I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được thành phần cơ giới của đất là gì, thế nào là đất chua đất kiềm, đất trung tính, vì sao đất dữ được nước và chất dinh dưỡng, thế nào là độ phì nhiêu của đất.
- Kỹ năng: Học sinh có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
II.Chuẩn bị
1. GV: Chuẩn bị nghiên cứu SGK, tranh ảnh có liên quan đến bài học.
2. HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học xem tranh.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt
3. Bài giảng mới
79 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 20/06/2022 | Lượt xem: 299 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 1-37 - Bùi Văn Phương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:21/08/09
Ngày dạy:25/08/09 Tiết 1
Chương I : đại cương về kỹ thuật trồng trọt
Bài 1: Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được vai trò của trồng trọt, biết được nhiệm vụ của trồng trọt hiện nay.
+ Sau khi học song học sinh hiểu được đất trồng là gì
- Kỹ năng: Biết được một số biện pháp thực hiện nhiệm vụ trồng trọt
+ Nhận biết vai trò của đất trồng, biết được các thành phần của đất trồng
- Thái độ: Có ý thức trong việc trồng trọt ở gia đìng, địa phương
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
1. GV: SGK, kế hoạch bài dạy, tham khảo thực tế địa phương tranh ảnh có liên quan tới bài học
2. HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: Không KT
3.Bài mới:
Nội dung
Hoạt động của HS
Hoạt động của HS
I) Vai trò của trồng trọt
- Cung cấp lương thực.
- Cung cấp nguyên liệu cho CN chế biến.
- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
- Cung cấp nông sản cho xuất khẩu.
II. Nhiệm vụ của trồng trọt
- Nhiệm vụ 1,2,4,6
+ Sx nhiều lúa, ngô, khoai sắn, câu họ đậu, mía, cây ăn quả, ây đặc sản...cung cấp cho trong nước và xuất khẩu
III. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt cần sử dụng những biện pháp gi?
+ Tăng diện tích đất canh tác
+ Tăng năng xuất cây trồng
+ Sản xuất ra nhiều nông sản
HĐ2: Tìm hiểu vai trò của ngành trồng trọt trong nền kinh tế.
- GV: Hướng dẫn HS quan sát, tìm hiểu nội dung H 1 SGK, thảo luận vai trò của trồng trọt
? Em hãy cho biết vai trò của trồng trọt
- GV: Kết luận và ghi bảng
? Em hãy kể tên một số loại cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp trồng ở địa phương em?
HĐ3: Tìm hiểu nhiệm vụ của trồng trọt
- GV: Cho HS tìm hiểu 6 nhiệm vụ trong SGK bằng bảng phụ
?: Dựa vào vai trò của trồng trọt em hãy xác định nhiệm vụ nào là nhiệm vụ của trồng trọt.
- GV: Nhận xét rút ra kết luận nhiệm vụ của trồng trọt là nhiệm vụ 1,2,4,6.
HĐ4. Tìm hiểu các biện pháp thực hiện nhiệm vụ của ngành trồng trọt.
- GV: Yêu cầu nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi.
? Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt cần sử dụng những biện pháp gi?
?: Khai hoang lấn biển để làm gì?
?: Tăng vụ trên đơn vị diện tích đất trồng mục đích để làm gì?
?: áp dụng đúng biện pháp kỹ thuật trồng trọt mục đích làm gì?
- GV: Gợi ý câu hỏi phụ
?: Sử dụng giống mới năng xuất cao bón phân đầy đủ, phòng trừ sâu bệnh kịp thời nhằm mục đích gì?
- HS quan sát, tìm hiểu nội dung hình vẽ.
- Trả lời dựa vào hình vẽ
- Nghe, quan sát, ghi vở
- HS: Liên hệ thực tế trả lời câu hỏi:
- HS tìm hiểu6 nhiệm vụ trong SGK.
- HS: Nghiên trả lời câu hỏi
- HS nghe, quan sát, ghi vở
- Tìm hiểu thông tin SGK
- HS trả lời dựa vào thông tin SGK và liên hệ thực tế
- HS liên hệ thực tế trả lời câu hỏi của GV
- HS liên hệ thực tế trả lời câu hỏi của GV
- HS liên hệ thực tế trả lời câu hỏi của GV
- HS: Nhằm tăng năng suất..
