I) Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết đựơc vai trò của các chất vitamin và chất khoáng
2. Kĩ năng: Có kỹ năng chọn thực phẩm chứa nhiều vitamin và chất khoáng
3. Thái độ: Rèn luyện ý thức cẩn thận trong quá trình lựa chọn thực phẩm phù hợp và an toàn hợp vệ sinh.
II) Chuẩn bị
1. GV : SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ, hình vẽ
2. HS: Học bài cũ và tìm hiểu bài mới
III) Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu nguồn gốc và chức năng dinh dưỡng của chất đạm, chất béo?
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 11/06/2022 | Lượt xem: 390 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 38, Bài 15: Cơ sở của ăn uống hợp lý (Tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp dạy: 6A Tiết: .Ngày dạy:sĩ số: .Vắng:..
Lớp dạy: 6B Tiết: .Ngày dạy:sĩ số: .Vắng:..
Tiết 38 Bài 15. Cơ sở của ăn uống hợp lý (Tiết 2)
I) Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết đựơc vai trò của các chất vitamin và chất khoáng
2. Kĩ năng: Có kỹ năng chọn thực phẩm chứa nhiều vitamin và chất khoáng
3. Thái độ: Rèn luyện ý thức cẩn thận trong quá trình lựa chọn thực phẩm phù hợp và an toàn hợp vệ sinh.
II) Chuẩn bị
1. GV : SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ, hình vẽ
2. HS: Học bài cũ và tìm hiểu bài mới
III) Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu nguồn gốc và chức năng dinh dưỡng của chất đạm, chất béo?
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của sinh tố và chất khoáng đối với cơ thể
? Kể tên các vitamin
- Hướng dẫn HS quan sát H3.7
? Vitamin A có trong các thực phẩm nào?
? Vai trò của vitamin A đối với cơ thể
?Vitamin B có trong thực phẩm nào?
? Tác dụng của vitamin B
- Các vitamin khác tương tự
? Chất khoáng gồm những chất gì?
- Yêu cầu quan sát tranh cho biết chất khoáng ở trong thức ăn nào?
? Nước có được coi là chất dinh dưỡng không?
- Vai trò của nước
? Chất xơ có trong thực phẩm nào?
- Kể tên các vitamin
- HS quan sát H3.7
- Trảt lời câu hỏi dựa vào H3.7
- Trả lời câu hỏi
- Trả lời câu hỏi
- Trả lời câu hỏi
Trả lời câu hỏi
- Trả lời câu hỏi
- Trả lời câu hỏi dựa vào H3.8
- Trả lời câu hỏi
- Trả lời câu hỏi
- Trả lời câu hỏi
I. Vai trò của các chất dinh dưỡng
Sinh tố ( vitamin)
Gồm: Vitamin A, B, C, D... B1, B2, ...E
a. Nguồn gốc: Có nhiều trong các loại quả, củ
b. Chức năng:
Tăng trưởng, bảo vệ mắt, răng đều, da dẻ, xương nở, bắp nở.
Tăng sức đề kháng
- Giúp đỡ, điều hòa thần kinh
- Ngăn ngừa bệnh phù, giúp tiêu hóa.
5. Chất khoáng:
Gồm: Phốt pho, iốt, canxi, sắt...
a. Nguồn gốc:
Có trong muối ăn, hải sane, trứng gà, hạt họ đậu...
b. Chức năng:
Phát triển xương, răng, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo hồng cầu và sự chuyển hoá của cơ thể
6. Nước: Là môi trường cho chuyển hoá và mọi trao đổi chất trong cơ thể
- Điều hoà thân nhiệt
7. Chất sơ:
Là phần thực phẩm không thể tiêu hoá được. Giúp ngăn ngừa táo bón, và giúp thải chất thải mềm ra ngoài được dễ dàng
Hoạt động 2: Tìm hiểu giá trị dinh dưỡng cảu các nhóm thức ăn
- Hướng dẫn HS quan sát H3.9 yêu cầu HS nêu cơ sở khoa học
- Gọi HS kể tên một số thức ăn trong cùng một nhóm
- Gợi ý HS nêu ý nghĩa của việc phân nhóm thức ăn
- HS quan sát H3.9 nêu cơ sở khoa học
- HS kể tên một số thức ăn trong cùng một nhóm
- HS nêu ý nghĩa của việc phân nhóm thức ăn
II. Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn
1. Phân nhóm thức ăn:
- Cơ sở khoa học: Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng chia ra 4 nhóm:
+ Nhóm giầu chất đường bột
+ Nhóm giầu chất béo
+ Nhóm giầu chất đạm
+ Nhóm giầu vitamin và chất khoáng
- ý nghĩa: Giúp thay đổi các món trong bữa ăn mà vẫn đảm bảo cân bằng dinh dưỡng
3. Củng cố :
- Hệ thống lại nội dung bài học theo các đề mục ghi trên bảng.
4. Dặn dò:
- Dặn học sinh về học bài và tìm hiểu nội dung phần còn lại.
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_6_tiet_38_bai_15_co_so_cua_an_uong_hop.doc