Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 38, Bài 15: Cơ sở ăn uống hợp lý (Tiếp theo) - Lê Thị Kim Nga

1-MỤC TIÊU :

Sau khi học xong bài, HS biết được :

 1.1. Về kiến thức :

 - HS biết: Vai trò của chất dinh dưỡng trong bửa ăn thường ngày. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ theå.

 - HS hiểu: Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế thực phẩm trong cung nhóm để đảm bảo đủ chất, ngon miệng

 1. 2. Về kỹ năng :

 - HS thực hiện được : Biết lựa chọn được các thức ăn đảm bảo vềchất dinh dưỡng có lợi cho cơ thể.

 - HS thực hiện thành thạo: Việc lựa chọn và thay thế các món ăn đảm baỏ nhu cầu dinh dưỡng có lợi cho cơ thể.

 1. 3. Về thái độ :

 - Thói quen: Giáo dục HS : Biết cách bảo vệ cơ thể bằng cách ăn uống đủ chất dinh dưỡng. đảm bảo cân bằng dinh dưỡng

 - Tính cách: GDHS biết ý thức giữ gìn VSATTP , phòng chống ngộ độc thức ăn tại gia đình.

.2- NỘI DUNG HỌC TẬP:

 Gía trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn

 

doc12 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 09/06/2022 | Lượt xem: 354 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 38, Bài 15: Cơ sở ăn uống hợp lý (Tiếp theo) - Lê Thị Kim Nga, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20; Tiết 38 Ngày dạy Baøi 15 : CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÝ ( TT) 1-MỤC TIÊU : Sau khi học xong bài, HS biết được : 1.1. Về kiến thức : - HS biết: Vai trò của chất dinh dưỡng trong bửa ăn thường ngày. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ theå. - HS hiểu: Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế thực phẩm trong cung nhóm để đảm bảo đủ chất, ngon miệng 1. 2. Về kỹ năng : - HS thực hiện được : Biết lựa chọn được các thức ăn đảm bảo vềchất dinh dưỡng có lợi cho cơ thể. - HS thực hiện thành thạo: Việc lựa chọn và thay thế các món ăn đảm baỏ nhu cầu dinh dưỡng có lợi cho cơ thể. 1. 3. Về thái độ : - Thói quen: Giáo dục HS : Biết cách bảo vệ cơ thể bằng cách ăn uống đủ chất dinh dưỡng. đảm bảo cân bằng dinh dưỡng - Tính cách: GDHS biết ý thức giữ gìn VSATTP , phòng chống ngộ độc thức ăn tại gia đình. .2- NỘI DUNG HỌC TẬP: Gía trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn 3--CHUẨN BỊ : -GV : Kieán thöùc về dinh döôõng cuûa các nhóm thức ăn haèng ngaøy -HS : Bánh mì, các loại đậu, gạo, bắp. 4- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 4.1. Ổn định tổ chức vaø kieåm dieän : 6A2: ; 6A5: ; 6A6: 4.2 Kiểm ta mieäng : ? Em hãy cho biết chức năng của chất béo ? ( 5 đ ) -Cung cấp năng lượng tích luỹ dưới da ở dạng một lớp mỡ và giúp cơ thể chuyeån hoá một số vitamin cho cơ theå ? Kể tên các chất dinh dưỡng chính trong các thức ăn sau ? ( 5 đ ) -Đạm : Thịt lợn -Bơ, lạc, béo. -Khoai, bánh, kẹo, ( đường bột ) 4.3 Tiến trình bài học HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC * Hoaït ñoäng 1: Giới thiệu bài : ? Tại sao chúng ta phải ăn uống ? Gọi HS quan sát hình 3-1 trang 67 SGK và rút ra nhận xét.