I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức
_ Hiểu được thế nào là khái niệm của giống vật nuôi.
_ Biết được vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi.
2 .Tư duy:
Logic, khoa học.
3.Kỹ năng
Có được kỹ năng phân loại giống vật nuôi
4. Thái độ
Có ý thức trong việc bảo vệ giống vật nuôi quý
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên
_ Hình 51,52,53 và bảng 3 SGK phóng to.
_ Bảng con, phiếu đáng giá.
2. Học sinh
Xem trước bài 31.
III.PHƯƠNG PHÁP:
Quan sát, đàm thoại, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
_ Chăn nuôi có vai trò gì?
_ Em hãy cho biết nhiệm vụ của chăn nuôi.
3. Bài mới.
Ta đã biết giống vật nuôi là yếu tố quyết định đến năng suất và chất lượng chăn nuôi. Vậy giống vật nuôi là gì và vai trò của giống vật nuôi đối với ngành chăn nuôi ra sao? Ta hãy vào bài 31.\
* Hoạt động 1: Khái niệm về giống vật nuôi
Yêu cầu: + Nắm được thế nào là giống vật nuôi
+ Biết cách phân loại giống vật nuôi.
30 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/06/2022 | Lượt xem: 350 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 30-38, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 30: VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN
CHĂN NUÔI
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
_ Hiểu được vai trò của chăn nuôi.
_ Biết được nhiệm vụ phát triển của ngành chăn nuôi.
2.Tư duy:
Logic, linh hoạt co tính liên hệ thực tế
3. Kỹ năng.
Quan sát và thảo luận nhóm
4. Thái độ.
Có ý thức học tốt về kỹ thuật chăn nuôi và có thể vận dụng vào công việc chăn nuôi của gia đình.
II. CHUẨN BỊ.
Giáo viên.
_ Hình 50 SGK phóng to.
_ Sơ đồ 7, phóng to.
Học sinh.
Xem trước bài 30.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Quan sát, trực quan, thảo luận nhóm, đàm thoại.
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:.
Ổn định tổ chức lớp
Kiểm tra bài cũ
_ Để phục hồi lại rừng sau khi khai thác phải dùng các biện pháp nào?
_ Phân biệt những đặc điểm chủ yếu của các loại khai thác gỗ rừng.
Bài mới.
* Hoạt động 1: Vai trò của chăn nuôi.
Yêu cầu: Hiểu được chăn nuôi có vai trò như thế nào?
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
_Giáo viên treo hình 50, yêu cầu học sinh quan sát và trả lời câu hỏi:
+ Nhìn vào hình a, b, c cho biết chăn nuôi cung cấp gì?
Vd: Lợn cung cấp sản phẩm gì?
+Trâu, bò cung cấp sản phẩm gì?
+ Hiện nay còn cần sức kéo từ vật nuôi không?
+ Theo hiểu biết của em loài vật nuôi nào cho sức kéo?
+ Làm thế nào để môi trường không bị ô nhiễm vì phân của vật nuôi?
+ Hãy kể những đồ dùng làm từ sản phẩm chăn nuôi mà em biết?
+ Em có biết ngành y và được dùng nguyên liệu từ ngành chăn nuôi để làm gì không?Nêu một vài ví dụ.
_ Giáo viên hoàn thiện kiến thức
_ Tiểu kết, ghi bảng.
_ Học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi:
à Cung cấp :
+ Hình a: cung cấp thực phẩm như: thịt,trứng, sữa.
+ Hình b: cung cấp sức kéo như: trâu, bò..
+ Hình c: cung cấp phân bón.
+ Hình d: cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp nhẹ.
à Cung cấp thịt và phân bón
à Cung cấp sức kéo và thịt.
à Vẫn còn cần sức kéo từ vật nuôi
à Đó là trâu, bò, ngựa hay lừa.
à Phải ủ phân cho hoai mục
àNhư: giầy, dép, cặp sách, lượt, quần áo..
à Tạo vắc xin, huyết thanh.vd: thỏ và chuột bạch..
_ Học sinh ghi bài
Vai trò của ngành chăn nuôi.
_ Cung cấp thực phẩm.
_ Cung cấp sức kéo.
_ Cung cấp phân bón.
_ Cung cấp nguyên liệu cho ngành sản xuất khác.
* Hoạt động 2: Nhiệm vụ của ngành chăn nuôi ở nước ta.
