Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 1-3 - Nguyễn Hồng Quân

1.Mục tiêu:

a.Kiến thức:

 - Biết được thành phần cơ giới của đất trồng.

 - Hiểu được thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính.

 - Biết được khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất trồng.

 - Hiểu được thế nào là độ phì nhiêu của đất.

b.Kỹ năng:

 - Có khả năng phân biệt được các loại đất.

 - Có các biện pháp canh tác thích hợp.

 - Rèn luyện kĩ năng phân tích và hoạt động nhóm.

c.Thái độ:

- Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất.

2. Chuẩn bị :

a. Giáo viên:

- Đất, bảng con.

 - Phiếu học tập cho học sinh

 - Giáo án, tham khảo tài liệu liên quan tới bài dạy.

b.Học sinh:

- Học bài cũ

- Xem trước bài 3.

3. Tiến trình lên lớp:

a. Kiểm tra bài cũ:

Câu hỏi:

Câu 1: Đất trồng có vai trò quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng?

Câu 2: Đất trồng gồm những thành phần nào, vai trò của từng thành phần đó đối với cây trồng ra sao?

Trả lời:

HS 1- Đất có vai trò đặc biệt đối với đời sống cây trồng vì đất là môi trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng, oxi cho cây và giữ cho cây đứng thẳng.Gồm 3 phần: phần rắn, phần khí, phần lỏng.

HS 2: Đất trồng gồm 3 phần chính:

- Phần khí cung cấp oxi cho cây.

-Phần rắn cung cấp chất dinh dưỡng cho cây.

- Phần lỏng: cung cấp nước cho cây.

b. Bài mới

* Vào bài (2'): Đất trồng là môi trường sống của cây. Do đó ta cần biết đất có những tính chất chính nào để từ đó ta có biện pháp sử dụng và cải tạo hợp lí. Đây là nội dung của bài học hôm nay.

 