( 5’) * Hoạt động 2: Tìm hieåu sinh toá MT: biết vai trò của sinh tố , vitamin, nước ? Em hãy kể tên các loại sinh tố mà em biết ? * GV cho HS quan sát hình 3-7 trang 69 SGK. +HS quan sát. -Sinh tố A có trong dầu cá, gan, trứng, bơ, sữa, kem, sữa tươi, rau quả. -Sinh tố B có trong hạt nguõ cốc, sữa, gan, tim, lòng đỏ trứng. -Sinh tố C có trong rau, quả tươi. -Sinh tố D có trong dầu cá, bơ, sữa, trứng, gan. * Quan sát hình 3-7 trang 69 SGK nhắc lại chức năng chính của sinh tố A,B, C, D. +HS quan sát. ? Nếu thiếu các sinh tố cơ thể mắc một số bệnh gì ? -Thiếu sinh tố A : Da khô và đóng vảy, nhiễm trùng mắt, bệnh quáng gà. -Thiếu sinh tố B : Dễ cáu gắt và buồn rầu, thiếu sự tập trung, bò toån thương da, lở mép miệng. -Thiếu sinh tố C : Lợi bị toån thương và chảy máu. Rụng răng, đau nhức tay chân, mệt mỏi toàn thân. -Thiếu sinh tố D : Xương và răng yếu ớt, xương hình thành yếu. ? Chất khoáng gồm những chất gì ? +HS : Can xi, phốt pho, Iốt, sắt. * GV cho HS xem hình 3-8 SGK +HS quan sát. ? Nếu thiếu canxi và phốt pho xương phát triển nhö theá naøo ? HS :-Dễ bị gaõy xương, xương và răng không cứng cáp. -Thiếu sắt dáng vẻ xanh xao yếu ớt. -Thiếu Iốt, tuyến giáp không làm đúng chức năng gây ra dễ cáu gắt và mệt mỏi. + Ngoài nước uống còn có nguồn nào khác cung cấp cho cơ thể. * Nước là thành phần chủ yếu của cơ thể -Là môi trường cho mọi chuyeån hoá và trao đổi chất của cơ thể, điều hòa thân nhiệt. * Chất xơ là phần thực phaåm mà cơ thể không tiêu hoá được, giúp ngăn ngừa bệnh táo bón làm cho những chất thải mềm, dễ dàng thải ra khỏi cơ theå ? Chất xơ có trong những loại thực phaåm nào ? Rau xanh, trái cây và nguõ cốc nguyên chất. * Nước và chất xơ cũng là thành phần chủ yếu trong böõa ăn mặc dù không phải là chất dinh dưỡng. * Tóm lại : Mỗi loại chất dinh dưỡng có những đặc tính và chức năng khác nhau, sự phối hợp các chất dinh dưỡng sẽ: -Tạo ra các tế bào mới đeå cơ thể phát triển, cung cấp năng lượng đeå hoạt động, lao động. -Boå sung những hao hụt mất mát hàng ngày. -Điều hoà mọi hoạt động sinh lý. Như vậy, ăn đầy đủ các thức ăn cần thiết và uống nhiều nước mỗi ngày chúng ta sẽ có sức khoẻ tốt. * Hoaït ñoäng 2: Tìm hieåu giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn. MT: biết ý nghĩa của chất dinh dưỡng đ/v cơ thể GV cho HS xem hình 3-9 trang 71 SGK. +HS quan sát. ? Có mấy nhóm thức ăn ? 