+ Theo em hiểu thì thời vụ gieo trồng là như thế nào?
+ Em hãy cho một số ví dụ về thời vụ gieo trồng.
_ Giáo viên nhấn mạnh thêm cụm từ “khoảng thời gian” có nghĩa là thời vụ gieo trồng được kéo dài chứ không phải bó hẹp trong một thời điểm. Tùy theo loại cây trồng mà khoảng thời gian này dài hay ngắn.
_ Yêu cầu học sinh đọc mục 1 SGK và trả lời câu hỏi:
+ Căn cứ vào đâu mà người ta có thể xác định được thời vụ gieo trồng?
+ Trong các yếu tố trên, yếu tố nào có tác dụng quyết định nhất đến thời vụ? Vì sao?
+ Tại sao lại dựa vào loại cây trồng để xác định thời vụ gieo trồng?
+ Tại sao khi xác định được thời vụ gieo trồng lại phải căn cứ vào tình hình phát sinh sâu, bệnh ở địa phương?
_ Giáo viên treo bảng, chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận để hoàn thành bảng.
+ Hãy cho biết các loại cây trồng ứng với thời gian của các vụ gieo trồng ở địa phương em?
7 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 655 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 16: Gieo trồng cây nông nghiệp - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 16: GIEO TRỒNG CÂY NÔNG NGHIỆP
I. Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức:
_ Hiểu được mục đích kiểm tra, xử lí hạt giống và các căn cứ để xác định thời vụ.
_ Hiểu được các phương pháp gieo trồng.
_ Hiểu được khái niệm về thời vụ và những căn cứ để xác định thời vụ gieo trồng. Các vụ gieo trồng chính ở nước ta.
2. Kỹ năng:
_ Hình thành được kỹ năng kiểm tra và xử lí hạt giống.
_ Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, trao đổi nhóm.
3. Thái độ:
Có ý thức cao trong việc kiểm tra và xử lí hạt giống trước khi gieo trồng.
II.Định hướng phát triển phẩm chất, năng lực
1, Định hướng phát triển phẩm chất
Yêu gia đình,quê hương đất nước.Nhân ái khoan dung.Trung thực, tự trọng,chí cơng vơ tư.Tự lập ,tự tin,tự chủ và cĩ tinh thần vượt khĩ .Cĩ trách nhiệm với bản thân, cộng đồng,đất nước ,nhân loại và mơi trường tự nhiên .Thực hiện nghĩa vụ đạo đức tơn trọng, chấp hành kỉ luật ,pháp luật
2, Định hướng phát triển năng lực
NL tự học,NL giải quyết vấn đề ,NL sáng tạo,NL quản lí, NL giao tiếp,NL hợp tác,NL sử dụng CNTT và truyền thơng ,NL sử dụng ngơn ngữ kĩ thuật. NL hình thành ý tưởng và thiết kế cơng nghệ.NL sáng tạo kĩ thuật.NL tính tốn .NL Lựa chọn, đánh giá cơng nghệ.
III.Phương tiện dạy học :
_ Hình 27, 28 SGK phóng to.
_ Bảng con, phiếu học tập.
IV.Các hoạt động dạy học :
* Hoạt động 1: Khởi động
-Nêu các công việc làm đất và tác dụng của từng công việc.
-Nêu quy trình bón phân lót.
-Sau khi làm đất và bón phân lót thì phải gieo trồng. Vậy để gieo trồng có hiệu quả thì ta phải chọn thời vụ và phương pháp gieo như thế nào cho thích hợp? Đây là nội dung của bài học hôm nay.
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới :Thời vụ gieo trồng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
+ Theo em hiểu thì thời vụ gieo trồng là như thế nào?
+ Em hãy cho một số ví dụ về thời vụ gieo trồng.
_ Giáo viên nhấn mạnh thêm cụm từ “khoảng thời gian” có nghĩa là thời vụ gieo trồng được kéo dài chứ không phải bó hẹp trong một thời điểm. Tùy theo loại cây trồng mà khoảng thời gian này dài hay ngắn.
_ Yêu cầu học sinh đọc mục 1 SGK và trả lời câu hỏi:
+ Căn cứ vào đâu mà người ta có thể xác định được thời vụ gieo trồng?
+ Trong các yếu tố trên, yếu tố nào có tác dụng quyết định nhất đến thời vụ? Vì sao?
+ Tại sao lại dựa vào loại cây trồng để xác định thời vụ gieo trồng?
+ Tại sao khi xác định được thời vụ gieo trồng lại phải căn cứ vào tình hình phát sinh sâu, bệnh ở địa phương?
_ Giáo viên treo bảng, chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận để hoàn thành bảng.
+ Hãy cho biết các loại cây trồng ứng với thời gian của các vụ gieo trồng ở địa phương em?