docx13 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 23/06/2022 | Lượt xem: 217 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 1-3 - Nguyễn Hồng Quân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19/08/2013 Ngày giảng: 7B: 20/08/2013 7A: 21/08/2013 PHẦN 1: TRỒNG TRỌT CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT =================================== Tiết 1 BÀI 1+2: VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT - KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG 1. Mục tiêu: a.Kiến thức: - Nêu được vai trò quan trọng của trồng trọt trong nền kinh tế của nước ta. - Biết được nhiệm vụ của trồng trọt trong giai đoạn hiện nay. - Xác định được những biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt. - Hiểu được đất trồng là gì. vai trò của đất trồng đối với cây trồng. - Biết được các thành phần của đất trồng. b.Kỹ năng: - Rèn luyện các kỹ năng - Quan sát và nhìn nhận vấn đề. - Vận dụng kiến thức vào đời sống thực tiễn. c.Thái độ: - Coi trọng việc sản xuất trồng trọt. - Có trách nhiệm áp dụng các biện pháp kỹ thuật để tăng sản lượng và chất lượng sản phẩm trồng trọt. 2. Chuẩn bị: a.Giáo viên: - Hình 1 SGK phóng to trang 5. - Bảng phụ lục về nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện nhiệm vụ trồng trọt. - Chuẩn bị phiếu học tập cho học sinh. b.Học sinh: - Xem trước bài 1, bài 2 3. Tiến trình dạy học: a. Kiểm tra bài cũ ( Không) b. Bài mới * Đặt vấn đề: (1’) Trồng trọt là lĩnh vực sản xuất quan trọng của nền nông nghiệp ở nước ta . Vậy trồng trọt có vai trò, nhiệm vụ như thế nào và thế nào là đất trồng chúng ta học bài này sẽ rõ. Bài 1+ 2: Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt. Khái niệm và thành phần của đất trồng. * Nội dung: TG Hoạt động của GV và HS Nội dung 13’ Hoạt động 1 : Tìm hiểu vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt. Giáo viên giới thiệu hình 1 SGK và nêu câu hỏi: ? Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế? Nhìn vào hình 1 hãy chỉ rõ: hình nào là cung cấp lương thực, thực phẩm? - Học sinh lắng nghe và trả lời: - Vai trò của trồng trọt là: -HS1: Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.(hình a) - HS 2 Cung cấp thức ăn cho ngành chăn nuôi.(hình b) - HS 3 Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp. (hình c) - HS 4 Cung cấp nông sản xuất khẩu. (hình d) - Giáo viên giải thích hình để học sinh rõ thêm về từng vai trò của trồng trọt. - Học sinh lắng nghe. - Giáo viên giảng giải cho Học sinh hiểu thế nào là cây lương thực, thực phẩm, cây nguyên liệu cho công nghiệp: + Cây lương thực là cây trồng cho chất bột như: lúa, ngô, khoai, sắn, + Cây thực phẩm như rau, quả, + Cây công nghiệp là những cây cho sản phẩm làm nguyên liệu trong công nghiệp chế biến như: mía, bông, cà phê, chè, - Học sinh lắng nghe. - GV yêu cầu học sinh hãy kể một số loại cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp trồng ở địa phương. - Học sinh 1 lấy ví dụ về cây lương thực - Học sinh 2 lấy ví dụ về cây thực phẩm - Học sinh 3 lấy ví dụ về cây công nghiệp -Yêu cầu HS khác nhận xét - GV nhận xét, ghi bảng. - Học sinh ghi bài. GV: Đặt vấn đề và yêu cầu học sinh chia nhóm và tiến hành thảo luận để xác định nhiệm vụ nào là nhiệm vụ của trồng trọt? - Yêu cầu các nhóm nhận xét bài làm của nhóm bạn - Học sinh chia nhóm, thảo luận và trả lời: - Nhóm nhận xét -GV kết luận: Đó là các nhiệm vụ 1,2,4,6. - HS so sánh với bài thảo luận của nhóm mình ? Tại sao nhiệm vụ 3,5 không phải là nhiệm vụ trồng trọt? HS: Vì trong trồng trọt không cung cấp được những sản phẩm đó: + Nhiệm vụ 3: Thuộc lĩnh vực chăn nuôi. + Nhiệm vụ 5: Thuộc lĩnh vực