Giáo án môn Công nghệ Khối 6 - Chương trình cả năm (Chuẩn kiến thức)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

 - Học sinh biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học.

2. Kỹ năng: Phân biệt được một số loại vải thông dụng.

3. Thái độ: Học sinh có hứng thú, chú ý học bài

II. Chuẩn bị

1. Giáo viên: - Tranh quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên, mẫu vải( vải hoá học, vải sợi pha).

2. Học sinh: - Các loại vải mẫu thường dùng trong may mặc

III. Tiến trình dạy học:

1. Ổn định tổ chức:(1') Lớp 6b : Vắng .

2. Kiểm tra:(5')

CH: - Nêu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình?

ĐA: - Đáp ứng nhu cầu về vật chất và tinh thần của con người

 - Kinh tế gia đình tạo ra nguồn thu nhập và sử dụng hợp lí, hiệu quả

 

doc122 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 10/06/2022 | Lượt xem: 271 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Công nghệ Khối 6 - Chương trình cả năm (Chuẩn kiến thức), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng 6b: .../8/2011 Tiết 1 Bài mở đầu Hướng dẫn sử dụng SGK, tài liệu học tập bộ môn I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết được khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình, mục tiêu nội dung chương trình và sách giáo khoa công nghệ 6. 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào cuộc sống hàng ngày của gia đình. 3. Thái độ: Hứng thú học tập II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Tranh, ảnh miêu tả kinh tế gia đình. 2. Học sinh: III. Tiến trình dạy học: 1.ổn định tổ chức: (2') Lớp 6b : Vắng . .. 2. Kiểm tra: (không) 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung *Hoạt động1. Tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình: - GV yêu cầu học sinh đọc phần (I) trong sgk CH:- Mỗi người chúng ta đều sinh ra và lớn lên ở đâu? - Gia đình có vai trò gì? - Nhu cầu thiết yếu của con người là gì? - Em cho biết mỗi thành viên trong gia đình gồm nhữnh ai? - Trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình là gì? - Các em có là một thành viên trong gia đình không? Vởy công việc chính của các em là gì? ở nhà em giúp đỡ được những công việc gì? - Hiện nay ở nước ta kinh tế gia đình được khuyến khích phát triển như thế nào? HS trả lời, bạn khác bổ sung, GV chuẩn kiến thức *Hoạt động 2. Tìm hiểu về mục tiêu của chương trình công nghệ 6- Phân môn kinh tế gia đình: GV giới thiệu một số vấn đề của chương trình công nghệ 6. CH:- Kiến thức môn công nghệ lớp 6 cho ta biết được những gì? - Kỹ năng vận dụng được những gì vào cuộc sống? - Tình cảm thái độ đối với bộ môn? - Có ý thức tham gia các hoạt động kinh tế gia đình như thế nào? *Hoạt động 3. Giới thiệu về phương pháp học tập . - GV gợi ý để học sinh nghiên cứu nắm vững và vận dụng phương pháp học tập (20') (10') (8') I. Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. + Vai trò của gia đình: - Gia đình là nền tảng của XH. Trong gia đình nhu cầu thiết yếu của con người về vật chất và tinh thần đều được đáp ứng. - Trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình là làm tốt công việc tạo ra nguồn thu nhập, sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu làm các công việc nội trợ trong gia đình. + Kinh tế gia đình là tạo ra nguồn thu nhập và sử dụng hợp lí hiệu quả. II. Mục tiêu của chương trình công nghệ 6- Phân môn kinh tế gia đình. (Sgk trang 3 + 4) 1. Về kiến thức: 2. Về kỹ năng: 3. Thái độ: I II. Phương pháp