4 nhóm ? Tên thực phẩm của mỗi nhóm ? +HS trả lời. -Nhóm giàu chất đạm, đường bột, chất béo, khoáng và vitamin. ? Ý nghĩa việc phân chia các nhóm thức ăn nhằm mục đích gì ? ? Tại sao phải thay thế thức ăn ? HS: Cho đôõ nhàm chán, hợp khẩu vị đảm bảo ngon miệng. ? Cách thay thế thức ăn như thế nào cho phù hợp ? Gọi HS đọc một số ví dụ trong SGK về cách thay thế thực phaåm trong cùng một nhóm. +HS cho ví dụ. * Cho HS liên hệ từ thực tế của các böõa ăn gia đình. +HS liên hệ thực tế từ các bữa ăn gia đình. Biết được chức năng của sinh tố chất khóang, HS có thể vận dụng đeå ăn uống đủ chất. Cung cấp boå sung chất giúp xương phát trieãn tốt, trí óc thông minh, sáng suốt. *** Giáo dục HS biết cách ăn uống đủ chất, rẻ tiền phù hợp với kinh tế gia đình -AÊn, uống để sống và làm việc, đồng thời cũng có chất bổ dưỡng nuôi cơ thể khoẻ mạnh, phát triển tốt. I-Vai trò của chất dinh dưỡng. 4/ Sinh tố : ( vitamin ) a-Nguồn cung cấp : - Trong rau, quả tươi. Ngoài ra còn có gan, tim, dầu cá, cám gạo. b-Chức năng dinh dưỡng : Giúp hệ thần kinh, hệ tiêu hoá, hệ tuần hoàn, xương da hoạt động bình thường tăng cường sức đề kháng cho cơ thể. 5/ Chất khoáng : a-Nguồn cung cấp : -Có trong cá, tôm, rong biển, gan, trứng, sữa, đậu, rau. b-Chức năng dinh dưỡng : Giúp cho sự phát triển của xương, hoạt động của cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo hồng cầu và sự chuyển hoá của cơ thể. 6/ Nước : Nước có vai trò quan trọng đối với đời sống con người. 7/ Chất xơ : II-Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn. 1/ Phân nhóm thức ăn a-Cơ sở khoa học b-Ý nghĩa : Việc phân chia các nhóm thức ăn giúp cho người tổ chức böõa ăn mua đủ các loại thực phẩm cần thiết và thay đổi thức ăn cho đôõ nhàm chán, hợp khẩu vị, hợp thời tiết mà vaãn đảm bảo cân bằng dinh dưỡng. 2/ Cách thay thế thức ăn lẫn nhau Để thành phần và giá trị dinh dưỡng của khẩu phần không bị thay đổi cần thay thế thức ăn trong cùng một nhóm. 4.4.Tổng kết: ( 3’): ? Mục đích của việc phân nhóm thức ăn là gì ? HS: -Giúp cho người toå chức böõa ăn mua đủ các loại thực phẩm cần thiết và thay đổi thức ăn cho đôõ nhàm chán, hợp khẩu vị, thời tiết mà vaãn đảm bảo nhu cầu dinh dưỡng. ? Thức ăn được phân chia thành mấy nhóm ? Kể tên các nhóm đó ? 4 nhóm HS: -Nhóm giàu chất đạm, chất đường bột, chất béo, chất khoáng và vitamin 4.5. Hướng dẫn học tập L 3’) * Đối với bài học ở tiết này: - Về nhà học thuộc bài. Đọc lai SGK/67. - Trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK/75. * Đối với bài học ở tiết tiếp theo: - Chuẩn bị tiếp bài : “cơ sở ăn uống hợp lý “.(tt) - Sinh tố, chất khoáng, chất xơ, nước có vai trò như thế nào ? - Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn như thế nào ? 5- PHỤ LỤC: Tuần 21 ;Tieát 39 Ngày dạy: / / 2013 Bài 15 : CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÝ ( tt ) 1-MỤC TIÊU : Sau khi học xong bài, HS biết được : 1.1. Kiến thức : _ HS biết: Nắm nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. Và biết bổ sung chất dinh dưỡng cho cơ thể 1 cách cân bằng và hợp lí. _ HS hiểu: Hiểu được giá trị của các chất dinh dưỡng để bổ sung cho cơ thể kịp thời. 1.2. Kỹ năng : _ HS thực hiện được: Làm được những món ăn có đủ chất dinh dưỡng. _ HS thực hiện thành thạo: Việc lựa chọn và chế biến các ăn hợp lí, hợp khẩu phần và đảm bảo đủ về chất và về lượng 1.3. Thái độ : _ Thói quen; Giáo dục HS biết cách ăn uống đủ chất, rẻ tiền phù hợp với kinh tế gia đình. _ Tính cách : GDHS biết ý thức giữ gìn VSATTP , phòng chống ngộ độc thức ăn tại gia đình. 2. NỘI DUNG BÀI HỌC - Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể 3.