lâm nghiệp. - Giáo viên giảng rõ thêm về từng nhiệm vụ của trồng trọt. - Học sinh lắng nghe. - Tiểu kết, ghi bảng - Học sinh ghi bài A. VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT I. Vai trò của trồng trọt: - Trồng trọt cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, thức ăn cho chăn nuôi, nguyên liệu cho công nghiệp và nông sản xuất khẩu. II. Nhiệm vụ của trồng trọt: -Nhiệm vụ của trồng trọt là đảm bảo lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu 6’ Hoạt động 2: Tìm hiểu những biện pháp thực hiện nhiện vụ trồng trọt - Giáo viên yêu cầu học sinh theo nhóm cũ, quan sát bảng và hoàn thành bảng. - Học sinh thảo luận nhóm và hoàn thành bảng. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung - GV treo bảng đáp án, cho HS quan sát với bài làm của nhóm mình. - HS quan sát và so sánh. Một số biện pháp Mục đích - Khai hoang, lấn biển. - Tăng vụ trên đơn vị diện tích. - Áp dụng đúng biện pháp kĩ thuật trồng trọt. - Tăng diện tích đất canh tác - Tăng sản lượng nông sản. -Tăng năng suất cây trồng. - GV: Nhận xét. ? Sử dụng các biện pháp trên có ý nghĩa gì? HS: Có ý nghĩa là sản xuất ra nhiều nông sản cung cấp cho tiêu dùng. ? Có phải ở bất kỳ vùng nào ta cũng sử dụng các biện pháp đó không? Vì sao? HS: Không phải vùng nào ta cũng sử dụng được 3 biện pháp đó vì mỗi vùng có điều kiện khác nhau. GV: Chốt lại kiến thức, ghi bảng. HS: Ghi bài III. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt, cần sử dụng những biện pháp gì? - Các biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt là khai hoang, lấn biển, tăng vụ trên đơn vị diện tích và áp dụng các biện pháp kĩ thuật tiên tiến. 18’ Hoạt động 3: Khái niệm về đất trồng - Thành phần của đất trồng GV: Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I SGK và trả lời các câu hỏi: ? Đất trồng là gì? Học sinh đọc thông tin và trả lời: - Là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất trên đó thực vật có khả năng sinh sống và tạo ra sản phẩm. ?.Theo em lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng hay không? Tại sao? HS: Lớp than đá không phải là đất trồng vì thực vật không thể sống trên lớp than đá được. ? Đất trồng do đá biến đổi thành. Vậy đất trồng và đá có khác nhau không? Nếu khác thì khác ở chổ nào? HS: Đất trồng khác với đá ở chổ đất trồng có độ phì nhiêu. GV:Yêu cầu học sinh chia nhóm quan sát hình 2 và thảo luận xem 2 hình có điểm nào giống và khác nhau? - Học sinh thảo luận nhóm và cử đại diện trả lời: + Giống nhau: đều có oxi, nước, dinh dưỡng. + Khác nhau: cây ở chậu (a) không có giá đỡ nhưng vẫn đứng vững còn chậu (b) nhờ có giá đỡ nên mới đứng vững. GV: Nhận xét, bổ sung. HS: Lắng nghe. ? Qua đó cho biết đất có tầm quan trọng như thế nào đối với cây trồng? HS: Đất cung cấp nước, chất dinh dưỡng, oxi cho cây và giúp cho cây đứng vững. ? Nhìn vào 2 hình trên và cho biết trong 2 cây đó thì cây nào sẽ lớn nhanh hơn, khỏe mạnh hơn? Tại sao? HS: Cây ở chậu (a) sẽ phát triển nhanh hơn, khỏe mạnh hơn cây ở chậu (b). vì cây (a) có đất cung cấp nhiều chất dinh dưỡng hơn. GV: Chốt lại kiến thức, ghi bảng. HS: Ghi bài. GV giới thiệu cho học sinh sơ đồ 1 về thành phần của đất trồng. HS: Quan sát sơ đồ 1 và trả lời: ?. Đất trồng gồm những thành phần gì? Kể ra. HS: Đất trồng bao gồm: phần khí, phần lỏng và phần rắn (chất hữu cơ và chất vô cơ). ? Hãy cho biết trong không khí có những chất khí nào? HS: Như: oxi, khí cacbonic, khí nitơ và một số khí khác. ?.Oxi có vai trò gì trong đời sống cây trồng? HS: Oxi cần cho quá trình hô hấp của cây. ? Cho biết phần rắn có chứa những chất gì? HS: Có chứa những chất như: chất khoáng, chất