I) Mục tiêu
1, Về kiến thức
- HS biết vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày
- HS biết mục tiêu dinh dưỡng của cơ thể
2, Về kỹ năng
- HS vận dụng giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế thực phẩm trong cùng 1 nhóm để đảm bảo ngon miệng, đủ chất, thích hợp theo mùa.
3, Về thái độ
- Có ý thức trong việc lựa chọn các nhóm thức ăn hợp lý đảm bảo dinh dưỡng cho gia đình.
II) Chuẩn bị
GV : Tháp dinh dưỡng
HS: Sưu tầm tranh hoa quả
5 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 09/06/2022 | Lượt xem: 350 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tuần 19 - Nguyễn Văn Cường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 4/1/2009
Ngày dạy: 6A: 6/1/2009;
6B: 6/1/2009
Chương III: Nấu ăn trong gia đình
Tiết 37: Cơ sở của ăn uống hợp lý
I) Mục tiêu
1, Về kiến thức
HS biết vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày
HS biết mục tiêu dinh dưỡng của cơ thể
2, Về kỹ năng
HS vận dụng giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế thực phẩm trong cùng 1 nhóm để đảm bảo ngon miệng, đủ chất, thích hợp theo mùa.
3, Về thái độ
Có ý thức trong việc lựa chọn các nhóm thức ăn hợp lý đảm bảo dinh dưỡng cho gia đình.
II) Chuẩn bị
GV : Tháp dinh dưỡng
HS: Sưu tầm tranh hoa quả
III) Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
T/g
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra
Giải thích câu nói ‘ Ăn để sống’
(?) Nguồn gốc dinh dưỡng từ đâu?
5'
H: Con người cần duy trì cuộc sống và làm việc
Ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng nuôi cơ thể
H: Chất dinh dưỡng từ thức ăn
Hoạt động 2: Bài mới
(?) Con người cần ăn những chất dinh dưỡng nào
G: Bổ sung ngoài ra cần nước, chất xơ. vận chuyển chất dinh dưỡng trong cơ thể
(?) Quan sát tranh chất đạm có trong thực phẩm nào?
(?) Trong thực đơn hàng ngày nên sử dụng chất đạm ntn hợp lý
G: Bổ sung 50/50 đạm động vật, thực vật.
G: Phân tích chức năng: tham gia vào chức năng tạo hình, nguyên liệu chính để phát triển cơ thể
(?) Chất bột đường có trong thực phẩm nào?
(?) Chức năng của chất đường bột là gì?
G: Bổ sung
Nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu, rẻ tiền. 1/2 năng lượng trong khẩu phần ăn hàng ngày do chất đường cung cấp
1 Kg gạo = 1/5 Kg thịt về năng lượng
(?) Quan sát tranh cho biết chất béo có trong thực phẩm nào?
- Yêu cầu kể tên
G: Bổ sung cung cấp năng lượng quan trọng
1 g lipít = 2 g Gluxit về năng lượng
30'
1) Vai trò của các chất dinh dưỡng
H:
Đạm, đường bột, béo, vitamin, khoáng
Chất đạm ( Prôtêin)
Từ động vật
Từ thực vật
H: vừa đạm có trong thực vật, động vật
Chức năng của đạm
( HS đọc SGK)
Phát triển chiều cao, trí tuệ
Thay thế tu bổ tế bào
Cung cấp năng lượng
Chất đường bột ( Gluxit)
Nguồn gốc
Các loại lương thực, cây ăn quả, hoa quả ngọt
Chức năng:
Cung cấp năng lượng là chủ yếu cho cơ thể
Chuyển hóa prôtêin, lipit
Chất béo ( Lipit)
Nguồn gốc
Từ mỡ động vật
Từ thực vật
Chức năng:
Cung cấp năng lượng quan trọng
Dung môi hòa tan các vitamin
Tăng cường đề kháng
Hoạt động 3: Củng cố
(?) Vai trò chung của các chất dinh dưỡng?