học tập. - Chuyển từ tiếp thu thụ động sang tiếp thu chủ động. 4. Củng cố: (3') - Vai trò của kinh tế gia đình là gì? - Kinh tế gia đình là gì? 5. Hướng dẫn về nhà:(2') - Học, đọc lại nội dung bài. - Đọc trước bài 1 - Chuẩn bị các mẫu vải các loại thường dùng trong may mặc. *Những lưu ý rút kinh nghiệm sau giờ dạy ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ -------------------------------------------- Ngày giảng 6b: //2011 Tiết 2 Chương I may mặc trong gia đình Các loại vảI thường dùng trong may mặc I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học. 2. Kỹ năng: Phân biệt được một số loại vải thông dụng. 3. Thái độ: Học sinh có hứng thú, chú ý học bài II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Tranh quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên, mẫu vải( vải hoá học, vải sợi pha). 2. Học sinh: - Các loại vải mẫu thường dùng trong may mặc III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức:(1') Lớp 6b : Vắng. 2. Kiểm tra:(5') CH: - Nêu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình? ĐA: - Đáp ứng nhu cầu về vật chất và tinh thần của con người - Kinh tế gia đình tạo ra nguồn thu nhập và sử dụng hợp lí, hiệu quả 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung *Hoạt động 1. Tìm hiểu về vải sợi thiên nhiên * Về nguồn gốc: CH:- Mỗi loại vải có nguồn gốc ntn? GV treo tranh sơ đồ quy trình sản xuất vải sợi H1.1. HS từng nhóm quan sát- nhận xét CH:- Ngoài nguồn gốc thực vật, vải sợi thiên nhiên còn có nguồn gốc từ đâu? HS quan sát H1.a (sgk). Nêu quy trình sản xuất vải sợi bông? (cây bông- quả bông- xơ bông- sợi dệt- vải sợi bông). HS quan sát H1.b. Nêu quy trình sx vải tơ tằm. GV lấy vải vò, đốt, nhúng vào nước. HS quan sát và nhận xét. GV kết luận * Về tính chất: CH:- Vải sợi bông, tơ tằm có tính chất gì? HS trả lời, GV chuẩn kiến thức *Hoạt động 2. Tìm hiểu về vải sợi hoá học: * Về nguồn gốc: - HS quan sát H1.2 thảo luận- nhận xét quy trình sản xuất H1.2a, H1.2b. CH:- VảI sợi hoá học có từ đâu? (máy móc) HS trả lời, GV chuẩn kiến thức * Về tính chất: CH:- Vải nhân tạo có tính chất gì? - Vải tổng hợp có tính chất gì? HS trả lời, GV chuẩn kiến thức GV: Tuy nhiên vải sợi tổng hợp được sử dụng nhiều và đa dạng, bền đẹp, vì mau khô, không bị nhàu. (16') (16') I. Nguồn gốc tính chất của các loại vải 1. Vải sợi thiên nhiên. a. Nguồn gốc: - Vải sợi thiên nhiên được dệt bằng các dạng sợi có sẵn trong thiên nhiên có nguồn gốc từ thực vật như: cây bông, cây lanh, cây gai, cây đay, - Có nguồn gốc từ động vật như: cừu, dê, tằm, b. Tính chất: - Có độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát, dễ bị nhàu, giặt lâu khô, đốt vải tro dễ tan. 2. Vải sợi hoá học: a. Nguồn gốc: - Được dệt bằng các loại sợi do con người tạo ra từ một số chất hoá học lấy từ gỗ , tre, nứa, dầu mỏ, than đá, - Chia làm hai loại: + Vải sợi nhân tạo + Vải sợi tổng hợp b. Tính chất: - Vải nhân tạo hút ẩm cao, thoáng mát, ít nhàu, khi đốt tro bóp dễ tan. - Vải sợi tổng hợp hút ẩm thấp nên mặc bí và ít thấm mồ hôi, khi đốt tro vón cục, bóp không tan. 4. Củng cố: (5'). - Nêu nguồn gốc tính chất của vải sợi thiên nhiên? -VảI sợi hoá học có nguồn gốc từ đâu? Tính chất? 5. Hướng dẫn về nhà: (2'). - Học thuộc bài, liên hệ thực tế, Mỗi tổ chuẩn bị 1 số mẫu vải thường dùng trong may mặc, bát chứa nước, diêm tiết sau đem tới lớp - Đọc tiếp phần còn lại. *Những lưu ý rút kinh nghiệm sau giờ dạy ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ -------------------------------------------- Ngày giảng 6b//. Tiết 3 Các loại vảI thường dùng trong may mặc. (Tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi pha . 