Yêu cầu: Biết được nhiệm vụ phát triển của ngành chăn nuôi.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
_ Giáo viên treo tranh sơ đồ 7 yêu cầu học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi:
+ Chăn nuôi có mấy nhiệm vụ?
+ Em hiểu như thế nào là phát triển chăn nuôi toàn diện?
+ Em hãy cho ví dụ về đa dạng loài vật nuôi?
+ Địa phương em có trang trại không?
+ Phát triển chăn nuôi có lợi ích gì? Em hãy kể ra một vài ví dụ.
+ Em hãy cho một số ví dụ về đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kỹ thuật cho sản xuất
+ Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và quản lý là như thế nào?
+ Từ đó cho biết mục tiêu của ngành chăn nuôi ở nước ta là gì?
+ Em hiểu như thế nào là sản phẩm chăn nuôi sạch
+ Em hãy mô tả nhiệm vụ phát triển chăn nuôi ở nước ta trong thời gian tới?
+ Giáo viên ghi bảng.
_ Học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi:
à Có 3 nhiệm vụ:
+ Phát triển chăn nuôi toàn diện.
+ Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kỹ thuật sản xuất
+ Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và quản lý
à Phát triển chăn nuôi toàn diện là phải:
+ Đa dạng về loài vật nuôi
+ Đa dạng về quy mô chăn nuôi: Nhà nước, nông hộ, trang trại.
à Vd: Trâu, bò, lợn, gà, vịt, ngỗng
à Học sinh trả lời
à Học sinh trả lời
à Ví dụ: Tạo giống mới năng suất cao, tạo ra thức ăn hỗn hợp,..
à Như:
+ Cho vay vốn, tạo điều kiện cho chăn nuôi phát triển.
+ Đào tạo những cán bộ chuyên trách để quản lý chăn nuôi: bác sĩ thú y
à Tăng nhanh về khối lượng và chất lượng sản phẩm chăn nuôi (sạch, nhiều nạc) cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu
à Là sản phẩm chăn nuôi không chứa các chất độc hại.
à Học sinh mô tả
_ Học sinh ghi bài.
II. Nhiệm vụ phát triển ngành chăn nuôi ở nước ta
_ Phát triển chăn nuôi toàn diện.
_ Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất
_ Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và quản lý.
4. Củng cố:
_ Chăn nuôi có những vai trò gì?
_ Cho biết nhiệm vụ phát triển chăn nuôi ở nước ta hiện nay.
*Hãy đánh dấu (x) vào các câu đúng
Chăn nuôi cung cấp nhiều loại vật nuôi
Nhiệm vụ của ngành chăn nuôi là đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất.
Chăn nuôi cung cấp thực phẩm cho con người.
Chăn nuôi có nhiệm vụ cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp nhẹ.
Đáp án: b, c
5.Dặn dò:
_ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.
_ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 31.
Ngày soạn: Tiết :
Ngày giảng:
Bài 31:GIỐNG VẬT NUÔI
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức
_ Hiểu được thế nào là khái niệm của giống vật nuôi.
_ Biết được vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi.
2 .Tư duy:
Logic, khoa học..
3.Kỹ năng
Có được kỹ năng phân loại giống vật nuôi
4. Thái độ
Có ý thức trong việc bảo vệ giống vật nuôi quý
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên
_ Hình 51,52,53 và bảng 3 SGK phóng to.
_ Bảng con, phiếu đáng giá.
Học sinh
Xem trước bài 31.
III.PHƯƠNG PHÁP:
Quan sát, đàm thoại, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
_ Chăn nuôi có vai trò gì?
_ Em hãy cho biết nhiệm vụ của chăn nuôi.
Bài mới.
Ta đã biết giống vật nuôi là yếu tố quyết định đến năng suất và chất lượng chăn nuôi. Vậy giống vật nuôi là gì và vai trò của giống vật nuôi đối với ngành chăn nuôi ra sao? Ta hãy vào bài 31.\
* Hoạt động 1: Khái niệm về giống vật nuôi
Yêu cầu: + Nắm được thế nào là giống vật nuôi
+ Biết cách phân loại giống vật nuôi.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
_ Giáo viên treo tranh 51, 52, 53 và yêu cầu học sinh quan sát
_Yêu cầu học sinh đọc phần thông tin mục I.1 và trả lời các câu hỏi bằng cách điền vào chổ trống .
_ Giáo viên chia nhóm và yêu cầu học sinh thảo luận:
+ Đặc điểm ngoại hình, thể chất và tính năng sản xuất của những con vật khác giống thế nào?