Bài 2: Khái niệm về đất trồng và thành phầncủa đất trồng
Nội dung
Hoạt động của HS
Hoạt động của HS
I. Khái niệm đất trồng:
1. KN: Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất, trên đó TV có thể sinh sống và sx ra sản phẩm
2. Vai trò của đất trồng
HĐ5:
- Gọi 1 HS đọc thông tin SGK
? Đất trồng là gì
- GV kết luận, giải thích
? Đất trồng khác đá ở đặc điểm nào
- Hướng dẫn HS tìm hiểu hình 2 và các thông tin trong sách SGK
? Đất trồng có vai trò gì
- HS đọc thông tin SGK
- HS trả lời câu hỏi dựa vào thông tin SGK
- Nghe, ghi vở
- HS trả lời câu hỏi dựa vào thông tin SGK
- HS tìm hiểu hình vẽ và thông tin SGK
- HS trả lời câu hỏi dựa vào thông tin SGK
Đất trồng
Phần rắn
Phần lỏng
Phần khí
Chất vô
cơ
Chất hữu cơ
II. Thành phần của đất trồng
HĐ6:
- Hướng dẫn HS tìm hiểu sơ đồ1 và thông tin SGK.
? Đất trồng có những thành phần nào
- GV giải thích dựa vào SĐ
- CHo HS thảo luận hoàn thành nội dung bảng SGK.
- Gọi đại diện một nhóm trình bầy, nhóm khác nhận xét, bổ xung.
- GV nhận xét
- HS tìm hiểu sơ đồ1 và thông tin SGK
- Trả lời câu hỏi dựa vào SĐ1
- Nghe, quan sát, ghi vở
- HS thảo luận hoàn thành nội dung bảng SGK
- Đại diện một nhóm trình bầy, nhóm khác nhận xét, bổ xung.
- HS nghe, quan sát, ghi nhớ
HĐ7: Tổng kết bài học
4. Nhận xét dặn dò.
- GV hệ thống lại nội dung bài 1, 2.
- Nhận xét chung về giờ học.
- Dặn HS về học bài và tìm hiểu bài 3
Ngày 24/08/09
Giám hiệu duyệt:
Ngày soạn: 30/08/09
Ngày dạy: 01/09/09 Tiết 2
Bài 3: Một số tính chất của đất trồng
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được thành phần cơ giới của đất là gì, thế nào là đất chua đất kiềm, đất trung tính, vì sao đất dữ được nước và chất dinh dưỡng, thế nào là độ phì nhiêu của đất.
- Kỹ năng: Học sinh có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
II.Chuẩn bị
1. GV: Chuẩn bị nghiên cứu SGK, tranh ảnh có liên quan đến bài học.
2. HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học xem tranh.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt
3. Bài giảng mới
HĐ1. GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
Nội dung
Hoạt động của HS
Hoạt động của HS
I. Thành phần cơ giới của đất là gì:
Là thành phần vô cơ và hữu cơ.
- Vô cơ: gồm hạt cát, hạt bụi, hạt sét.
- Tuỳ TP có đất cát, đất thịt, đất sét, đất cát pha, đất thịt nhẹ...
HĐ2: Tìm hiểu thành phần cơ giới của đất trồng.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu thông tin SGK
? Nêu thành phần cơ giới của đất trồng
? Đất trồng khác đá ở điểm nào
- GV kết luận, giải thích
- Tìm hiểu thông tin SGK
- Trả lời dựa vào thông tin SGK
- Trả lời dựa vào thông tin SGK
- Nghe, ghi vở, ghi nhớ
II. Thế nào là độ chua, độ kiềm của đất?
(Được đo bàng độ PH)
- Đất chua pH < 6,5
- Đất kiềm pH = 6,6 - 7,5
- Đất TT pH > 7,5
HĐ3:Tìm hiểu độ chua, độ kiềm của đất?