2. Kỹ năng: - Biết làm thử nghiệm để phân biệt được một số loại vải thông dụng 3. Thái độ: HS có hứng thú trong bài học. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Bộ mẫu các loại vải, vải vụn các loại 2. Học sinh: Các loại vải, bát chứa nước, diêm (bật lửa) III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: (1') Lớp 6b: . Vắng. 2. Kiểm tra (5') CH:- Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên? ĐA: - Được dệt từ các loại sợi có sẵn trong thiên nhiên có nguồn gốc từ thực vật như: cây bông, cây lanh, cây gai, cây đay,Có nguồn gốc từ động vật như: cừu, dê, tằm, - Tính chất: Có độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát, dễ bị nhàu, giặt lâu khô, đốt vải tro dễ tan 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung *Hoạt động 1: Tìm hiểu về vải sợi pha. * Về nguồn gốc: GV cho HS xem một số mẫu vải có ghi thành phần sợi pha. HS quan sát theo nhóm và thảo luận CH:- Vải sợi pha có nguồn gốc từ đâu? HS trả lời, GV chuẩn kiến thức. * Về tính chất; HS xem các mẫu vải sợi pha. CH: - Nhắc lại t/c của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học rồi dự đoán t/c của một số mẫu vải sợi pha? -Vải sợi pha có tính chất gì? HS trả lời, GV chuẩn kiến thức *Hoạt động 2: Thử nghiệm để phân biệt một số mẫu vải. Hs làm việc theo nhóm, điền nội dung vào bảng 1 (sgk). CH:- Để phân biệt một số loại vải ta làm thế nào? (vò vải, đốt sợi vải) CH:- Đọc thành phần sợi vải để phân loại các mẫu vải và những băng vải nhỏ do GV vàáH sưu tầm (H1.3 sgk) H/S đọc phần ghi nhớ sgk. (16') (17') 3. Vải sợi pha a. Nguồn gốc: - Dệt bằng sợi pha, kết hợp 2 hoặc nhiều loại sợi khác nhau để tạo thành sợi dệt. b. Tính chất: - Có nhiều ưu điểm của các loại thành phần sợi: Hút ẩm nhanh, thoáng mát, bền đẹp, ít nhàu. II. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải. 1. Điền tính chất của một số loại vải (Bảng 1 sgk). 2. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải. 3. Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo quần. * Ghi nhớ (sgk- 9) 4. Củng cố: (5') - Vì sao người ta thích mặc vải bông, vải tơ tằm và ít sử dụng lụa nilon, vải pôlieste vào mùa hè? 5. Hướng dẫn về nhà:(1') - Học thuộc bài, đọc thêm phần '"có thể em chưa biết." - Sưu tầm một số mẫu trang phục giờ sau học. *Những lưu ý rút kinh nghiệm sau giờ dạy ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày giảng 6b:. / ../ 2011 Tiết 4 Lựa chọn trang phục. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng của trang phục, cách lựa chọn trang phục. 2. Kỹ năng: - Vận dụng được các kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân và hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu thẩm mĩ. 3. Thái độ: Biết ứng xử tốt trong ăn mặc II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Tranh ảnh về các loại trang phục, mẫu thật một số loại áo quần. 2. Học sinh:. Tranh ảnh mẫu trang phục III. Tiến trình tổ chức dạy-học: 1. ổn định tổ chức: (1') : Lớp 6b:.: Vắng. 2. Kiểm tra: (5'): CH:-Vì sao vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay? ĐA: - Có nhiều ưu điểm của các loại thành phần sợi: Hút ẩm nhanh, thoáng mát, bền đẹp, ít nhàu 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1. Trang phục là gì? HS đọc nội dung mục 1 và liên hệ thực tế CH: - Trang phục là