+ Em lấy vài ví dụ về giống vật nuôi và những ngoại hình của chúng theo mẫu
+ Vậy thế nào là giống vật nuôi?
+ Nếu không đảm bảo tính di truyền ổn định thì có được coi là giống vật nuôi hay không? Tại sao?
_ Giáo viên nhận xét, bổ sung ghi bảng
_ Yêu cầu học sinh đọc phần thông tin mục I.2 và trả lời câu hỏi:
+ Có mấy cách phân loại giống vật nuôi? Kể ra?
+ Phân loại giống vật nuôi theo địa lí như thế nào? Cho ví dụ?
+ Thế nào là phân loại theo hình thái, ngoại hình? Cho ví dụ?
+ Thế nào là phân loại theo mức độ hoàn thiện của giống ? Cho ví dụ?
+ Giống nguyên thủy là giống như thế nào? Cho ví dụ?
+ Thế nào là phân loại theo hướng sản xuất? Cho vd?
_ Yêu cầu học sinh đọc phần thông tin mục I.3 và trả lời các câu hỏi:
_ Học sinh quan sát
_ Học sinh đọc và điền
_ Học sinh thảo luận và trả lời
+ Ngoại hình
+ Năng suất
+ Chất lượng
à Khác nhau
à Học sinh cho ví dụ
à Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra. Mỗi giống vật nuôi đều có đặc điểm ngoại hình giống nhau, có năng suất và chất lượng như nhau, có tính chất di truyền ổn định, có số lượng cá thể nhất định
à Không
_ Học sinh ghi bài
_ Học sinh đọc và trả lời:
à Có 4 cách phân loại:
_ Theo địa lí
_ Theo hình thái, ngoại hình
_ Theo mức độ hoàn thiện của giống
_ Theo hướng sản xuất
à Nhiều địa phương có giống vật nuôi tốt nên vật đó đã gắn liền với tên địa phương. Vd: vịt Bắc Kinh, lợn Móng Cái
à Dự vào màu sắc lông, da để phân loại. Vd: Bò lang trắng đen, bò vàng
à Các giống vật nuôi được phân ra làm giống nguyên thuỷ, giống quá độ, giống gây thành.
à Các giống địa phương nước ta thường thuộc giống nguyên thuỷ.Vd: Gà tre, gà ri, gà ác..
à Dựa vào hướng sản xuất chính của vật nuôi mà chia ra các giống vật nuôi khác nhau như: giống lợn hướng mơ û(lợn Ỉ), giống lợn hướng nạc (lợn Lanđơrat), giống kiêm dụng (lợn Đại Bạch)..
I. Khái niệm về giống vật nuôi.
1. Thế nào là giống vật nuôi?
Được gọi là giống vật nuôi khi những vật nuôi đó có cùng nguồn gốc, có những đặc điểm chung, có tính di truyền ổn định và đạt đến một số lượng cá thể nhất định
2.Phân loại giống vật nuôi
Có nhiều cách phân loại giống vật nuôi
_ Theo địa lí
_ Theo hình thái, ngoại hình
_ Theo mức độ hoàn thiện của giống
_ Theo hướng sản xuất
* Hoạt động 2: Vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi.
Yêu cầu: Hiểu được vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
+ Giống vật nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi?
+ Giống quyết định đến năng suất là như thế nào?
_ Giáo viên treo bảng 3 và mô tả năng suất chăn nuôi của một số giống vật nuôi
+ Năng suất sữa và trứng của 2 loại gà(Logo+Gàri) và 2 loại bò(Hà lan+Sin) là do yếu tố nào quyết định?
+ Ngoài giống ra thì yếu tố nào cũng quan trọng ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng sản phẩm?
_ Yêu cầu học sinh đọc mục II.2
+ Chất lượng sữa dựa vào yếu tố nào?
+ Sữa các loại vật nuôi như giống trâu Mura,giống bò Hà Lan, giống bò Sin, dựa vào yếu tố nào?
+ Hiện nay người ta làm gì để nâng cao hiệu quả chăn nuôi?
_ Giáo viên chốt lại kiến thức và ghi bảng.
à Có vai trò:
_ Giống vật nuôi quyết định năng suất chăn nuôi.
_ Giống vật nuôi quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi.
