. Yên tĩnh . Sáng sũa và sạch sẽ. Trang trọng . Thoáng mát và đẹp . 1 ghép với 2 ghép với 3 ghép với 4 ghép với B/ TỰ LUẬN (5Đ) Câu 1(2đ): Cho biết mục đích của bảo quản trang phục ? Theo em mặc như thế nào là đẹp? Cho ví dụ về trang phục của học sinh ? Câu 2(1,5đ): Cho biết vai trò của nhà ở đối với con người? Câu 3(1,5đ): Cho biết ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở? III. ĐÁP ÁN: ĐÁP ÁN ĐIỂM A, TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN(5đ) Câu 1: (4đ) 1.C 2.A 3. A 4.C 5. D 6.C 7. B 8.C Câu 2: (1đ) 1 ghép với a;2 ghép với d;3 ghép với b; 4 ghép với c B. TỰ LUẬN (5Đ) Câu 1 (2đ) + Mục đích của bảo quản trang phục : - Bảo quản trang phục đúng kĩ thuật sẽ giữ được độ bền của trang phục . - Tiết kiệm được chi phí trong mua sắm quần áo . + Aên mặc đẹp là ăn mặc phải phù hợp với lưa tuổi, vóc dáng, nghề nghiệp , trình độ văn hoá, hoàn cành xã hội. + Ví dụ trang phục của học sinh : Quần xanh, áo trắng, áo len xanh , khăn quàng, giày quai hậu. Câu 2 (1,5 đ): Vai trò của nhà ở : + Là nơi trú ngụ của con người. + Bảo vệ con người tránh những ảnh hưởng xấu của thiên nhiên và xã hội. + Đáp ứng những nhu cầu về vật chất và tinh thần. Câu 3 (1,5đ): Ý nghĩa của cây cảnh và hoa + Làm đẹp cho căn nhà, căn phòng. + Làm sạch không khí. + Giúp thư giãn những giờ lao động mệt nhọc, tăng thêm thu nhập cho con người. Câu 1: Mỗi đáp án đúng 0,5 đ 8 x 0,5đ = 4 đ Câu 2: Mỗi đáp án đúng 0,25 đ 4 x 0,25 đ = 1 đ Câu 1 (2đ) + 1 đ + 0,5 đ + 0,5đ Câu 2 (1,5đ) + 0,5 đ + 0,5 đ + 0,5 đ Câu 3 (1,5đ) + 0,5 đ + 0,5 đ + 0,5đ THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG Lớp Tổng số Điểm trên 5,0 Điểm dưới 5,0 Tổng 5,0–6,4 6,5-7,9 8,0-10 Tổng 3,5-4,9 2,0-3,4 0-1,9 6A1 IV. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_6_tiet_36_kiem_tra_hoc_ki_1_tran_thi_n.doc