gì ? (Trang phục trẻ em- màu sắc tươi sáng rực rỡ; Trang phục thể thao, ) HS trả lời, GV rút ra khái niệm về trang phục. *Hoạt động 2. Tìm hiểu về các loại trang phục: - HS quan sát H1.4a,b,c nêu tên và công dụng của từng loại trang phục? CH:- Ngoài trang phục lao động em có thể mô tả trang phục lao động nghành y, nấu ăn? HS trả lời, GV kết lụân (Vậy tuỳ theo đặc điểm của từng nghành nghề mà trang phục được may bằng chất liệu vải màu sắc khác nhau). * Hoạt động 3. Tìm hiểu về chức năng của trang phục: CH:- Em hãy nêu những chức năng bảo vệ cơ thể của trang phục ? - Theo em thế nào là mặc đẹp? - HS lựa chọn các câu trả lời trong các nội dung sau đây: + Mặc áo quần mốt mới hoặc đắt tiền + Mặc áo quần phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, phù hợp với công việc và hoàn cảnh sống + Mặc áo quần giản dị, màu sắc trang nhã, may vừa vặn và biết cách ứng xử khéo léo. HS thảo luận, cử đại diện trình bày, GV kết luận CH:- Bản thân em đã biết lựa chọn trang phục phù hợp chưa ? ( 8') ( 12') ( 12') I. Trang phục và chức năng của trang phục. 1. Trang phục là gì? - Trang phục bao gồm các loại áo quần và một số vật dụng khác đi kèm như mũ, dầy, tất, khăn quàng 2. Các loại trang phục. - Có nhiều loại trang phục may bằng chất liệu vảI và kiểu may khác nhau: Theo thời tiết công dụng, lứa tuổi, giới tính. 3. Chức năng của trang phục a. Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường. b. Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động. - Mặc quần áo phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi nghề nghiệp, công việc và hoàn cảnh sống, đồng thời phải biết ứng sử khéo léo và thông minh 4. Củng cố: ( 5') - Trang phục là gì? - Các loại trang phục có chức năng gì? 5. Hướng dẫn về nhà: ( 2') - Học thuộc bài, liên hệ thực tế, tìm hiểu mục II. - Tìm hiểu mẫu thời trang. - Sưu tầm tranh ảnh về mẫu thời trang *Những lưu ý rút kinh nghiệm sau giờ dạy ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ -------------------------------------------------- Ngày giảng : 6b: ./ ../2011 Tiết 5 Lựa chọn trang phục (Tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Học sinh biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng của trang phục, cách lựa chọn trang phục. 2. Kỹ năng. - Vận dụng được các kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân và hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu thẩm mĩ. 3. Thái độ. - Biết lựa chọn trang phục phù hợp, cách ứng sử trong ăn mặc II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Tranh ảnh các loại trang phục. 2. Học sinh: - Các loại vải mẫu, tranh ảnh mẫu thời trang III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: ( 1') Lớp 6b: .. Vắng. .. 2. Kiểm tra ( 5') CH: - Trang phục là gì ? - Trang phục có chức năng gì? ĐA: - Trang phục bao gồm các loại áo quần và một số vật dụng khác đi kèm như mũ, dầy, tất, khăn quàng + Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường. + Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động. + Mặc quần áo phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi nghề nghiệp, công việc và hoàn cảnh sống, đồng thời phải biết ứng sử khéo léo và thông minh 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung *Hoạt động 1: Chọn vải kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể GV giới thiệu 2 loại vải: một màu tối, một màu sáng. - CH: - Quan sát nhận xét: Màu sắc của vải có ảnh hưởng gì đối với vóc dáng cơ thể? - GV đưa mẫu