mùn. ? Chất khoáng và chất mùn có vai trò gì đối với cây trồng? HS: Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây. ? Phần lỏng có những chất gì? HS: Phần lỏng chính là nước trong đất. ? Nước có vai trò gì đối với đời sống cây trồng? HS: Có tác dụng hòa tan các chất dinh dưỡng giúp cây dễ hấp thu. GV: Theo nhóm cũ thảo luận và điền vào bảng thành phần của đất trồng: HS: Thảo luận nhóm và hoàn thành bảng. - Đại diện nhóm trả lời và nhóm khác bổ sung. GV: Yêu cầu nêu được: + Phần khí: cung cấp oxi cho cây hô hấp. + Phần rắn: cung cấp chất dinh dưỡng cho cây. + Phần lỏng cung cấp nước cho cây. HS: lắng nghe. GV kết luận, ghi bảng HS: Ghi bài. GV Tích hợp môi trường: Nếu môi trường đất bị ô nhiễm (nhiều hoá chất độc hại, nhiều vi sinh vật có hại...) sẽ ảnh hưởng không tốt tới sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng, làm giảm năng suất, chất lượng nông sản, từ đó ảnh hưởng gián tiếp tới vật nuôi và con người. HS: Lắng nghe. B- KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG, THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG I. Khái niệm về đất trồng: 1. Đất trồng là gì? Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất, trên đó thực vật có thể sinh sống và tạo ra sản phẩm. 2. Vai trò của đất trồng: - Đất có vai trò đặc biệt đối với đời sống cây trồng vì đất là môi trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng, oxi cho cây và giữ cho cây đứng thẳng. II. Thành phần của đất trồng: - Gồm 3 phần: phần rắn, phần khí, phần lỏng. + Phần khí cung cấp oxi cho cây. + Phần rắn cung cấp chất dinh dưỡng cho cây. + Phần lỏng: cung cấp nước cho cây. c.Củng cố bài học (5’) GV hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học: GV đặt một số câu hỏi để củng cố bài : ? Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế của nước ta? ? Thế nào là đất trồng và thành phần của đất trồng? HS: Trả lời - Trồng trọt cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, thức ăn cho chăn nuôi, nguyên liệu cho công nghiệp và nông sản xuất khẩu. - Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất, trên đó thực vật có thể sinh sống và tạo ra sản phẩm. d. Hướng dẫn HS học bài ở nhà (2’) -GV: Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi cuối bài 1 và bài 2. - GV: Yêu cầu học sinh về nhà: Học bài cũ và đọc trước bài 3. e. Nhận xét, đánh giá sau tiết dạy: - Thời gian: . . - Phương pháp: ... . - Nội dung:.. . **************************************************************** Ngày soạn:17/08/2013 Ngày dạy: Lớp 7A: 22/08/2013 Lớp 7B: 24/08/2013 Tiết 2 Bài 3: MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG 1.Mục tiêu: a.Kiến thức: - Biết được thành phần cơ giới của đất trồng. - Hiểu được thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính. - Biết được khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất trồng. - Hiểu được thế nào là độ phì nhiêu của đất. b.Kỹ năng: - Có khả năng phân biệt được các loại đất. - Có các biện pháp canh tác thích hợp. - Rèn luyện kĩ năng phân tích và hoạt động nhóm. c.Thái độ: - Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất. 2. Chuẩn bị : a. Giáo viên: - Đất, bảng con. - Phiếu học tập cho học sinh - Giáo án, tham khảo tài liệu liên quan tới bài dạy. b.Học sinh: - Học bài cũ - Xem trước bài 3. 3. Tiến trình lên lớp: a. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Câu 1: Đất trồng có vai trò quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng? Câu 2: Đất trồng gồm những thành phần nào, vai trò của từng thành phần đó đối với cây trồng ra sao? Trả lời: HS 1- Đất có vai trò đặc biệt đối với đời sống cây trồng vì đất là môi trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng, oxi cho cây và giữ cho cây đứng thẳng.Gồm 3 phần: phần rắn, phần khí, phần lỏng. HS 2: Đất trồng gồm 3 phần chính: - Phần khí cung cấp oxi cho cây. -Phần rắn cung cấp chất dinh dưỡng cho cây. - Phần lỏng: cung cấp nước cho cây. b. Bài mới * Vào bài (2'): Đất trồng là môi trường sống của cây. Do đó ta cần biết đất có những tính chất chính nào để từ đó ta có biện pháp sử dụng và cải tạo hợp lí. Đây là nội dung của bài học hôm nay. *. Nội dung: TG Hoạt động của GV và HS Nội dung 7’ Hoạt động 1: Tìm hiểu về thành phần cơ giới của đất -GV: Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I SGK HS: Đọc thông tin ? Phần rắn của đất bao gồm những thành phần nào? HS: Bao gồm thành phần vô cơ và thành phần hữu cơ. ? Cho biết các chất tạo nên thành phần hữu cơ? HS: Xác động thực vật trong đất ? Phần vô cơ gồm có mấy cấp hạt? HS: Gồm có các cấp hạt: hạt cát (0,05 – 2mm), limon ( bột, bụi) (0,002 – 0,05 mm) và sét (<0,002 mm). ?. Giữa các hạt thì hạt nào có đường kính nhỏ nhất? HS: Hạt sét có đường kính < 0,002mm. ?. Thành phần cơ giới của đất là gì? HS: Thành phần cơ giới của đất là tỉ lệ phần trăm các loại hạt cát, limon, sét có trong đất. -?. Căn cứ vào thành phần cơ giới người ta chia đất ra mấy loại? HS: Chia đất làm 3 loại: Đất cát, đất thịt và đất sét. GV: Giảng thêm: Giữa các loại đất đó còn có các loại đất trung gian như: đất cát pha, đất thịt nhẹ, HS: Lắng nghe. GV: Tiểu kết, ghi bảng. HS: Ghi bài. I. Thành phần cơ giới của đất là gì? -Thành phần cơ giới của đất là tỉ lệ phần trăm các loại hạt cát, limon, sét có trong đất. Tùy tỉ lệ từng loại hạt trong đất mà chia đất ra làm 3 loại chính: đất cát, đất thịt, đất sét. 8’ Hoạt động 2. Tìm hiểu độ chua, độ kiểm của đất GV: Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục II HS đọc thông tin ?. Người ta dùng độ pH để làm gì? HS: Dùng để đo độ chua, độ kiềm của đất. ?. Trị số pH dao động trong phạm vi nào? HS: Dao động từ 0 đến 14. ? Với giá trị nào của pH thì đất được gọi là đất chua, đất kiềm, đất trung tính? HS: Với các giá trị: + Đất chua: pH<6,5. + Đất kiềm: pH> 7,5. + Đất trung tính: pH = 6,6 -7,5. ? Em hãy cho biết tại sao người ta xác định độ chua, độ kiềm của đất nhằm mục đích gì? HS: Để có kế hoạch sử dụng và cải tạo đất. . GV; Mỗi cây trồng đều có một đặc tính nhất định, do đó mỗi loại cây trồng chỉ sinh trưởng, phát triển tốt trong một phạm vi pH nhất định HS: Lắng nghe. GV: sửa, bổ sung và giảng: Biện pháp làm giảm độ chua của đất là bón vôi kết hợp với thủy lợi đi đôi với canh tác hợp lí. GV: Tiểu kết, ghi bảng. HS: Ghi bài. GV Tích hợp môi trường: Độ pH của đất có thể thay đổi, môi trường của đất tốt lên hay xấu đi tuỳ thuộc vào việc sử dụng đất: Như bón vôi làm trung hoà độ chua hoặc bón nhiều, bón liên tục một số loại phân hoá học làm tăng nồng độ ion H+ trong đất và làm cho đất bị chua. HS: Lắng nghe. II. Độ chua, độ kiềm của đất: - Độ pH dao động từ 0 đến 14.Căn cứ vào độ pH người ta chia đất thành đất chua, đất kiềm và đất trung tính. + Đất chua có pH < 6,5. + Đất kiềm có pH > 7,5. + Đất trung tính có pH= 6,6 -7,5. 