_ Giáo viên chốt lại kiến thức và giảng:
Các tỉnh miền Bắc còn có vụ đông từ tháng 10 -12 gieo trồng các loại rau, màu, khoai tây, đậu tương,
_ Giáo viên ghi bảng.
à Thời vụ gieo trồng là khoảng thời gian người ta gieo trồng một loại cây nào đó.
à Học sinh cho ví dụ.
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh đọc và trả lời:
à Phải dựa vào các yếu tố: khí hậu, loại cây trồng, tình hình phát sinh sâu, bệnh ở mỗi địa phương.
à Trong đó yếu tố khí hậu quyết định nhất. Vì mỗi loại cây trồng thích hợp với ẩm độ nhất định.
à Vì mỗi loại cây trồng có đặc điểm sinh vật học và yêu cầu ngoại cảnh khác nhau nên thời gian gieo trồng cũng khác nhau.
à Làm như thế để có thể tránh được những đợt sâu, bệnh phát sinh, gây hại cho cây.
_ Học sinh quan sát, chia nhóm và thảo luận.
_ Cử đại diện trả lời, nhóm khác bổ sung.
à Các vụ gieo trồng. Thời gian và cây trồng.
+ Vụ đông xuân: tháng 11 – 4, 5 năm sau, thường trồng luá, ngô, rau, khoai,
+ Vụ hè thu: từ tháng 4 – 7, thường trồng luá, ngô, khoai.
+ Vụ mùa : 6 -11 trồng lúa, rau.
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh ghi bài.
I. Thời vụ gieo trồng:
Mỗi loại cây trồng được gieo trồng vào một khoảng thời gian đó được gọi là thời vụ.
1. Căn cứ để xác định thời vụ gieo trồng:
Để xác định thời vụ gieo trồng cần phải dựa vào các yếu tố: khí hậu, loại cây trồng, tình hình phát sinh sâu, bệnh ở địa phương.
2. Các vụ gieo trồng:
Có 3 vụ gieo trồng trong năm:
_ Vụ đông xuân: tháng 11 đến tháng 4, 5 năm sau.
_ Vụ hè thu: từ tháng 4 đến tháng 7.
_ Vụ mùa: từ tháng 6 đến tháng 11.
_ Yêu cầu học sinh đọc mục I.1 và hỏi:
+ Kiểm tra hạt giống để làm gì?
+ Theo em kiểm tra hạt giống theo tiêu chí nào?
_ Giáo viên bổ sung và giảng thêm. Tiêu chí 6 thì không can vì không phải cứ hạt to là giống tốt.
_ Giáo viên tiểu kết, ghi bảng.
_ Yêu cầu học sinh đọc mục I.2 và hỏi:
+ Xử lí hạt giống nhằm mục đích gì?
+ Có bao nhiêu phương pháp xử lí hạt giống? Đặc điểm của từng phương pháp?
_ Tiểu kết, ghi bảng.
_ Học sinh đọc và trả lời:
à Nhằm đảm bảo hạt giống có chất lượng tốt đủ tiêu chuẩn đem gieo.
à Theo các tiêu chí:
+ Tỷ lệ nảy mầm cao.
+ Không có sâu, bệnh.
+ Độ ẩm thấp.
+ Không lẫn giống khác và hạt cỏ dại.
+ Sức nảy mầm mạnh.
+ Kích thước hạt to.
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh ghi bài.
_ Học sinh đọc và trả lời:
à Nhằm mục đích: vừa kích thích hạt nảy mầm nhanh, vừa diệt trừ sâu bệnh có ở hạt.
à Có 2 cách xử lí hạt giống:
+ Xử lí bằng nhiệt độ ngâm hạt trong nước ấm ở nhiệt độ, thời gian khác nhau tuỳ từng loại cây trồng.
+ Xử lí bằng hoá chất: là cách trộn hạt với hoá chất hoặc ngâm hạt trong dung dịch chứa hoá chất, thời gian, tỉ lệ giữa khối lượng hạt với hoá chất và nồng độ hoá chất khác nhau tuỳ theo từng loại hạt giống.
_ Học sinh ghi bài.
II. Kiểm tra và xử lí hạt giống:
1. Mục đích kiểm tra hạt giống:
Nhằm đảm bảo hạt giống có chất lượng đủ tiêu chuẩn đem gieo.
2. Mục đích và phương pháp xử lí hạt giống:
Xử lí hạt giống bằng nhiệt độ và hóa chất làm cho hạt nẩy mầm nhanh và diệt trừ sâu, bệnh hại.
_ Yêu cầu 1 học sinh đọc to mục III.1 và hỏi:
+ Gieo trồng cần đảm bảo những yêu cầu kĩ thuật nào?
Thế nào là đảm bảo về mật độ?
+ Thế nào là đảm bảo về khoảng cách?
+ Thế nào là đảm bảo về độ nông sâu?
_ Giáo viên hoàn thiện kiến thức cho học sinh.