vải có hoa văn khác nhau. - HS từng nhóm thảo luận- nhận xét. CH:- Hoa văn của vải có ảnh hưởng gì đến vóc dáng cơ thể con người? - Đối với một người quá cao, gầy nên chọn vải may trang phục như thế nào? HS đọc bảng 2 (sgk), quan sát H1.5 (sgk) nhận xét gì? GV liên hệ cách ăn mặc thực tế. Đường nét chính của kiểu tay, thân áo, cổ áo có ảnh hưởng gì đến vóc dáng người mặc? - HS đọc bảng 3 (sgk), quan sát H1.6 (sgk)- Nhận xét. CH:- ảnh hưởng của kiểu may đến vóc dáng người mặc như thế nào? Em hãy nêu ý kiến của mình về cách lựa chọn vải may cho từng dáng người H1.7 (sgk). HS quan sát H 1.6 CH:- Vì sao cần chọn vải may và hàng may sẵn phù hợp với lứa tuổi? (VD: Sgk). HS trả lời, GV kết luận *Hoạt động 2. Chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi HS đọc nội dung của mục 2 SGK và ghi nhớ *Hoạt động 3. Sự đồng bộ của trang phục CH:- Những vật dụng nào đi kèm theo quần áo để cho trang phục đầy đủ? - Quan sát H1.8 (sgk) nêu nhận xét đội mũ, đi giày ntn cho hợp? HS trả lời, GV kết luận ( 10') ( 10') (13') II. Lựa chọn trang phục 1. Chọn vải, kiểu may phù hợp với cơ thể. a. Lựa chọn vải. tạo cảm giác gầy , cao lên tạo cảm giác béo lên, thấp - Vải có màu tối, kẻ sọc, hoa văn dọc, hoa nhỏ, mặt vải trơn, phẳng mờ đục - Vải có màu sáng, hoa văn ngang, hoa to, mặt vải bóng loáng, thô xốp b. Lựa chọn kiểu may. Đường nét chính trên thân áo, kiểu tay, kiểu cổ áo cũng làm cho người mặc có vẻ gầy đi hoặc béo lên 2. Chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi 3. Sự đồng bộ của trang phục. - Chọn một số vật dụng khác, phù hợp, hài hoà với quần áo, toạ sự đồng bộ của trang phục. * Ghi nhớ (sgk- 16). 4. Củng cố: (3') - Màu sắc hoa văn, chất liệu vải, có ảnh hưởng gì đến vóc dáng người mặc? - Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu may và giá tiền trên trang phục không? vì sao? 5. Hướng dẫn về nhà: ( 3') - Học thuộc bài, liên hệ thực tế - Chuẩn bị bài thực hành: Tự lựa chọ kiểu vải và màu sắc vải cho bản thân tiết sau đêm đến lớp. *Những lưu ý rút kinh nghiệm sau giờ dạy ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày giảng: Lớp 6a:../9/2011 6b:/ 9/ 2011. Tiết 6 Thực hành lựa chọn trang phục I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh nắm vững hơn những kiến thức đã học về lựa chọn trang phục 2. Kỹ năng: - Lựa chọn được vải , kiểu may phù hợp với bản thân. Đạt yêu cầu thẩm mỹ và chọn được một số vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn. 3. Thái độ: - Có cách ứng xử thông minh trong ăn mặc. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Một số mẫu vải, tranh ảnh có liên quan. 2. Học sinh: - Một số mẫu vải cho bản thân III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: ( 1') Lớp 6a: .. Vắng. Lớp 6b: .. Vắng. 2. Kiểm tra: ( 5') - Kiểm tra chuẩn bị của HS 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung GV đặt vấn đề: Để có được trang phục phù hợp và đẹp cần lựa chọn vải, kiểu may ntn? *Hoạt động 1. Tự lựa chọn vải và kiểu quần áo định may + Lựa chọn vải, kiểu may một bộ trang phục mặc đi chơi (mùa nóng, lạnh). - Từng học sinh ghi vào giấy đặc điểm vóc dáng của bản thân, Kiểu áo quần định may ntn? - Gợi ý: Dựa vào vóc dáng chọn vải có chất liệu ntn? Màu sắc hoa văn ra làm sao để phù hợp với vóc dáng - Với người thấp, béo: chọn vải may có màu sắc hoa văn, chất liệu vải ntn cho đẹp - Để có bộ trang phục đẹp cần chọn vật dụng đi kèm phù hợp vói áo quần ntn *Hoạt động 2. Thảo luận trong tổ GVChia