à Trong cùng điều kiện nuôi dưỡng và chăm sóc thì các giống khác nhau sẽ cho năng suất khác nhau
à Học sinh mô tả
à Giống và yếu tố di truyền
à Yếu tố chăm sóc thức ăn, nuôi dưỡng
_ Học sinh đọc
à Dựa vào hàm lượng mỡ trong sữa
à Dựa vào tỉ lệ mỡ trong sữa
à Con người không ngừng chọn lọc và nhân giống để tạo ra các giống vật nuôi ngày càng tốt hơn
_ Học sinh ghi bài.
III. Vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi.
Giống vật nuôi có ảnh hưởng quyết định đến năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi. Muốn chăn nuôi có hiệu quả phải chọn giống vật nuôi phù hợp.
4. Củng cố :
_ Thế nào là giống vật nuôi? Phân loại giống vật nuôi và điều kiện để được công nhận là giống vật nuôi.
_ Giống vật nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi.
BT: Hãy tìm hiểu đặc điểm một số giống vật nuôi ở địa phương
Tên giống vật nuôi
Đặc điểm ngoại hình và khả năng
sản xuất
(sản phẩm chăn nuôi)
5.Dặn dò:
_ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh
_ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 32.
Ngày soạn: Tiết :
Ngày giảng:
Bài 32: SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT DỤC
CỦA VẬT NUÔI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
_ Biết được định nghĩa về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi
_ Biết được các đặc điểm của sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.
_ Hiểu được các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát dục của vật nuôi
2.Tư duy
- Logic, khoa học..
3 Kỹ năng.
Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, thảo luận nhóm.
4. Thái độ.
Có ý thức trong việc tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên.
_ Hình 54 SGK phóng to.
_ Sơ đồ 8 phóng to + bảng con
_ Phiếu học tập
2. Học sinh.
Xem trước bài 32
III. PHƯƠNG PHÁP:
Trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
_ Em hiểu thế nào là một giống vật nuôi? Hãy cho ví dụ.
_ Giống vật nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi?
3. Bài mới.
Mỗi loài vật nuôi đều trải qua giai đoạn con non è trưởng thành è sinh trưởng và phát dục. Vậy sinh trưởng và phát dục của vật nuôi là gì? Các yếu tố nào tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi? Ta hãy vào bài mới
* Hoạt động 1: Khái niệm về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi
Yêu cầu: Biết được định nghĩa về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
_ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I SGK
_ Giáo viên giảng:
Trứng thụ tinh tạo thành hợp tử. Hợp tử phát triển thành cá thể non, lớn lên rồi già. Cả quá trình này gọi là sự phát triển của vật nuôi. Sự phát triển của vật nuôi luôn có sự sinh trưởng và phát dục xảy ra xen kẽ và hỗ trợ nhau
_ Giáo viên treo tranh và yêu cầu học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi:
+ Nhìn vào hình 3 con ngan, em có nhận xét gì về khối lượng,hình dạng, kích thước cơ thể?
+ Người ta gọi sự tăng khối lượng(tăng cân) của ngan trong quá trình nuôi dưỡng là gì?
+ Sự sinh trưởng là như thế nào?
_ Giáo viên giải thích ví dụ trong SGK, ghi bảng
_ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I.1 và cho biết:
+ Thế nào là sự phát dục?
_ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc vd và giải thích cho học sinh về sự sinh trưởng và phát dục của buồng trứng
+ Cùng với sự phát triển của cơ thể, buồng trứng con cái lớùn dần èsinh trưởng của buồng trứng
+ Khi đã lớn, buồng trứng của con cái bắt đầu sản sinh ra trứngè sự phát dục của buồng trứng.
_ Giáo viên yêu cầu học sinh chia nhóm thảo luận và điền vào bảng phân biệt sự sinh trưởng và phát dục
_ Học sinh đọc thông tin mục I.
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh quan sát và trả lời:
à Thấy có sự tăng về khối lượng, kích thước và thay đổi hình dạng
àGọi là sự sinh trưởng
à Là sự tăng về khối lượng, kích thước của các bộ phận cơ thể
_ Học sinh ghi bài
_ Học sinh đọc thông tin và trả lời:
à Sự phát dục là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể
_ Học sinh đọc và nghe giáo viên giải thích
_ Học sinh thảo luận và đại diện nhóm trả lời
I. Khái niệm về sự sinh trưởng và phát triển của vật nuôi
1. Sự sinh trưởng:
Là sự tăng về khối lượng, kích thước của các bộ phận cơ thể
2. Sự phát dục:
Là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể
Những biến đổi của cơ thể vật nuôi
sự sinh trưởng
sự phát dục
_ Xương ống chân của bê dài thêm 5 cm
_ Thể trọng lợn(heo con từ 5kg) tăng lên 8kg
_ Gà trống biết gáy
_ Gà mái bắt đầu đẻ trứng
_ Dạ dày lợn tăng thêm sức chứa
_ Giáo viên sửa chữa và bổ sung:
+ Nhìn vào hình 24 mào con ngan lớn nhất có đặc điểm gì?
