Đề kiểm tra Học kì 1 Công nghệ Lớp 7 - Phòng Giáo dục và đào tạo Bình long

1. Vai trò của trồng trọt nhằm cung cấp:

a. Lương thực. b. Nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

c. Thức ăn cho chăn nuôi, nông sản cho xuất khẩu. d. a, b, c đều đúng.

2. Dựa vào thành phần cơ giới, đất được chia làm 3 loại chính là:

a. Đất cát, đất thịt, đất sét. b. Đất chua, đất mặn, đất phèn.

c. Đất sét, đất mùn, đất cát. d. Đất sét, đất thịt, đất pha cát.

3. Thành phần của đất trồng là:

a. Phần khí . b. Phần rắn.

c. Phần lỏng. d. a, b, c đều đúng.

4. Cách bảo quản phân hợp lí là:

a. Để chung các loại phân. b. Để nơi ẩm ướt.

c. a, b đều sai. d. a,b đều đúng.

 

doc2 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 18/06/2022 | Lượt xem: 207 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra Học kì 1 Công nghệ Lớp 7 - Phòng Giáo dục và đào tạo Bình long, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT BÌNH LONG ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2008 – 2009. TRƯỜNG THCS Môn: Công Nghệ 7. Họ và tên:.. Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề). Lớp: I - Trắc nghiệm (5 điểm): A: Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất(2đ): 1. Vai trò của trồng trọt nhằm cung cấp: a. Lương thực. b. Nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. c. Thức ăn cho chăn nuôi, nông sản cho xuất khẩu. d. a, b, c đều đúng. 2. Dựa vào thành phần cơ giới, đất được chia làm 3 loại chính là: a. Đất cát, đất thịt, đất sét. b. Đất chua, đất mặn, đất phèn. c. Đất sét, đất mùn, đất cát. d. Đất sét, đất thịt, đất pha cát. 3. Thành phần của đất trồng là: a. Phần khí . b. Phần rắn. c. Phần lỏng. d. a, b, c đều đúng. 4. Cách bảo quản phân hợp lí là: a. Để chung các loại phân. b. Để nơi ẩm ướt. c. a, b đều sai. d. a,b đều đúng. B: Điền từ, cụm từ còn thiếu vào trỗ trống sau(2đ): - Giống cây trồng tốt có tác dụng làm tăng năng xuất, tăng chất lượng nông sản Các phương pháp tạo chọn giống là: phương pháp., phương pháp.., phương pháp.. ..và phương pháp.để tạo ra các loại giống tốt. C: Hãy nối đúng các loại phân ở cột A và cột B (1đ): Cột A Cột B Kết quả nối 1. Phân xanh. a. Phân hữu cơ. 1 - 2. Phân đạm. b. Phân hoá học. 2 - 3. Phân lân. c. Phân vi sinh. 3 - 4. Phân chuồng. 4 - II – Tự luận (5 điểm): Câu1. Nêu tác dụng của phân bón đối với trồng trọt, phân biệt sự khác nhau giữa bón lót và bón thúc(2 điểm)? Câu2. Nêu nguyên tắc và các biện pháp phòng trừ sâu bệnh(3đ)? Bài làm: . PHÒNG GD & ĐT BÌNH LONG ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM. TRƯỜNG THCS Môn: Công Nghệ 7. I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm): A: Mỗi ý đúng đạt 0,5 đ. câu1: d. câu 2: a. câu 3 d. câu 4: c. B: Mỗi từ đúng đạt (0,5đ). - Phương pháp chọn lọc. - Phương pháp lai - Phương pháp gây đột biến. - Phương pháp nuôi cấy mô. C: Nối mỗi ý đúng đạt 0,25đ. 1 – a. 2 – b. 3 – b. 4 – a. II: TỰ LUẬN (5 điểm): Câu1: (2 đ). - Tác dụng: (1,5đ). + Phân bón làm tăng độ phì nhiêu của đất. (0,75đ). + Làm tăng năng xuất cây trồng và chất lượng nông sản. (0,75đ). - Khác nhau: (0,5đ). + Bón lót là bón trước khi gieo trồng, bón thúc là bón trong thời gian cây sinh trưởng. Câu 2: (3đ). - Nguyên tắc: (1,5đ). + Phòng là chính, trừ sớm, kịp thời, nhanh chóng và triệt để (0,75đ). + Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ (0,75đ). - Biện pháp: (1,5đ). + Biện pháp canh tác và sử dụng giống chống sâu bệnh (0,5đ). + Biện pháp thủ công (0,25đ). + Biện pháp hoá học (0,25đ). + Biện pháp sinh học (0,25đ). + Biện pháp kiểm dịch thực vật (0,25đ). Hết

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_1_cong_nghe_lop_7_phong_giao_duc_va_dao_t.doc