nhóm ( 4 nhóm, mỗi nhóm 9 em ) thảo luận theo các bước sau: - Cá nhân trình bày phần chuẩn bị của mình - Thảo luận nhận xét cách lựa chọn trang phục của bạn GV nhận xét *Hoạt động 3. Đánh giá kết quả và kết thúc. GV Nhận xét đấnh giá tinh thần làm việc, nội dung đạt được, Chấm điểm (15') (13') ( 5') 1. Làm việc cá nhân - Vóc dáng bản thân và kiểu áo quần định may. - Chọn vải. - Chọn vật dụng đi kèm. 2. Thảo luận trong tổ - Cá nhân trình bày phần chuẩn bị của mình. - Nhận xét lựa chọn trang phục của bạn. 3. Đánh giá kết quả và kết thúc 4. Củng cố: ( 4') - Chọn cho mình và anh em trong gia đình bộ trang phục đẹp vừa với từng người. 5. Hướng dẫn về nhà: (2') - Tìm hiểu bài 4. *Những lưu ý rút kinh nghiệm sau giờ dạy ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ------------------------------------------- Ngày giảng 6a: / ../ 2011 6b: / ../ 2011 Tiết 7 Sử dụng và bảo quản trang phục I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, với môi trường và công việc; biết cách ăn mặc phối hợp giữa áo và quần hợp lí, đạt yêu cầu thẩm mĩ; biết cách bảo quản trang phục. 2. Kỹ năng: - Biết sử dụng trang phục hợp lí; bảo quản trang phục đúng kỹ thuật để giữ vẻ đẹp, độ bền và tiết kiệm chi tiêu cho may mặc 3. Thái độ: - Biết tiết kiệm, nhu cầu thẩm mĩ II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Tranh ảnh, mẫu vật. 2. Học sinh: - Tranh ảnh về 1 số loại trang phục. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: (1') Lớp 6a: : Vắng.. . Lớp 6b: : Vắng.. . 2. Kiểm tra: ( 3') (Chuẩn bị của học sinh). 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung *Hoạt động1:Tìm hiểu cách sử dụng trang phục -GV giới thiệu bài: Sử dụng và bảo quản trang phục là việc làm thường xuyên của con người. Cần biết cách sử dụng trang phục hợp lí làm cho con người luôn đẹp trong mọi hoạt động và biết cách bảo quản đúng kỹ thuật để giữ được vẻ đẹp và độ bền của quần áo. CH:- Hàng ngày các em thường mặc trang phục như thế nào - Khi đi học, lao động em có sử dụng cùng một loại trang phục không? - Em hãy mô tả bộ trang phục đi học của mình (về màu sắc, kiểu may). HS cá nhân trình bày, các bạn khác bổ sung, rút ra kết luận. CH:- Khi đi lao động ra nhiều mồ hôi, dễ bẩn, em mặc như thế nào -GV nêu vấn đề để HS làm bài tập và nhận xét. CH:- khi đi dự sinh hoạt văn hoá văn nghệ, em mặc trang phục như thế nào - Hãy mô tả các trang phục lễ hội, lễ tân mà em biết? HS trả lời, GV kết luận HS đọc bài: “Bài học về trang phục của Bác”- trang 26. CH:- Khi đi thăm đền đô Bác Hồ mặc như thế nào -Vì sao khi tiếp khách quốc tế Bác bắt các đồng chí cùng đi mặc com lê, cà vạt? (phù hợp việc trang trọng) - Qua bài học em rút ra kết luận gì? HS trả lời, GV kết luận *Hoạt động 2: Tìm hiểu cách phối hợp trang phục. HS quan sát tranh sgk. CH:- Em thấy sự phối hợp màu sắc giữa áo và quần đã hợp lí chưa? -Có nên mặc áo và quần có hoa văn khác nhau không? HS Từng nhóm quan sát H1.11 sgk. Em rút ra nhận xét GV đưa ra hình vẽ 1.2 (SGV) HS ghép thành bộ cho hợp lí. -GV giới thiệu vòng màu H1.12 sgk. HS đọc các ví dụ trong hình và chữ ở sgk. CH:- Em có thể nêu thêm mộy số ví dụ khác (hồng nhạt, hồng sẫm, đỏ, cam và cam, tím và vàng) - Vậy theo em các màu sắc nên phối hợp với nhau như thế nào HS trả lời, GV kết luận (20') (15') I. Sử dụng trang phục 1.Cách sử dụng trang phục a.Trang phục phù hợp với hoạt động * Trang phục đi học May bằng vải pha, màu sắc nhã nhặn, kiểu may đơn giản, dễ mặc, dễ hoạt