- GV nêu và giải thích thế nào là độ chua, độ kiềm
? Độ pH có ảnh hưởng tới năng xuất và chất lượng cây trồng không
? Đất chua có đọ pH lớn hay nhỏ
- GV kết luận
? Trong thực tế người ta cải tạo độ chua độ kiềm bằng cách nào
- GV giải thích
- Nghe, quan sát ghi nhớ
- Liên hệ thực tế trả lời câu hỏi
- Liên hệ thực tế trả lời câu hỏi
- Nghe, quan sát ghi vở
- Liên hệ thực tế trả lời câu hỏi
- Nghe, ghi nhớ
III. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất
Nhờ các hạt sát, li mon, cát, bụi, mùn mà đất có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng. Đất càng có nhiều hạt kích thước bé, càng nhiều mùn thì khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng càng tốt
HĐ4: Tìm hiểu khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu thông tin SGK, thảo luận điền kết quả vào bảng phụ theo mẫu bảng SGK
- Gọi đại diện một nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, giải thích
- GV kết luận, giải thích
- HS tìm hiểu thông tin SGK, thảo luận điền kết quả vào bảng phụ theo mẫu bảng SGK
- Đại diện một nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét
- NGhe, ghi vở
IV. Độ phì nhiêu của đất là gì?
- ĐPN là khả năng cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết, nước, oxy cho cây trồng
HĐ5: Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất.
- Gọi 1 HS đọc thông tin SGK.
? Độ phì nhiêu của đất là gì.
? Độ phì nhiêu có vai trò gì đối với cây trồng
? Muốn tăng độ phì nhiêu của đất ta phải làm gì
? Cho biết biện pháp tăng độ phì nhiêu của đất ở gia đình em
- HS: Đọc và tìm hiểu thông tin SGK
- HS trả lời câu hỏi dựa vào thông tin SGK
- HS trả lời câu hỏi dựa vào thông tin SGK
- HS liên hệ thực tế trả lời câu hỏi
- HS liên hệ thực tế trả lời câu hỏi
HĐ6: 4.Tổng kết bài học
- GV: Cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
- Dặn dò HS về nhà học bài theo câu hỏi SGK; Đọc và xem trước Bài 6 SGK
* Rút kinh nghiệm:
Ngày 31/08/09
Giám hiệu duyệt:
Ngày soạn: 04/09/09
Ngày dạy: 08/09/09 Tiết 3
Bài 6: Biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lý. – Kỹ năng: Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
- Thái độ: Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, tranh vẽ liên quan tới bài học
- HS: Đọc SGK, tìm hiểu biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất ở địa phương.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài giảng mới
HĐ1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Vì sao phải sử dụng đất hợp lý:
Do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng tăng mà diện tích đất trồng có hạn vì vậy phải sử dụng đất trồng hợp lý.
* Các biện pháp sử dụng đất hợp lý:
- Thâm canh tăng vụ
- Không bỏ đất hoang
- Chọn cây trồng phù hợp với đất
- Tăng độ phì nhiêu của đất
- Vừa sử dụng đất vừa cải tạo đất
HĐ2: Tìm hiểu tại sao phải sử dụng đất một cách hợp lý.
- Hướng dẫn HS thảo luận tìm hiểu thông tin SGK. liên hệ thực tế
? Vì sao phải sử dụng đất hợp lý
- Hướng dẫn HS thảo luận nhóm hoàn thành nội dung bảng SGK trang 14 (các biện pháp sử dụng đất hợp lý)
- Gọi đại diện một nhóm trình bầy, nhóm khác nhận xét
- Thảo luận nhóm tìm hiểu thông tin SGK và liên hệ thực tế trả lời câu hỏi
+ Do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng tăng mà diện tích đất trồng trọt có hạn vì vậy phải sử dụng đất trồng hợp lý.
- Thảo luận hoàn thành nội dung bảng SGK trang 14
- Đai diện một nhóm trình bầy, nhóm khác nhận xét
Biện pháp sử dụng đất hợp lý:
Mục đích
Thâm canh tăng vụ
Không để đất trống, tăng sản lượng,sản phẩm được thu.
Không bỏ đất hoang
Tăng đơn vị diện tích đất canh tác.
