Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra (8)
G: Nêu yêu cầu kiểm tra
1. Nhiễm trùng thực phẩm là gì? Nêu phương pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm
2. Giải thích tại sao phải ăn chín uống sôi
G: Yêu cầu học sinh dưới lớp nhận xét cho điểm
H: Trả lời
H: Trả lời
* Khái niệm: An toàn thực phẩm là biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm
Hoạt động 2: An toàn thực phẩm (29)
(?): An toàn thực phẩm là gì?
(?): Em cho biết nguyên nhân từ đâu mà gần đây có nhiều vụ ngộ độc thức ăn gây tử vong.
G: Kết luận đứng trước tình hình đó vệ sinh an toàn thực phẩm ngày càng gia tăng trầm trọng -> ngày càng biết sử dụng, lựa chọn thực phẩm, xử lý thực phẩm
(?): Gia đình em thường mua sắm những thực phẩm gì?
G: Yêu cầu quan sát hình 3.16 và phân loại thực phẩm nêu biện pháp an toàn thực phẩm
Chú ý: khi mua thực phẩm: thịt, trứng, cá
(?): Thực phẩm trong gia đình chế biến ở đâu?
- Nguồn phát sinh nhiễm độc thực phẩm
- Vi khuẩn xâm nhập vào thức ăn bằng con đường nào?
G: Bổ sung
- Vi khuẩn còn xâm nhập vào thực ăn trong quá trình chế biến như thái thịt, cắt rau.
Ăn phải những thực phẩm nhiễm độc thuốc sâu còn đọng trong rau, ngộ độc cá nóc.
An toàn khi mua sắm
H: Thực phẩm tươi sống: cá, thịt, tôm.
Thực phẩm đóng hộp: sữa hộp, thịt hộp, cá hộp.
H: Thịt tươi không có nốt đỏ, dập
Cá mang đỏ tươi
Rau không dập nát, héo
An toàn thực phẩm khi chế biến bảo quản.
Từ dụng cụ làm bếp, quần áo
Vi khuẩn xâm nhập vào thức ăn nếu thực ăn không được nấu chín, được bảo quản chu đáo
4 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 09/06/2022 | Lượt xem: 398 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tuần 22 - Nguyễn Văn Cường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 1/2/2009
Ngày dạy: 6A: 3/2/2009;
6B: 3/2/2009
Tiết 41
Vệ sinh an toàn thực phẩm
I) Mục tiêu (Soạn ở tiết 40)
II) Chuẩn bị
G: Tình trạng mất vệ sinh an toàn thực phẩm
H: Tìm hiểu xung quanh hiện tượng mất vệ sinh an toàn thực phẩm
III) Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra (8’)
G: Nêu yêu cầu kiểm tra
1. Nhiễm trùng thực phẩm là gì? Nêu phương pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm
2. Giải thích tại sao phải ăn chín uống sôi
G: Yêu cầu học sinh dưới lớp nhận xét cho điểm
H: Trả lời
H: Trả lời
* Khái niệm: An toàn thực phẩm là biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm
Hoạt động 2: An toàn thực phẩm (29’)
(?): An toàn thực phẩm là gì?
(?): Em cho biết nguyên nhân từ đâu mà gần đây có nhiều vụ ngộ độc thức ăn gây tử vong.
G: Kết luận đứng trước tình hình đó vệ sinh an toàn thực phẩm ngày càng gia tăng trầm trọng -> ngày càng biết sử dụng, lựa chọn thực phẩm, xử lý thực phẩm
(?): Gia đình em thường mua sắm những thực phẩm gì?
G: Yêu cầu quan sát hình 3.16 và phân loại thực phẩm nêu biện pháp an toàn thực phẩm
Chú ý: khi mua thực phẩm: thịt, trứng, cá
(?): Thực phẩm trong gia đình chế biến ở đâu?
Nguồn phát sinh nhiễm độc thực phẩm
Vi khuẩn xâm nhập vào thức ăn bằng con đường nào?
G: Bổ sung
Vi khuẩn còn xâm nhập vào thực ăn trong quá trình chế biến như thái thịt, cắt rau.
Ăn phải những thực phẩm nhiễm độc thuốc sâu còn đọng trong rau, ngộ độc cá nóc.
An toàn khi mua sắm
H: Thực phẩm tươi sống: cá, thịt, tôm...
Thực phẩm đóng hộp: sữa hộp, thịt hộp, cá hộp.
H: Thịt tươi không có nốt đỏ, dập
Cá mang đỏ tươi
Rau không dập nát, héo
An toàn thực phẩm khi chế biến bảo quản.