+ Con gà trống thành thục sinh dục khác con gà trống nhỏ ở đặc điểm nào?
+ Vậy em có biết sự thay đổi về chất là gì không?
_ Giáo viên hoàn thiện lại kiến thức cho học sinh
_ Tiểu kết, ghi bảng
à Mào rõ hơn con thứ hai và có màu đỏ, đó là đặc điểm con ngan đã thành thục sinh dục
à Mào đỏ, to, biết gáy
à Là sự thay đổi về bản chất bên trong cơ thể vật nuôi
_ Học sinh ghi bài
* Hoạt động 2:Các yếu tố tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuơi
Yêu cầu: Hiểu được ảnh hưởng của các yếu tố đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuơi.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
_ Yêu cầu học sinh đọc thơng tin mục II.SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Sự sinh trưởng và phát dục vật nuơi chịu ảnh hưởng của các yếu tố nào?
+ Hiện nay người ta áp dụng biện pháp gì để điều khiển một số đặc điểm di truyền của vật nuơi?
+ Hãy cho một số ví dụ về điều kiện ngoại cảnh tác động đến sinh trưởng và phát dục của vật nuơi .
+ Cho biết bị của ta khi chăm sĩc tốt thì cĩ cho sữa giống như bị sữa Hà Lan khơng? Vì sao?
_ Giáo viên chốt lại kiến thức cho học sinh.
_ Tiểu kết ghi bảng.
_ Học sinh đọc thơng tin và trả lời các câu hỏi:
à Chịu ảnh hưởng bởi đặc điểm di truyền và điều kiện ngoại cảnh (như nuơi dưỡng,chăm sĩc)
à Áp dụng biện pháp chọn giống, chọn ghép con đực với con cái cho sinh sản.
à Như: Thức ăn,chuồng trại,chăm sĩc,nuơi dưỡng,khí hậu
à Khơng, do di truyền quyết định. Phải biết kết hợp giữa giống tốt + Kỹ thuật nuơi tốt
_ Học sinh ghi bài.
III.Các yếu tố tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuơi
Các đặc điểm về di truyền và các đk ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuơi. Nắm được các yếu tố này con người cĩ thể điều khiển sự phát triển của vật nuơi theo ý muốn.
4. Củng cố
_ Sinh trưởng và phát dục là như thế nào ?
_ Nêu đặc điểm của sinh trưởng và phát dục của vật nuơi.
_ Cĩ mấy yếu tố tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuơi?
BT:
Đúng hay sai
a. Sinh trưởng là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể.
b.Sinh trưởng, phát dục cĩ 3 đặc điểm: Khơng đồng đều, theo giai đoạn, theo chu kì.
c. Phát dục là sự tăng về kích thước,số lượng các bộ phận của cơ thể.
d.Yếu tố di truyền và ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng, phát dục của vật nuơi.
Đáp án: Đ: b,d
6.Dặn dị:
_ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.
_ Dặn dị: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 33.
V. Rút kinh nghiệm
.
Ngày soạn: Tiết :
Ngày giảng:
BÀI 33: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC VÀ QUẢN LÍ GIỐNG VẬT NUƠI
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
_ Hiểu được khái niệm về chọn lọc giống vật nuơi.
_ Biết được một số phương pháp chọn lọc giống vật nuơi đang dùng ở nước ta.
_ Hiểu được vai trị và các biện pháp quản lí giống vật nuơi.
2.Tư duy:
- Logic, khoa học
3. Kỹ năng:
Cĩ được một số kỹ năng chọn lọc và quản lí giống vật nuơi.
4.Thái độ:
Cĩ ý thức trong việc chọn và quản lí giống vật nuơi.
II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
_ Sơ đồ 9 SGK phĩng to
_ Bảng con và phiếu học tập
2. Học sinh:
Xem trước bài 33
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Nêu và giải quyết vấn đề
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
_ Cho biết các đặc điểm về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuơi.
_ Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự sinh trường và phát dục của vật nuơi?