Chọn cây trồng phù hợp với đất
Cây sinh trưởng phát triển tốt, cho năng xuất cao.
Vừa sử dụng đất vừa cải tạo đất
Tăng độ phì nhiêu của đất
II.Biện pháp cải tạo và bảo vệ đât.
+ Cày sâu bừa kỹ, bón phân hữu cơ (đất bạc mầu)
+ Làm ruộng bậc thang (Đất dốc)
+ Trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh (Đất dốc, nghèo dinh dưỡng)
+ Bón vôi (Đất chua)
+ Cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên (Đất phèn)
HĐ3: Tìm hiểu biện phấp cải tạo và bảo vệ đất.
- GV giới thiệu một số loại đất cần cải tạo ở nước ta.
+ Đất xám bạc màu, đất mặn, đất phèn.
- Hướng dẫn HS quan sát H3,4,5.
? Trên H3,4,5 người ta đang sử dụng biện pháp cải tạo đất nào
? Cày sâu bừa kỹ, bón phân hữu cơ có tác dụng gì? áp dụng cho loại đất nào?
? Làm ruộng bậc thang để làm gì, áp dụng cho lại đất nào?
? Trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh có tác dụng gì, áp dụng cho lại đất nào?
? Cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên để làm gì, áp dụng cho lại đất nào?
? với mục đích gì, áp dụng cho lại đất nào?
- Nghe, quan sát, ghi nhớ
- quan sát H3,4,5. Trả lời câu hỏi của GV
+ Cày sâu bừa kỹ, bón phân hữu cơ
+ Làm ruộng bậc thang + Trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh
+ Bón vôi
- Liên hệ thực tế trả lời câu hỏi
- Liên hệ thực tế trả lời câu hỏi
- Liên hệ thực tế trả lời câu hỏi
- Liên hệ thực tế trả lời câu hỏi
- Liên hệ thực tế trả lời câu hỏi
4. Tổng kết bài học
- Gọi 1-2 em học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
5.Rút kinh nghiệm:
Ngày 07/09/09
Giám hiệu duyệt
Ngày soạn: 12/9/09
Ngày dạy: 15/9/09 Tiết 4
Bài 7: Tác dụng của phân bón trong trồng trọt
I. Mục tiêu:
- Sau khi học song học sinh biết được các loại phân bón thường dùng và tác dụng của phân bón đối với đất, cây trồng.
- Phân biệt được các loại phân bón thông thường
- Có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ ( thân, cành, lá) cây hoang dại để làm phân bón.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: SGK, kế hoạch bài dạy,tài liệu tham khảo, tranh vẽ, bảng phụ, một số mẫu phân hoá học..
- HS: Học bài cũ, đọc SGK, tìm hiểu biện pháp sử dụng phân bón ở địa phương.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ:
? Vì sao phải cải tạo đất? Thường sử dụng những biện pháp nào để cải tạo đất?
3. Bài giảng mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Phân bón là gì?
- Là thức ăn cung cấp cho cây trồng.
- Gồm 3 loại chính: phân hữu cơ vô cơ và vi sinh
+ Phân hữu cơ:
- Cây điều tranh, phân trâu bò, phân lợn, cây muồng muồng, bèo dâu,khô dầu dừa, đậu tương...
+ Phân hoá học:
- Supe lân, Ka li phân NPK, Urê...
+ Phân vi sinh:
- Dap, Nitragin...
II. Tác dụng của phân bón.
- Nhờ có phân bón đất phì nhiêu hơn, có nhiều chất dinh dưỡng, cây trồng phát triển, sinh trưởng tốt cho năng xuất cao, chất lượng tốt.
HĐ2.Tìm hiểu khái niệm về phân bón.
- GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK, liên hệ thực tế trả lời câu hỏi
? Phân bón là gì? gồm những loại nào?
? Nhóm phân hữu cơ, vô cơ, vi sinh gồm những loại nào?
- Phân tích dựa vào sơ đồ 2 SGK
– Cho HS thảo luận để sắp xếp 12 loại phân bón nêu trong SGK vào các nhóm phân tương ứng.