-CHUẨN BỊ : 3.1-GV : Tranh vẽ 3-11 trang 72 SGK, tranh vẽ hình 3-13a trang 73 SGK. 3.2-HS : Noäi dung baøi hoïc 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4. 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện : ( 1’) 6A2; ; 6A5; ; 6A6: 4. 2. Kiểm ta miệng : ( 6’) ? Trình bày cách thay thế thức ăn đeå có böõa ăn hợp lý ? ( 9 đ ) HS : Đeå thành phần và giá trị dinh dưỡng của khẩu phần không bị thay đổi cần thay thế thức ăn trong cùng một nhóm. ? Thức ăn được phân làm mấy nhóm ? Kể tên các nhóm đó ? ( 1 đ ) HS: 4 nhóm. -Nhóm giàu chất đạm, chất đường bột, chất béo, chất khoáng và vitamin. 4.3.Tiến trình bài học : HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoaït ñoäng 1:Giôùi thieäu baøi Hoaït ñoäng 2: Tìm hieåu về nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể ( 30 ‘) * MT: biết nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể HS xem hình 3-11 trang 72 SGK. ? Em có nhận xét gì về theå trạng của cậu bé. ? Em bé mắc bệnh gì và do nguyên nhân nào gây nên ? HS quan sát nhận xét. ? Thiếu chất đạm trầm trọng ảnh hưởng như thế nào đối với trẻ em ?( suy dinh dưỡng, chậm phát triển, dễ nhiễm khuẩn , trí tuệ kém phát triển) ? Nếu ăn thừa chất đạm sẽ có tác hại như thế nào ? +HS : Gây béo phì, bệnh huyết áp.. * GV hướng dẫn HS xem hình 3-12 trang 73 SGK nhận xét. ? Em sẽ khuyên cậu bé đó như thế nào đeå gầy bớt đi ? +HS quan sát nhận xét. * Cho HS thảo luận à kết luận. ? Ăn thiếu chất đường bột như thế nào ? *HS: thiếu chất đường bột sẽ đói, mệt, ốm yếu ? Em hãy cho biết thức ăn nào có theå làm răng dễ bị sâu ? ( đường ) ? Aên quá nhiều chất béo thì cơ thể như thế nào ? Sẽ bị hiện tượng gì ? ? AÊn thiếu chất béo cơ thể như thế nào ? +HS thảo luận nhóm. GV hướng dẫn HS quan sát hình 3-13a trang 73 và 3-13b trang 74 SGK phân tích và hiểu thêm về lượng dinh dưỡng cần thiết cho HS mỗi ngày và tháp dinh dưỡng cân đối trung bình cho một người trong một tháng. *GVGDHS: Biết được chức năng của các chất dinh dưỡng, HS có thể vận dụng đeå ăn uống đủ chất. Cung cấp boå sung chất giúp xương phát trieãn tốt, trí óc thông minh, sáng suốt. * Giáo dục HS biết cách ăn uống đủ chất, rẻ tiền phù hợp với kinh tế gia đình III-Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể 1/ Chất đạm : a-Thiếu chất đạm trầm trọng. Suy dinh dưỡng , cơ thể phát trieãn chậm lại hoặc ngừng phát trieãn. Ngoài ra trẻ em còn dễ bị mắc bệnh nhiễm khuaån và trí tuệ kém phát triển. b-Thừa chất đạm. Gây nên bệnh béo phì, bệnh huyết áp, bệnh tim mạch . . . 