Từ dụng cụ làm bếp, quần áo
Vi khuẩn xâm nhập vào thức ăn nếu thực ăn không được nấu chín, được bảo quản chu đáo
Hoạt động 2.2
(?) Trình bày nguyên nhân ngộ độc thức ăn
G: Chốt lại
Có loại ngộ độc do mầm sẵn trong thức ăn
Có loại ngộ độc do thiếu cẩn thận của con người
Do chế biến chưa đảm bảo vệ sinh
(?) Các biện pháp phòng tránh
(?): Khi có dấu hiệu ngộ độc thức ăn làm ntn?
Biện pháp phòng tránh nhiễm trùng nhiễm độc thực phẩm
Ngộ độc thức ăn
Các biện pháp phòng tránh
H: đọc phần 2/ SGK – T9
H:
Sơ cứu thông thường
Đưa vào bệnh viện
Hoạt động 3: Củng cố (5’)
(?): Tại sao phải giữ vệ sinh an toàn thực phẩm
(?): Biện pháp phòng tránh ngộ độc thực phẩm
- Đọc mục em chưa biết để áp dụng vào cuộc sống
Hoạt động 4: Về nhà (3’)
Học bài trong SGK-T9 : vở ghi
Nghiên cứu bài 17 SGK
Ngày soạn: 2/2/2009
Ngày dạy: 6A: 5/2/2009;
6B: 7/2/2009
Tiết 42
Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến thức ăn
I) Mục tiêu
Hiểu được sự cần thiết phải bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn
Biết cách bảo quản phù hợp để các chất dinh dưỡng không bị mất đi nhiều khi chế biến.
H biết áp dụng hợp lý quá trình chế biến và bảo quản thực phẩm tạo nguồn dinh dưỡng tốt cho sức khỏe và thể lực
II) Chuẩn bị
G: Chuẩn bị :
Hình phóng to hình 3.17, 3.18, 3.19 / SGK (tiết 42)
Bảng phụ ghi mục em chưa biết (tiết 43)
III) Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra (7’)
Tại sao phải giữ vệ sinh thực phẩm?
Muốn đảm bảo an toàn thực phẩm cần chú ý điểm gì?
Nhận xét cho điểm.
G: Trong quá trình chế biến thức ăn các chất dinh dưỡng trong thực phẩm thường mất đi (tan trong nước). Muốn bảo quản tốt giá trị dinh dương của thực phẩm phải chú trọng vấn đề bảo quản chu đáo các chất dinh dưỡng trong chế biến
H: Trả lời
H: nghe
Nhắc lại các chất dinh dưỡng đã học
Hoạt động 2: (28’)
(?): Cho biết các loại thực phẩm dễ bị mất chất dinh dưỡng trong quá trình chế biến
G: Yêu cầu học sinh quan sát tranh 3.17 đọc to các chất dinh dưỡng trong thịt, cá
(?): Bảo quản các chất dinh dưỡng trong thịt cá như thế nào?
G: Bổ sung cho đầy đủ
(?): Tại sao thịt, cá sau khi thái không nên rửa lại?
1. Bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến
a, Thịt, cá
- Thịt cá, rau, quả tươi, khô, ngũ cốc, lương thực khác.
H: đọc
H: Trả lời
Thịt rửa sạch trước khi thái
Cá làm sạch vây, vẩy, mang, nhớt, bỏ ruột, mang đen, rửa lại thật
sạch, cắt khúc
H:
Mất vitamin, muối khoáng
Ruồi, nhặng bâu vào nên phải bảo quản chu đáo.
Hoạt động 2.2 (3’)
G: Học sinh quan sát hình 3.18 kể tên các loại rau, củ, quả tươi thường dùng
(?) Rau, củ, quả trước khi chế biến phải làm gì?
G: Tùy theo từng loại rau, củ, quả để thái cho đẹp
(?): Rau xanh làm như thế nào
Tự cho ví dụ nêu cách thực hiện
b. Bảo quản rau, củ, quả tươi
Viết ra giấy theo nhóm
Chế biến phải thật sạch, rửa sạch và thái theo yêu cầu
H: Rau loại bỏ lá già, sâu, cuộng
Cắt gốc, rửa sạch rồi thái
H: xu hào
- Gọt vỏ, rửa sạch, thái miếng
Hoạt động 2.3
- yêu cầu quan sát hình 3.19 nêu tên các loại đậu hạt ngũ cốc thường dùng
(?): Bảo quản các hạt, quả khô như thế nào?
Bảo quản gạo?
c. Đậu hạt khô
Phơi khô, loại hạt sâu mốc để nguội cho gói kỹ cẩn thận để nơi khô ráo
Gạo tẻ, nếp không nên vo kỹ quá sẽ mất vitamin
Hoạt động 3: Củng cố (5’)
Nêu nguyên tắc cơ bản khi chuẩn bị sơ chế thực phẩm
(?): Cách bảo quản một số thực phẩm
Hoạt động 4: Về nhà (2’)
- Làm nội dung sau
Học bài trong vở ghi
Đọc trước phần II
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_6_tuan_22_nguyen_van_cuong.doc