- Gọi đại diện một nhóm trình bầy, nhóm khác nhận xét
HĐ3: Tìm hiểu tác dụng của phân bón:
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 6 SGK thảo luận và trả lời câu hỏi
? Phân bón có ảnh hưởng như thế nào tới đất, năng xuất cây trồng và chất lượng nông sản. nếu bón quá nhiều, sai chủng loại thì sẽ như thế nào?
- GV Giải thích bổ sung
- Đọc sách giáo khoa, liên hệ thực tế gia đình và địa phương
- Trả lời câu hỏi của GV
- Trả lời câu hỏi của GV
- Nghe, quan sát, ghi vở
- HS thảo luận để sắp xếp 12 loại phân bón nêu trong SGK vào các nhóm phân tương ứng.
- Đại diện một nhóm trình bầy, nhóm khác nhận xét
- Quan sát, thảo luận nội dung hình 6 SGK
- Trả lời câu hỏi dựa vào H6 và thực tế gia đình
- Nghe ghi nhớ
Hoạt động 4:
4. Tổng kết bài học:
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK, phần có thể em chưa biết SGK.
- Về nhà học bài theo câu hỏi SGK. Đọc và xem trước bài 9 SGK
5. Rút kinh nghiệm
Ngày 14/09/09
Giám hiệu duyệt
Ngày soạn: 20/9/09
Ngày dạy: 22/9/09 Tiết 5
Bài 9: Cách sử dụng và bảo quản
các loại phân bón thông thường
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được các cách bón phân
- Biết cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường.
- Có ý thức tiết kiệm, bảo đảm an toàn lao động và bảo vệ môi trường.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
1. GV: SGK, tài liệu tham khảo, Tranh hình 7,8,9,10 SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ...
2. HS: Học bài cũ, tìm hiểu bài mới
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ:
? Kể tên các loại phân bón thông thường? Cách bón phân theo hình thức bón, thời kỳ bón
3. Bài giảng mới
HĐ1: Giới thiệu bài học, nêu mục tiêu bài học
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I.Cách bón phân
- Căn cứ vào thời kỳ bón có:
+ Bón lót: là bón phân vào đất trước khi gieo trồng
+ Bón thúc: là bón phân trong thời kỳ cây sinh trưởng phát triển
- Căn cứ vào hình thức bón có: Bón theo hàng; Bón theo hốc; Bón vãi; Phun trên lá:
II. Cách sử dụng các loại phân bón thông thường.
- Phân hữu cơ thường dùng để bón lót.
- Phân đạm, kali, hỗn hợp, thương dùng để bón thúc, nếu bón lót thì chỉ bón lượng nhỏ
- Phân lân thường dùng để bón lót hoặc bón thúc
III. Bảo quản các loại phân bón thông thường.
- Đối với phân hoá hoc:
+ Để trong túi nilon buộc kín hoặc cho vào chum vại đậy kín
+ Để nơi cao ráo, thoáng mát
+ Không trộn lẫn các loại phân lại với nhau
- Đối với phân chuồng: Bảo quản tại chuồng nuôi hoặc lấy ra ủ thành đống, dùng bùn ao trát kín bên ngoài
HĐ2:
- GV hướng dẫn HS thảo luận kể tên các phương pháp bón phân tại gia đình và địa phương.
- Gọi đại diện các nhóm trả lời – GV ghi bảng, bổ sung.
- GV kết luận phân loại cách bón phân
? Thế nào là bón lót
? Thế nào là bón thúc
phân và trả lời câu hỏi.
? Căn cứ vào thời kỳ phân bón người ta chia làm mấy cách bón phân.
- Dùng hình vẽ và bảng phụ hướng dẫn HS thảo luận tìm nội dung điền vào chỗ trống H7 đến H10
- Gọi đại diện một nhóm lên điền bảng phụ, nhóm khác nhận xét
- GV: Rút ra kết luận.
HĐ3:
- Dùng bảng phụ hướng dẫn HS liên hệ thực tế điền bảng phụ.
