I.Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nhận biết được vai trò của các chất dinh dưỡng: chất đạm, chất đường bột, chất béo trong bữa ăn hàng ngày.
2. Kĩ năng
- Chọn được thức ăn phù hợp với cơ thể
3. Thái độ
- Có ý thức ăn uống hợp lí và hợp vệ sinh để đảm bảo đủ chất dinh dưỡng nuôi dưỡng và bảo vệ cơ thể.
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên:
- Tranh hình
2. Học sinh:
- Bao tay
III. Phương pháp
- Thảo luận nhóm; trực quan; vấn đáp
IV. Tổ chức giờ học
1. Ổn định (1)
2. Kiểm tra bài cũ
3. Các hoạt động dạy học
a. Khởi động (6)
Mục tiêu: Trình bày được khái niệm và lí do cần phải ăn uống hợp lí.
Cách tiến hành:
Tại sao chúng ta phải ăn uống và phải ăn uống như thế nào? HS: Để sống và làm việc, để có chất bổ dưỡng nuôi cơ thể khỏe mạnh, phát triển tốt. Phải ăn uống hợp lí.
Giới thiệu 3.1 và yêu cầu HS làm bài tập SGK.Yêu cầu HS kể tên những chất dinh dưỡng đã biết.
Thế nào là ăn uống hợp lí? Tại sao phải ăn uống hợp lí?
GV chốt lại: Ăn đủ lượng và đủ chất các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể.
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 10/06/2022 | Lượt xem: 304 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 37: Cơ sở của ăn uống hợp lí (Tiết 1) - Nguyễn Thị Thúy Hạnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01/01 /2011
Ngày giảng: 03/01 /2011 (6A)
/01/2010 (6B)
Chương III: Nấu ăn trong gia đình
Tiết 37:
Cơ sở của ăn uống hợp lí
(Tiết 1)
I.Mục tiêu
1. Kiến thức
Nhận biết được vai trò của các chất dinh dưỡng: chất đạm, chất đường bột, chất béo trong bữa ăn hàng ngày.
2. Kĩ năng
Chọn được thức ăn phù hợp với cơ thể
3. Thái độ
Có ý thức ăn uống hợp lí và hợp vệ sinh để đảm bảo đủ chất dinh dưỡng nuôi dưỡng và bảo vệ cơ thể.
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên:
Tranh hình
2. Học sinh:
Bao tay
III. Phương pháp
Thảo luận nhóm; trực quan; vấn đáp
IV. Tổ chức giờ học
1. ổn định (1’)
2. Kiểm tra bài cũ
3. Các hoạt động dạy học
a. Khởi động (6’)
Mục tiêu: Trình bày được khái niệm và lí do cần phải ăn uống hợp lí.
Cách tiến hành:
Tại sao chúng ta phải ăn uống và phải ăn uống như thế nào? HS: Để sống và làm việc, để có chất bổ dưỡng nuôi cơ thể khỏe mạnh, phát triển tốt. Phải ăn uống hợp lí.
Giới thiệu 3.1 và yêu cầu HS làm bài tập SGK.Yêu cầu HS kể tên những chất dinh dưỡng đã biết.
Thế nào là ăn uống hợp lí? Tại sao phải ăn uống hợp lí?
GV chốt lại: Ăn đủ lượng và đủ chất các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể.
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm(11’)
Mục tiêu: Nhận biết được nguồn cung cấp, vai trò của chất đạm trong bữa ăn hàng ngày.
ĐDDH: Tranh hình
Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Treo tranh hình, yêu cầu HS nêu các nguồn cung cấp chất đạm.
Yêu cầu HS quan sát H3.3 và phân tích chức năng dinh dưỡng.
GV chốt lại các chức năng chính.
Với mỗi chức năng yêu cầu HS lấy ví dụ.
Quan sát; nguồn cung cấp như: Thịt, trứng,cá, đỗ xanh, đỗ tương
Quan sát, phân tích các chức năng của chất đạm.
Lấy ví dụ.
I. Vai trò của các chất dinh dưỡng
1. Chất đạm (Prôtêin)
a. Nguồn cung cấp
Đạm động vật: Thịt lợn, thịt gà, cá, trứng
Đạm thực vật: lạc, đỗ xanh, đỗ tương
b. Chức năng dinh dưỡng
Giúp cơ thể phát triển tốt.
Giúp cho việc tái tạo các tế bào đã chết.
Góp phần tăng khả năng đề kháng, cung cấp năng lượng cho cơ thể.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của chất đường bột. (11’)
Mục tiêu: Nhận biết được nguồn cung cấp, vai trò của chất đường bột
Cách tiến hành:
Yêu cầu HS quan sát H3.4 và kể tên nguồn cung cấp chất đường bột.
GV nhận xét, chốt lại.
GV giới thiệu, phân tích các chức năng dinh dưỡng của chất đường bột.
Yêu cầu HS phân tích H3.5 để nhận biết được vai trò của chất đường bột.
Nhận xét, chốt lại.
Quan sát, kể tên: gạo, mật ong, khoai tây...
Chất đường bột cung cấp năng lượng cho các hoạt động vui chơi giải trí: đá bóng, đá cầu...
2. Chất đường bột (Gluxit)
a. Nguồn cung cấp: 2 nhóm
Tinh bột : ngũ cốc (gạo, lúa mì), củ, quả (khoai tây, khoai lang...)
Đường: mật ong, đường, trái cây...
b. Chức năng dinh dưỡng:
Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể.
Chuyển hóa thành các chất dinh dưỡng khác.
Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của chất béo. (11’)
Mục tiêu: Nhận biết được nguồn cung cấp, vai trò của chất béo
Cách tiến hành:
Yêu cầu HS quan sát H3.6 kể tên những thực phẩm cung cấp chất béo.
GV giới thiệu các chức năng của chất béo.
? Chất béo khi không được sử dụng hết sẽ được tích trữ ở đâu?
Mỡ lợn, dầu ăn...
tích trữ thành lớp mỡ dưới da.
3. Chất béo (Lipit)
a. Nguồn cung cấp
Từ động vật (mỡ): mỡ lợn, mỡ gà, bơ, sữa...
Từ thực vật (dầu ăn): lạc, vừng, hạt hướng dương...
b. Chức năng dinh dưỡng
Cung cấp năng lượng cho cơ thể.
Chuyển hóa một số vitamin cần thiết cho cơ thể
b. Lập sơ độ nội dung bài học
Cơ sở của ăn uống hợp lí
Chất đạm
Chất đường bột
Chất béo
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà (5’)
GV nhấn mạnh nội dung bài học.
GV yêu cầu HS về nhà học bài
Chuẩn bị bài sau:Tìm hiểu vai trò của sinh tố, chất khoáng, nước, chất xơ và giá trị dinh dưỡng của thức ăn.
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_6_tiet_37_co_so_cua_an_uong_hop_li_tie.doc