2/ Chất đường bột. _AÊn quá nhiều chất đường bột sẽ làm tăng trọng cơ theå và gây béo phì. _ Thiếu chất đường bột sẽ bị đói, mệt, cơ theå ốm yếu. 3/ Chất béo -Thừa chất béo làm cơ theå béo phệ, ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ. -Thiếu chất béo sẽ thiếu năng lượng và vitamin, cơ theå ốm yếu dễ bị mệt, đói * Tóm lại : Muốn đầy đủ chất dinh dưỡng, cần phải kết hợp nhiều loại thức ăn khác nhau trong böõa ăn hàng ngày. -Cần lưu ý chọn đủ thức ăn của các nhóm đeå kết hợp thành một böõa ăn hoàn chỉnh, yếu tố này gọi là cân bằng các chất dinh dưỡng trong böõa ăn. 4..4Tổng kết ( 4’): -Đọc phần ghi nhớ. -Đọc phần có thể em chưa biết. ? AÊn quá nhiều chất đường bột cơ thể sẽ như thế nào ? Sẽ làm tăng trọng và gây béo phì. ? AÊn thiếu chất béo cơ thể sẽ như thế nào ? Thiếu năng lượng và vitamin, cơ thể ốm yếu dễ bị mệt, đói. 4.5. Hướng dẫn học tậpL 4’) * Đối với bài học ở tiết này: - Về nhà học thuộc bài, học thuộc phần ghi nhớ. - Xem lại thông tin SGK. - Cho HS vẽ sơ đồ tư duy * Đối với bài học ở tiết tiếp theo: - Chuẩn bị bài mới vệ sinh an toàn thực phẩm. - Thế nào là nhiễm trùng thực phaåm. - AÛnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuaån. - Biện pháp phòng và tránh nhiễm trùng thực phaåm tại nhà. 5 PHỤ LỤC: Tieát 40 ;Tuaàn 21. Ngày dạy: / / 2013 Baøi 16 : VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHAÅM 1-MỤC TIÊU : Sau khi học xong bài, HS 1.1. Kiến thức : - HS biết: Giữ vệ sinh an toàn thực phẩm và lựa chọn thực phẩm an toàn khi sử dụng. - HS hiểu: Hiểu được thế nào là vệ sinh an toàn thực phaåm. 1.2. Kỹ năng : - HS thực hiện được: Biết các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phaåm. - HS thực hiện thành thạo: Việc lựa chọn thực phẩm an toàn và biết giữ VS an toàn thực phẩm. 1.3. Thái độ : - Thói quen: Giáo dục HS biết cách vệ sinh trước và trong khi ăn. - Tính cách: Biết giư VS cá nhân, VS môi trường và VSATTP. 2. NỘI DUNG BÀI HỌC: - Vệ sinh thực phaåm 3. CHUẨN BỊ : Tranh vẽ lớn các hình 3-14, 3-15 trang 77 SGK. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 4. 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện L 1’) 6A2: ; 6A5: ; 6A6: 4.2. Kiểm ta miệng: ( 4’) ? Thiếu chất đường bột cơ thể sẽ như thế nào ? ( 5 đ ) Sẽ bị đói mệt, cơ theå ốm yếu. ? Thừa chất đạm cơ thể sẽ như thế nào ? ( 5 đ ) Có theå gây nên bệnh béo phì, bệnh huyết áp, bệnh tim mạch. 4.3- Tiến trình bài học HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC * Hoaït ñoäng 1: giôùi thieäu baøi ( 5’) GV nhắc lại vai trò của thực phaåm đối với đời sống con người. ? Nếu thiếu vệ sinh hoặc thực phẩm bị nhiễm trùng như thế nào ? Cũng có theå là nguồn gây bệnh daãn đến tử vong. +HS trả lời. GV giới thiệu bài mới cần có sự quan tâm theo dõi kieåm soát giữ gìn vệ sinh an toàn thực phaåm đñeå tránh gây ngộ độc thức ăn. Hoaït ñoäng 2: Tìm hieåu vệ sinh thực phẩm ( 28’ ) MT: Biết cách vệ sinh thực phẩm ? Vệ sinh thực phaåm là gì ? HS: Giữ cho thực phẩm không bị nhiễm trùng, nhiễm độc gây ngộ độc thức ăn. ? Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm ? ? Em hãy nêu vài loại thực phaåm deã bị hư hỏng. Tại sao ? HS cho ví dụ. * Cho HS thảo luận. -Sự xâm nhập vi khuaån có hại vào thực phaåm gọi là sự nhiễm trùng thực phaåm. Ví dụ : Cơm, thức ăn đeå lâu ngày. -Sự xâm nhập của chất độc vào thực phaåm được gọi là sự nhiễm độc thực phẩm. Ví dụ : Hoa màu phun thuốc hoá học thu hoạch liền. +HS thảo luận nhóm. ? Khi ăn phải một món ăn bị nhiễm trùng hoặc nhiễm độc sẽ như thế nào ? ( Có theå daãn đến ngộ độc thức ăn và bị rối loạn tiêu hoá sẽ gây ra những tác hại rất nguy hieåm cho người sử dụng.) * Cho HS quan sát hình 3-14 trang 77 SGK +HS quan sát *** Giáo dục HS : biết cách vệ sinh thực phẩm và các vật dung làm bếp trước khi nấu, vệ sinh tay chân trước và trong khi ăn. * Cho HS quan sát hình 3-15 trang 77 SGK. +HS quan sát GVGDMT: Nêu những biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà.? HS nêu được : Cần giữ gìn và VS nhà ở, khu bếp nấu ăn sạch sẽ, tránh các vi trùng, vi khuẩn xâm nhập vào các món ăn, cần an chin, uống sôi * Cần có sự quan tâm theo dõi,kiểm soát, giữ gìn VSATTP để tránh gây ra ngộ độc thức ăn I-Vệ sinh thực phaåm 1/ Thế nào là nhiễm trùng thực phaåm ? -Thực phẩm nếu không được bảo quản tốt thì sau thời gian ngắn chúng sẽ bị nhiễm trùng và phân hủy. 2/ AÛnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn. _ Từ 100o C đến 115o C nhiệt độ an toàn trong nấu nướng, vi khuaån bị tiêu diệt. _ Từ 50o C đến 100o C vi khuaån không theå sinh nở nhưng cũng không chết hoàn toàn. _ Trên 0o C đến dưới 50o C độ nguy hieåm vi khuaån có theå sinh nở mau chóng _ Dưới 0o C đến dưới - 20o C nhiệt độ này vi khuaån không theå sinh nở nhưng cũng không chết. 3/ Biện pháp phòng và tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà. -Rửa tay sạch trước khi ăn, vệ sinh nhà bếp. -Rửa kỹ thực phaåm, nấu chín thực phaåm. -Đậy thức ăn caån thận, bảo quản thực phaåm chu đáo. 4.4- Tổng kết: ( 3’) ? Thế nào là nhiễm trùng thực phåm ? -Thực phaåm nếu không được bảo quản tốt thì sau thời gian ngắn chúng sẽ bị nhiễm trùng và phân hủy. ? Nhiệt độ nào nguy hieåm làm vi khuaån có theå sinh nở mau chóng ? -Từ 0o C đến dưới 50o C. 4.5. Hướng dẫn học tập:: ( 4’) * Đối với bài học ở tiết này: - Về nhà học thuộc bài. - Làm bài tập 1 trang 80 SGK. - Vẽ sơ đồ tư duy. * Đối với bài học ở tiết tiếp theo: - Chuẩn bị bài mới vệ sinh an toàn thực phaåm (tt ) - Phần: An toàn thực phaåm. - Biện pháp phòng và tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phaåm. 5. PHỤ LỤC

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_6_tiet_38_bai_15_co_so_an_uong_hop_ly.doc