động. * Trang phục đi lao động. Giản dị, gọn gàng, may bằng vải sợi bông màu sẫm. * Trang phục lễ hội, lễ tân. Nên mặc đẹp nhưng mặc phù hợp với bạn cùng đi với mình. b. Trang phục phù hợp với môi trường và công việc. Trang phục đẹp phải phù hợp với môi trường và công việc. 2. Cách phối hợp trang phục. a. Phối hợp vải hoa văn với vải trơn. - Vải hoa hợp với vải trơn có màu trùng với một trong các màu chính của vải hoa. - Không nên mặc áo quần có 2 dạng hoa văn khác nhau. b. Phối hợp màu sắc. - Các sắc độ khác nhau trong cùng một màu (H1.12a) - Hai màu cạnh nhau/ cùng một màu (H1.12b) - Giữa 2 màu tương phản đối nhau (H1.12c) - Màu trắng, đen với bất kỳ màu nào khác. (H1.12d) 4. Củng cố: (4'). - Học sinh đọc ghi nhớ ý 1 và 2 sgk trang 25 5. Hướng dẫn về nhà: ( 2'). - Học bài, đọc trước mục II SGK *Những lưu ý rút kinh nghiệm sau giờ dạy . . Ngày giảng 6a:20/ 9/ 2011 6b/../2011 Tiết 8 Sử dụng và bảo quản trang phục (tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, với môi trườngvà công việc; biết cách mặc phối hợp giữa áo và quần hợp lí, đạt yêu cầu thẩm mĩ; biết cách bảo quản trang phục. 2. Kỹ năng: - Biết sử dụng trang phục hợp lí; bảo quản trang phục đúng kĩ thuật để giữ vẻ đẹp, độ bền và tiết kiệm chi tiêu cho may mặc. 3. Thái độ: - Biết giữ gìn bảo quản trang phục hợp lí, tiết kiệm II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Tranh, ảnh H13 (sgk). Bảng ký hiệu giặt là. 2. Học sinh: Chuẩn bị trước bài mới. III. Tiến trình dạy học. 1. ổn định tổ chức: ( 1') Lớp 6a: . Vắng. . Lớp 6b: . Vắng. . 2. Kiểm tra ( 5') CH: - Nêu cách sử dụng trang phục - Các cách phối hợp trang phục ĐA: * Trang phục phù hợp với hoạt động. - Trang phục phù hợp với môi trường và công việc. * Phối hợp vải hoa văn với vải trơn: - Vải hoa hợp với vải trơn có màu trùng với một trong các màu chính của vải hoa. - Không nên mặc áo quần có 2 dạng hoa văn khác nhau. - Phối hợp màu sắc 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung *Hoạt động 1: Tìm hiểu cách bảo quản trang phục. CH:- Vì sao phải bảo quản trang phục? - Bảo quản trang phục ntn cho đúng kỹ thuật? - Giặt quần áo bằng mấy cách? Cách nào thông dụng? (máy, tay) - Em được tham gia giặt quần áo giúp mẹ. Em hãy kể quá trình giặt quần áo diễn ra ntn? Cần lưu ý vấn đề gì? -HS làm bài tập: Điền từ thích hợp vào ô trống. - Đại diện HS trả lời, bạn khác bổ sung và đọc bài tập vừa hoàn thiện - GV kết luận đáp án. *Hoạt động 2: Tìm hiểu về cách là (ủi) CH:- Là áo quần có tác dụng gì? - Những loại vải nào cần là thường xuyên? - Quan sát H1.13 nêu tên các dụng cụ là? - ở nhà em được là quần áo chưa? Em có thể nêu quy trình là quần áo mà em biết? -HS: Nêu ý kiến-> GV nhận xét, bổ sung. (18') ( 13') II. Bảo quản trang phục 1. Giặt phơi - áo quần thường bị bẩn sau khi sử dụng, cần được giặt sạch để trở lại như mới. * Quy trình giặt - Bài tập: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong bảng SGK- T.23 Lấy, tách riêng, vò, ngâm, giũ, nước sạch,, chất làm mềm vải, phơi, ngoài nắng, bóng râm, mắc áo, cặp áo quần 2. Là (ủi) - Là làm phẳng trang phục sau khi giặt phơi. a. Dụng cụ là: Bàn là, bình phun nước, cầu là. 4. Củng cố: ( 5') - Nêu quy trình bảo quản trang phục mà em biết? 5. Hướng dẫn về nhà: ( 3’) - Chuẩn bị phần tiếp theo: Quy trình là, ký hiệu là+ cất giữ quần áo. *Những lưu ý rút kinh nghiệm sau giờ dạy. ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_cong_nghe_khoi_6_chuong_trinh_ca_nam_chuan_kien.doc