- GV bổ sung, giải thích
HĐ4:
? Em hãy nêu và giải thích cách bảo quản phân hoá học ở gia đình, địa phương
- GV bổ sung, giải thích
? Em hãy nêu và giải thích cách bảo quản phân chuồng ở gia đình, địa phương
- GV bổ sung, giải thích
- Thảo luận liên hệ thực tế địa phương, gia đình kể tên các phương pháp bón phân tại gia đình và địa phương.
- Đại diện các nhóm trả lời
- Nghe, quan sát
- Liên hệ thực tế, thông tin SGK trả lời
- Liên hệ thực tế, thông tin SGK trả lời
- HS thảo luận tìm nội dung điền vào chỗ trống H7 đến H10
- Đại diện một nhóm lên điền bảng phụ, nhóm khác nhận xét
- Nghe, quan sát ghi nhớ
- Nghe, quan sát điền nội dung bảng phụ
- Nghe, quan sát, kết luận ghi vở
- Liên hệ thực tế, thông tin SGK trả lời, giải thích
- Nghe, ghi vở
- Liên hệ thực tế, thông tin SGK trả lời, giải thích
- Nghe, ghi vở
Hoạt động 5:
4. Tổng kết bài học:
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK, phần có thể em chưa biết SGK.
- Về nhà học bài theo câu hỏi SGK. Đọc và xem trước bài 10 SGK
5. Rút kinh nghiệm:
Ngày 21/09/09
Giám mhiệu duyệt:
Ngày soạn: 26/09/09
Ngày dạy: 29/09/09
Bài 10: Vai trò của giống và phương pháp
chọn tạo giống cây trồng
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được vai trò của giống cây trồng và các phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
- Có ý thức quý trọng, bảo vệ các gống cây trồng quý hiếm trong sản xuất ở địa phượng
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
1. GV: Đọc SGK, kế hoạch bài dạy, tài liệu tham khảo, Tranh hình 11,12,13,14 SGK.
2. HS: Đọc SGK, tham khảo tài liệu, thực tế địa phương
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ:
3. Bài giảng mới.
HĐ1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Vai trò của giống cây trồng.
- Là yếu tố quyết định đến năng xuất cây trồng, thời vụ gieo trồng trong nămvà thay đổi cơ cấu cây trồng trong năm
II. Tiêu chí của giống cây tốt.
- Sinh trưởng tốt trong điều kiện đất đai, khí hậu ở địa phương
- Có năng suất cao và ổn định
- Chống chịu được sâu bệnh
III. Phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
1- Phương pháp chọn lọc
2- Phương Pháp lai
3- Phương pháp gây đột biến
4- Phương pháp nuôi cấy mô
HĐ2. Tìm hiểu vai trò của giống cây trồng:
- GV yêu cầu học sinh quan sát hình 11, thảo luận nhóm sau đó trả lời câu hỏi.
? Vai trò của giống cây trồng ở các hình a, b, c
- GV lấy ví dụ chứng minh.
- GV gọi HS lấy VD tiếp theo
HĐ3. Giới thiệu tiêu chí của giống tốt.
- GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK? Lựa chọn những tiêu chí của giống tốt.
- GV: Giảng giải giống có năng xuất cao, năng xuất ổn định.
HĐ4: Giới thiệu một số phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
- GV: Yêu cầu học sinh đọc và quan sát hình 12
? Thế nào là phương pháp chọn lọc, phương pháp chon lọc có ưu nhược điểm gì.
+ GV bổ sung, giải thích
HS: Trả lời.
- GV: Thế nào là phương pháp lai?
- GV: Giảng giải phương pháp đột biến
- GV: Giảng giải phương
pháp nuôi cấy mô.
