Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 69: Kiểm tra học kì 2 - Đoàn Thị Thanh

A- Mục tiêu.

- GV đánh giá được kết quả học tập của học sinh về kiến thức kỹ năng và vận dụng.

- Học sinh rút kinh nghiệm cải tiến phương pháp học tập, rèn luyện ý thức và thái độ học tập của học sinh.

- GV rút kinh nghiệm cải tiến phương pháp giảng dạy cho phù hợp gây hứng thú học tập cho học sinh.

B- Chuẩn bị.

GV: - Ôn tập cho học sinh kiến thức trọng tâm của toàn chương.

 - Chuẩn bị đề bài, biểu điểm, đáp án.

HS: - Ôn tập kiến thức trọng tâm của toàn học kì.

 - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng và phương tiện để làm bài kiểm tra.

C- Tiến trình kiểm tra.

1- Tổ chức ổn định.

2- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

3- Bài kiểm tra.

 

doc2 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 09/06/2022 | Lượt xem: 277 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 69: Kiểm tra học kì 2 - Đoàn Thị Thanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 69. Tuần 35. Thứ.ngày.tháng.năm 2008. Kiểm tra học kì ii. Mục tiêu. GV đánh giá được kết quả học tập của học sinh về kiến thức kỹ năng và vận dụng. Học sinh rút kinh nghiệm cải tiến phương pháp học tập, rèn luyện ý thức và thái độ học tập của học sinh. GV rút kinh nghiệm cải tiến phương pháp giảng dạy cho phù hợp gây hứng thú học tập cho học sinh. Chuẩn bị. GV: - Ôn tập cho học sinh kiến thức trọng tâm của toàn chương. - Chuẩn bị đề bài, biểu điểm, đáp án. HS: - Ôn tập kiến thức trọng tâm của toàn học kì. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng và phương tiện để làm bài kiểm tra. Tiến trình kiểm tra. Tổ chức ổn định. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Bài kiểm tra. Đề bài I- trắc nghệm khách quan.( 4 điểm) Khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng. Các thực phẩm thuộc nhóm thức ăn giàu chất béo: A- Thịt lợn nạc, cá, ốc, mỡ lợn. B- Thịt bò, mỡ, bơ, vừng. C- Lạc, vừng, ốc, cá. D- Mỡ lợn, bơ, dầu dừa, mè. Vi khuẩn bị tiêu diệt ở nhiệt độ nào: A- 500C - 800C B- 1000C - 1150C C- 00C - 370C D- -100C - -200C Tất cả các món ăn đều được làm chín bằng phương pháp làm chín thực phẩm trong nước: A- Canh rau cải, thịt bò xào, trứng hấp thịt. B- Rau muống luộc, cá rán, thịt lợn nướng. C- Thịt lợn luộc, canh riêu cua, cá kho. D- Bắp cải luộc, cá hấp, ốc nấu giả ba ba. Rán là một phương pháp làm chín thực phẩm bằng: A- Chất béo B- Nhiệt sấy khô. C- Sức nóng trực tiếp của lửa. D - Hơi nước. Hãy chọn những cụm từ đã cho để điền vào chỗ trống () ở những câu sau đây để được câu trả lời đúng: Các món ăn hiện vật dinh dưỡng tiền năng lượng không ăn được cắt thái bữa ăn thường đồ uống. -1- Bữa ăn hợp lí cung cấp đầy đủ .. và các chất. cho cơ thể với tỉ lệ cân đối, thích hợp. 2- Thực đơn là bảng ghi lại tất cả.. sẽ phục vụ trong .hoạc liên hoan, cỗ tiệc. 3- Sơ chế thực phẩm gòm các công việc: Loại bỏ phần., rửa sach, ., tẩm ướp gia vị (nếu cần). 4- Thu nhập của các hộ gia đình ở thành phố chủ yếu bằng., còn thu nhập của các hộ gia đình ở nông thôn chủi yếu bằng.. II- tự luận.(6 điểm) Mẹ em đi chợ mua thực phẩm tươi ngon về để chế biến món ăn gồm: Thịt bò, tôm, rau cải, cà chua, giá đỗ, khoai tây, cà rốt, trái cây tráng miệng (chuối, táo). Em hãy biện pháp bảo quản để chất dinh dưỡng có trong thực phẩm ít bị mất đi trong quá trình sơ chế và chế biến món ăn. Hãy kể tên các món ăn của gia đình em thường dùng trong các bữa ăn hàng ngày và nhận xét ăn như vậy đã hợp lí chưa? Hãy nêu khái niệm chi tiêu trong gia đình. Gia đình em phải chi tiêu những khoản nào? Em có thể làm gì để tiết kiệm chi tiêu? Biểu điểm- đáp án I - trắc nghiệm khách quan 1- D 0,5 điểm. 2- B 0,5 điểm. 3- C 0,5 điểm. 4- A 0,5 điểm. 5- (2 điểm) Mỗi từ hoặc cụm từ diền đúng được 0,25 điểm 1- Năng lượng, dinh dưỡng. 2- Các món ăn, bữa ăn thường. 3- Không ăn được, cắt thái. 4- Tiền, hiện vật. II- Tự luận 6- (2 điểm) a- Biện pháp bảo quản chất dinh dưỡng trong quá trình sơ chế (1 điểm) - Thịt bò, tôm: Không ngâm, rửa sau khi cắt thái vì vitamin và chất khoáng dễ bị mất đi . Không để ruồi bọ bâu vào sẽ bị nhiễm trùng, biến chất. - Rau củ, quả: Rửa sạch cắt thái sau khi rửa, chế biến ngay, không để khô héo; củ, quả ăn sống, trái cây: trước khi ăn mới gọt vỏ. b- Bảo quản chất dinh dưỡng khi chế biến món ăn: ( 1 điểm) - áp dụng hợp lí quy trình chế biến món ăn để hạn chế hao hụt chất dinh dưỡng. - Không đun nấu lâu vì đun nấu lâu sẽ mất nhiều vitamin tan trong nước, rán lâu sẽ mất nhiều vitamin tan trong chất béo. 7- (2 điểm) a- Kể tên món ăn của 3 bữa ăn trong một ngày (1 điểm) b- Nhận xét và giải thích ( 1 điểm) 8- (1 điểm) Mỗi ý được 0,5 điểm. - Chi tiêu trong gia đình là chi phí để đáp ứng nhu cầu vật chất và văn hoá tinh thần của các thành viên trong gia đình từ nguồn thu nhập của họ. - Nêu được các khoản chi tiêu của gia đình (ăn, ở mặc, học tập, đi lại) 9- (1 điểm)- Bảo quản tốt quần áo, các vật dụng cá nhân và gia đình. - Rất cần mới mua, không mua những thứ vượt quá khả năng của mình.

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_6_tiet_69_kiem_tra_hoc_ki_2_doan_thi_t.doc