G: Cần ăn uống đầy đủ các loại thức ăn để đảm bảo đủ chất dinh dưỡng
5'
H: Cung cấp năng lượng quan trọng, phát triển cơ thể và phát triển trí tuệ
Hoạt động 4: Về nhà ( 5’)
Tìm hiểu nguồn gốc và chức năng của 3 chất dinh dưỡng đã học
Tìm hiểu các chất dinh dưỡng còn lại
(?) Tại sao ăn nhiều cơm, ít thức ăn mà cơ thể vẫn khỏe mạnh và béo
5'
Học vai trò các chất dinh dưỡng
- Nguồn gốc và chức năng của các chất dinh dưỡng ( từng loại )
Ngày soạn: 4/1/2009
Ngày dạy: 6A: 8/1/2009;
6B: 10/1/2009
Tiết 38
Cơ sở của ăn uống hợp lý (tiếp)
I) Mục tiêu
1, Về kiến thức
HS biết vai trò của các chất vitamin và chất khoáng
2, Về kỹ năng
HS biết chọn thực phẩm chứa nhiều vitamin và chất khoáng để sử dụng trong bữa ăn gia đình
3, Về thái độ
HS có ý thức chọn lựa thực phẩm đảm bảo dinh dưỡng hợp lý.
II) Chuẩn bị
G : Tranh ảnh hoa quả và thức ăn
H: Sưu tầm tranh, bảng nhóm
III) Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
T/g
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra (7’)
1. Nêu nguồn gốc và chức năng của chất đạm? Vai trò chung của các chất dinh dưỡng
2.Trình bày nguồn gốc và chức năng của chất đường bột
7'
H: Trả lời
H: Trả lời
Hoạt động 2: Bài mới
(?) Còn chất dinh dưỡng nào khác
Kể tên các vitamin
(?) Vitamin A có trong tác phẩm nào?
G: Bổ sung: Gan cá, lòng đỏ trứng, dầu cá, chuối, táo, cam, khoai tây
(?) Vai trò của vitamin A đối với cơ thể?
(?) Vitamin B có trong tác phẩm nào?
G: Bổ sung: Gía đỗ, nấm, rau muống, đỗ, đậu
(?): Tác dụng của vitamin B
G: Bổ sung
- Các vitamin khác tương tự
(?) Chất khoáng gồm những chất gì?
Yêu cầu quan sát tranh cho biết chất khoáng ở trong thức ăn nào?
G: Bổ sung
(?) Nước có được coi là chất dinh dưỡng không?
- Vai trò của nước
(?) Chất xơ có trong thực phẩm nào?
30'
1) Các loại vitamin
Vitamin A, B, C, D... B1, B2,..., E
Hoa quả đỏ: cà chua, cà rốt, gấc, đu đủ
H:
Tăng trưởng, bảo vệ mắt, răng đều, da dẻ, xương nở, bắp nở.
Tăng sức đề kháng
* Vitamin B
Cám gạo, men bia, tim gan, gà vịt
H:
Giúp đỡ, điều hòa thần kinh
Ngăn ngừa bệnh phù, giúp tiêu hóa.
* Chất khoáng
H: Phốt pho, iốt, canxi, sắt
Vai trò: Phát triển xương, răng, đông máu
* Nước
Chuyển hóa và trao đổi chất
* Chất xơ
H: Rau xanh, hoa quả, ngũ cốc
Hoạt động 3: Củng cố
Mỗi chất dinh dưỡng có những đặc điểm, chức năng khác nhau
Sự phối hợp dinh dưỡng giúp ta?
5'
H: ghi
Tạo tế bào mới
Cung cấp năng lượng để lao động
Bổ sung hao hụt hàng ngày
Điều hòa mọi hoạt động sinh lý
Hoạt động 4: Về nhà
- Học thuộc các chất dinh dưỡng, vitamin, muối khoáng, nước
5'
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_6_tuan_19_nguyen_van_cuong.doc