? ở gia đình và địa phương em áp dụng phương pháp nào trong các phương pháp trên
- Nghe, quan sát, thảo luận trả lời câu hỏi của GV
“Với năng xuất (a) với thời vụ gieo trồng (b) và cơ cấu cây trồng (c)”
- Nghe, quan sát ghi nhớ
- Liên hệ thực tế lấy VD
- HS: Đọc SGK trả lời các tiêu chí của giống tốt
- Nghe ghi nhớ
- Học sinh đọc và quan sát hình 12
- HS trả lời câu hỏi dựa vào thông tin SGK và H 12
- Nghe, quan sát, ghi nhớ
- Trả lời câu hỏi dựa vào thông tin SGK
- Nghe, quan sát, ghi nhớ
- Nghe, quan sát, ghi nhớ
- Liên hệ thực tế trả lời câu hỏi
HĐ5: 4. Tổng kết bài học
- GV: gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- Nêu câu hỏi củng cố bài
- GV: Đánh giá giờ học
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài. Đọc và xem trước bài 11 SGK sản xuất và bảo quản giống cây trồng.
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày 28/09/09
Giám hiệu duyệt:
Ngày soạn: 02/10/09
Ngày dạy:06/10/09
Bài 11: Sản xuất và bảo quản giống cây trồng
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được quy trình sản xuất giống cây trồng, cách bảo quản hạt, có ý thức bảo quản con giống, cây trồng, nhất là các giống quý đặc sản.
- Có ý thức quý trọng, bảo vệ các gống cây trồng quý hiếm trong sản xuất ở địa phương.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
1. GV: Đọc SGK, kế hoạch bài dạy, tài liệu tham khảo, Tranh hình 13,15,16,17 SGK.
2. HS: Học bài cũ, tìm hiểu bài mới
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ:
? Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt?
3. Bài giảng mới
HĐ1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I.Sản xuất giống cây trồng.
1.Sản xuất giống cây bằng hạt.
- Năm thứ nhất: Gieo hạt phục thành dòng lấy hạt của cây tốt làm giống.
- Năm thứ hai: Hạt cây tốt của năm thứ nhất gieo được hạt giống siêu nguyên chủng.
- Năm thứ ba: Hạt của cây siêu nguyên chủng gieo được hạt giống nguyên chủng.
- Năm thứ tư : Hạt của cây nguyên chủng gieo được hạt giống sx đại trà.
2.Sản xuất giống cây trồng bằng phương pháp nhân giống vô tính.
- Giâm cành: Từ 1 đoạn cành cắt rời khỏi thân mẹ đem giâm vào cát ẩm sau một thời gian từ cành giâm hình thành rễ.
- Ghép mắt: Lấy mắt ghép, ghép vào một cây khác.
- Chiết cành: Từ thân cây mẹ càng được cắt bỏ khoanh vỏ bó đất đến khi ra rễ thì cắt cành chiết rời khỏi thân cây mẹ
II. Bảo quản hạt giống cây trồng.
- Hạt giống bảo quản: Khô, mẩy, không lẫn tạp chất, Không sâu bệnh.
- Nơi cất giữ phải đảm bảo nhiệt độ, độ ẩm thích hợp.
- Để nơi cao ráo, thoáng mát.
- Để trong chum vại hoặc trong bao, túi nilon.
- Thường xuyên kiểm tra để xử lý kịp thời
HĐ2: Giới thiệu quy trình sản xuất giống bằng hạt.
- GV: Yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ sản xuất giống bằng hạt và đặt câu hỏi.
? Quy trình sản xuất giống cây trồng bằng hạt được tiến hành trong mấy năm công việc năm thứ nhất, năm thứ hai, ba, bốn là gì?
- GV: Giải thích hạt giống siêu nguyên chủng, nguyên chủng
- GV: Cho HS vẽ lại sơ đồ để khắc sâu kiến thức.
- GV giải thích thế nào là nhân giống vô tính
? Nêu đặc điểm của phương pháp giâm cành, ghép mắt, chiết cành?
- GV bổ sung, giải thích các bước tiến hành giâm cành, ghép mắt, chiết cành dựa vào hình vẽ
HĐ3.Điều kiện và phương pháp bảo quản hạt giống cây trồng.
- GV: Giảng giải cho học sinh hiểu nguyên nhân gây ra hao hụt về số lượng, chất lượng hạt giống trong quá trình bảo quản.
? ở gia đình và địa phương em bảo quản hạt giống như thế nào.