9’ Hoạt động 3: Tìm hiểu về khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất GV: Yêu cầu 1 học sinh đọc to thông tin mục III SGK. Học sinh đọc to. Yêu cầu học sinh chia nhóm, thảo luận và hoàn thành bảng. (SGK – tr 9) GV: Yêu cầu các nhóm nhận xét bài làm của nhóm bạn: - HS:Thảo luận nhóm, cử đại diện trả lời và nhóm khác bổ sung. HS: Nhận xét GV: Treo bảng phụ đáp án câu hỏi thảo luận HS: So sánh với câu trả lời của nhóm mình Đất Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng Tốt Trung bình Kém Đất cát Đất thịt Đất sét X X X ?. Nhờ đâu mà đất có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng? HS:Nhờ các hạt cát, limon, sét và chất mùn mà đất giữ được nước và chất dinh dưỡng. ? Sau khi hoàn thành bảng các em có nhận xét gì về đất? HS: Đất chứa nhiều hạt có kích thước bé, đất càng chứa nhiều mùn thì khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng càng tốt. GV: giảng thêm: Để giúp tăng khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng người ta bón phân nhưng tốt nhất là bón nhiều phân hữu cơ. HS: Lắng nghe. GV: Tiểu kết, ghi bảng. HS: Ghi bài. III. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất: - Nhờ các hạt cát, limon, sét và chất mùn mà đất giữ được nước và chất dinh dưỡng. Đất chứa nhiều hạt có kích thước bé và càng chứa nhiều mùn khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng càng cao. 8’ Hoạt động 4. Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất GV: Yêu cầu HS thu thập thông tin SGK HS: Thu thập thông tin và trả lời: ?. Trong thực tế thì đất thế nào người ta gọi là đất phì nhiêu? HS: Là đất tơi xốp, nhiều chất mùn.. ?. Theo em độ phì nhiêu của đất là gì? HS: Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cung cấp đủ nước, oxi, chất dinh dưỡng cho cây trồng bảo đảm được năng suất cao, đồng thời không chứa các chất độc hại cho cây. ?. Ngoài độ phì nhiêu còn có yếu tố nào khác quyết định năng suất cây trồng không? HS: Còn cần các yếu tố khác như: giống tốt, chăm sóc tốt và thời tiết thuận lợi. GV giảng thêm cho học sinh: Muốn nâng cao độ phì nhiêu của đất cần phải: làm đất đúng kỹ thuật, cải tạo và sử dụng đất hợp lí, thực hiện chế độ canh tác tiên tiến. - Ở địa phương chúng ta chủ yếu phát triến kinh tế nông nghiệp nên việc áp dụng các biện pháp kĩ thuật vào trong canh tác đất là rất cần thiết. HS: Lắng nghe. ? Là HS sinh lớp 7 em có những biện pháp gì để tăng độ phì nhiêu của đất? HS: Bón phân hữu cơ cho đất... Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng. Học sinh ghi bài. GV Tích hợp môi trường: Hiện nay ở nước ta việc chăm bón không hợp lí, chặt phá rừng bừa bãi gây ra sự rửa trôi, xói mòn làm cho đất giảmg độ phì nhiêu một cách nghiêm trọng Học sinh lắng nghe. IV. Độ phì nhiêu của đất là gì? - Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cung cấp đủ nước, oxi, chất dinh dưỡng cho cây trồng bảo đảm được năng suất cao, đồng thời không chứa các chất độc hại cho cây. c.Củng cố bài học ( 4’) GV: Gọi HS đọc phần “ghi nhớ” HS đọc bài GV: Treo bảng phụ 3 câu hỏi sau. Yêu cầu HS chọn câu trả lời: Hãy chọn và đánh dấu vào các câu trả lời đúng ở các câu sau: Câu 1.Người ta chia đất ra làm nhiều loại nhằm: Xác định độ pH của từng loại đất. Cải tạo đất và có kế hoạch sử dụng đất hợp lí. Xác định tỉ lệ đạm trong đất. Cả 3 câu a, b, c. Câu 2.Muốn cây đạt năng suất cao phải đạt những yêu cầu nào sau đây: Giống tốt. Độ phì nhiêu. Thời tiết thuận lợi, chăm sóc tốt. Cả 3 câu a,b,c. Câu 3. Đất giữ được nước và chất dinh dưỡng là nhờ: Hạt cát, sét. Hạt cát, limon. Hạt cát, sét, limon. Hạt cát, sét, limon và chất mùn. HS trả lời GV; Yêu cầu HS nhận xét Đáp án: 1.b 2.d 3. d d. Hướng dẫn về nhà( 3’) GV: Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi cuối bài GV: Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. - Dặn dò: Về nhà học bài, xem trước nội dung bài 4. HS: Về nhà chuẩn bị theo lời dặn của GV e.Nhận xét, đánh giá sau tiết dạy: -Thời gian:... . -Phương pháp: . -Nội dung: .. . ******************************************************************

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cong_nghe_lop_7_bai_1_3_nguyen_hong_quan.docx