_ Giáo viên ghi bảng.
_ Giáo viên treo tranh 27,28 , yêu cầu học sinh quan sát và hỏi:
+ Ở nhà em thường thấy người ta gieo trồng bằng cách nào? Cho ví dụ.
+ Theo em có mấy phương pháp gieo trồng?
+ Quan sát hình 27 và cho biết cách gieo hạt trên hình?
+ Phương pháp gieo bằng hạt thường áp dụng cho loại cây trồng nào? Cho ví dụ.
+ Hãy nêu lên ưu và nhược điểm của cách gieo hạt.
_ Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng.
_ Giáo viên treo hình 28, yêu cầu học sinh quan sát và hỏi:
+ Phương pháp trồng cây con thường áp dụng cho những loại cây trồng nào?
+ Em hãy kể ra vài loại cây trồng ngắn ngày và dài ngày.
+ Ngoài 2 phương pháp nêu trên, người ta còn tiến hành trồng bằng phương pháp nào nửa không? (hình 28a, 28b)
+ Em hãy cho một số ví dụ về cách trồng cây.
_ Giáo viên hoàn thiện lại kiến thức, ghi bảng.
_ 1 học sinh đọc to và trả lời:
à Phải đảm bảo các yêu cầu về thời vụ, mật độ, khoảng cách và độ nông sâu.
à Là số lượng cây, số hạt gieo trồng trên 1 đơn vị diện tích nhất định. Mật độ gieo trồng theo giống cây, loại cây, thời vụ và điều kiện thời tiết.
à Là khoảng cách giữa các cây trồng với nhau trên diện tích canh tác. Khoảng cách này cũng thay đổi theo giống cây, loại đất, thời vụ và thời tiết.
à Độ nông sâu khác nhau tuỳ theo loại cây. Những hạt có kích thước lớn thì gieo sâu hơn, hạt bé gieo nông. Trung bình hạt gieo từ 2 -5cm.
_ Học sinh ghi bài.
_ Học sinh quan sát và trả lời:
à Thường thấy gieo bằng hạt hoặc trồng cây con. Ví dụ: cây đậu thì gieo bằng hạt, còn ớt thì trồng bằng cây con,
à Có 2 phương pháp gieo trồng:
+ Gieo bằng hạt.
+ Trồng cây con.
à Hình (a) : gieo vãi, (b): gieo hàng, (c): theo hốc.
à Áp dụng đối với cây trồng ngắn ngày. Ví dụ: lúa, ngô, đổ rau.
à Gieo vãi:
+ Ưu: nhanh, ít tốn công.
+ Nhược: số lượng hạt nhiều, chăm sóc khó khăn.
_ Gieo hàng, hốc:
+ Ưu: tiết kiệm hạt giống, chăm sóc dễ dàng.
+ Nhược: tốn nhiều công.
_ Học sinh ghi bài.
_ Học sinh quan sát và trả lời:
à Áp dụng rộng rãi với nhiều loại cây trồng ngắn ngày và dài ngày.
à Cây ngắn ngày: lúa, rau, ớt, cải,
à Cây dài ngày: xoài, mít, mãng cầu,
à Còn trồng bằng cũ (28a), cành, hom (28b).
_ Học sinh cho ví dụ.
+Trồng bằng cũ: hành, tỏi, khoai tây
+ Trồng bằng cành, hom: rau muống, mía, khoai lang
_ Học sinh ghi bài.
III. Phương pháp gieo trồng:
1. Yêu cầu kĩ thuật:
Gieo trồng phải đảm bảo các yêu cầu về thời vụ, mật độ, khoảng cách và độ nông sâu.
2. Phương pháp gieo trồng:
Có 2 phương pháp:
_ Gieo trồng bằng hạt.
_ Gieo trồng bằng cây con.
a. Gieo bằng hạt:
_ Thường áp dụng đối với cây trồng ngắn ngày (lúa, ngô, đổ rau..).
_ Có 3 cách gieo hạt:
+ Gieo vãi
+ Gieo theo hàng.
+ Gieo theo hốc.
b. Trồng bằng cây con:
_ Thường áp dụng rộng rãi với nhiều loại cây trồng ngắn ngày và dài ngày.
_ Ngoài 2 phương pháp gieo trồng trên, người ta còn tiến hành trồng bằng củ, cành, hom.
*Hoạt dộng 3: Thực hành Học sinh đọc phần ghi nhớ.
_ Thời vụ là gì? Căn cứ vào đâu để xác định thời vụ gieo trồng? Kể các vụ gieo trồng chính trong năm.
_ Xử lí hạt giống nhằm mục đích gì? Hãy nêu các phương pháp xử lí hạt giống. Kể các đặc điểm của từng biện pháp.
*HDVN:
_ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.
_ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 19ø
*Rút kinh nghiệm bổ sung:
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_bai_16_gieo_trong_cay_nong_nghiep_na.docx