+ GV thống kê, ghi bảng, bổ sung, giải thích
- Gọi HS kết luận
- Nghe, quan sát tìm hiểu nội dung sơ đồ sản xuất giống bằng hạt
- Trả lời câu hỏi dựa vào sơ đồ
- Nghe, ghi nhớ
- Vẽ lại sơ đồ vào vở
- Nghe, ghi nhớ
- Liên hệ thực tế và hình vẽ SGK trả lời câu hỏi
- Nghe, quan sát, ghi nhớ
- Nghe, quan sát, ghi nhớ
- Liên hệ thực tế trả lời câu hỏi
- Nghe, quan sát, ghi nhớ
- Kết luận theo nội dung ghi bảng và phần nghe giảng
HĐ 4:
4. Tổng kết bài học
- GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ sgk
- Nêu câu hỏi củng cố bài học
- Dăn học sinh về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài. Tìm hiểu bài 12
- Sưu tầm các mẫu cây bị sâu, bệnh phá hại
Rút kinh nghiệm:
Ngày 05/10/09
Duyệt:
Tuần: 9 Ngày soạn: 22/10/08
Tiết: 9 Ngày dạy: 23/10/08
Bài 12: Sâu bệnh hại cây trồng
I. Mục tiêu:
- Biết được tác hại của sâu bệnh.
- Hiểu được khái niệm về côn trùng và bệnh cây.
- Nhận biết được các dấu hiệu của cây khi bị sâu bệnh phá hại
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
1. GV: Đọc SGK, kế hoạch bài dạy, tài liệu tham khảo, hình vẽ, tham khảo thực tế địa phương.
2. HS: Học bài cũ, tìm hiểu bài mới, mẫu cây bị sâu, bệnh phá hại
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ:
? Sản xuất giống cây trồng bằng hạt được tiến hành theo trình tự nào?
3. Bài giảng mới
HĐ1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
Nội dung
I. Tác hại của sâu bệnh.
- Sâu bệnh có ảnh hưởng sấu đến sự sinh trưởng, phát triển của cây trồng.
- Khi sâu bệnh phá hoại, năng xuất cây trồng giảm, chất lượng nông sản thấp.
II.Khái niệm về côn trùng và bệnh cây.
1.Khái niệm về côn trùng.
- Là lớp động vật thuộc ngành chân khớp, cơ thể chia làm ba phần: đầu, ngực, bụng. Ngực mang 3 đoi chân và thường có hai đôi cánh, đầu có một đôi râu.
- Vòng đời của côn trùng có hai loại: loại có vòng đời biến thái hoàn toàn và loại có vòng đời biến thái không hoàn toàn.
- Côn trùng có thể có lợi có thể có hại
2.Khái niệm về bệnh của cây.
- Bệnh của cây là trạng thái không bình thường của cây dưới tác động của vi sinh vật gây bệnh và điều kiện sống không thuận lợi.
3.Một số dấu hiệu khi cây trồng bị sâu bệnh hại.
- Khi bị bệnh cây thường bị: Lá, quả bị biến dạng. Lá, quả có đốm đen, nâu. Cây, củ bị thối. Thân cành sần sùi...
- Khi bị sâu cây thường bị: Thân cành bị gãy. Lá bị thủng. Quả bị chẩy nhựa...
Hoạt động của GV
HĐ2: Tìm hiểu tác hại của sâu bệnh.
? Sâu bệnh có ảnh hưởng NTN đến cây trồng?
- Gọi 2 HS lấy ví dụ
- GV lấy ví dụ chứng minh
HĐ3: Khái niệm về côn trùng và bệnh cây.
- Cho HS đọc, tìm hiểu thông tin SGK.
? Nêu khái niệm côn trùng.
- Kể tên một số loại côn trùng mà em biết ( Dựa theo đặc điểm côn trùng ở KN ).
- GV bổ sung một số loại côn trùng thường gặp
- GV dùng hình vẽ giải thích hai loại biến thái trong vòng đời của côn trùng
? Nhận xét sự khác nhau giữa hai loại biến thái hoàn toàn và biến thái không hoàn toàn.
? Cho biết thời kì sâu phá hại mạnh nhất của từng loại biến thái
- Cho HS thảo luận trả lời
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_bai_1_37_bui_van_phuong.doc