3.Bài mới:
Để cĩ được một giống vật nuơi tốt cĩ năng suất cao, chất lượng tốt thì phải tiến hành chọn lọc. Khi chọn lọc xong muốn duy trì được những giống tốt nhất cho thế hệ sau và loại bỏ những giống khơng tốt ta phải biết cách quản lí giống.Vậy làm thế nào để chọn và quản lí tốt giống vật nuơi? Ta vào bài mới.
* Hoạt động 1: Khái niệm về chọn giống vật nuơi
Yêu cầu: Nắm được khái niệm về chọn giống vật nuơi.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
_ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phần thơng tin mục I.SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Thế nào là chọn giống vật nuơi?
_ Giáo viên giải thích ví dụ trong SGK và giải thích cho học sinh hiểu thêm về chọn giống vật nuơi: như chọn giống gà Ri ngày càng tốt hơn hoặc nêu vấn đề về chọn giống như: chọn lợn giống phải là: con vật trịn mình, lưng thẳng, bụng khơng sệ, mơng nở,Em cĩ thể nêu 1 ví dụ khác về chọn giống vật nuơi :
_ Giáo viên sửa, bổ sung, ghi bảng
_ Học sinh đọc thơng tin và trả lời các câu hỏi:
à Là căn cứ vào mục đích chăn nuơi để chọn những vật nuơi đực và cái giữ lại làm giống.
à Học sinh suy nghĩ và cho ví dụ.
_ Học sinh nghe và ghi bài.
I.Khái niệm về chọn giống vật nuơi:
Căn cứ vào mục đích chăn nuơi, lựa chọn những vật nuơi đực và cái giữ lại làm giống gọi là chọn giống vật nuơi
* Hoạt động 2: Một số phương pháp chọn giống vật nuơi
Yêu cầu: Nắm được các phương pháp chọn giống vật nuơi.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
_ Yêu cầu học sinh đọc thơng tin mục II SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Thế nào là chọn lọc hàng loạt?
+ Em cĩ thể cho một số ví dụ về chọn lọc hàng loạt?
+ Thế nào phương pháp kiểm tra năng suất?
+ Hiện nay người ta áp dụng phương pháp kiểm tra năng suất đối với những vật nuơi nào?
+ Trong phương pháp kiểm tra năng suất lợn giống dựa vào những tiêu chuẩn nào?
+ Nêu lên ưu và nhược điểm của 2 phương pháp trên.
_ Giáo viên giảng thêm
Cĩ nhiều phương pháp chọn giống khác nhau nhưng sử dụng phổ biến là phương pháp chọn lọc hàng loạt và phương pháp kiểm tra năng suất.
_ Giáo viên chốt lại kiến thức cho học sinh.
_ Tiểu kết, ghi bảng.
_ Học sinh đọc và trả lời:
à Là phương pháp dựa vào các tiêu chuẩn đã định trước rồi căn cứ vào sức sản xuất của từng vật nuơi để chọn lựa từ trong đàn vật nuơi những cá thể tốt nhất làm giống.
à Học sinh cho ví dụ.
à Các vật nuơi tham gia chọn lọc được nuơi dưỡng trong cùng một điều kiện “chuẩn”, trong cùng một thời gian rồi dựa vào kết quả đạt được đem ra so sánh với những tiêu chuẩn đã định trước để lựa chọn những con tốt nhất giữ làm giống.
à Đối với lợn đực và lợn cái ở giai đoạn 90 - 300 tuổi ngày.
à Căn cứ vào cân nặng, mức tiêu tốn thức ăn, độ dày mở lưng để quyết định chọn lọn giống.
à Phương pháp:
+ Phương pháp chọn lọc hàng loạt cĩ:
* Ưu điểm là đơn giản, phù hợp với trình độ kỹ thuật cịn thấp.
* Nhược điểm là độ chính xác khơng cao.
+ Phương pháp kiểm tra năng suất cĩ:
* Ưu điểm là cĩ độ chính xác cao hơn
* Nhược điểm là khĩ thực hiện.
_ Học sinh lắng nghe.
_Học sinh ghi bài.
II.Một số phương pháp chọn giống vật nuơi:
1.Phương pháp chọn lọc giống hàng loạt:
Là phương pháp dựa vào các tiêu chuẩn đã định trước và sức sản xuất của từng vật nuơi trong đàn để chọn ra những cá thể tốt nhất làm giống.
2.Phương pháp kiểm tra năng suất :
Các vật nuơi được nuơi dưỡng trong cùng một điều kiện “chuẩn”trong cùng một thời gian rồi dựa vào kết quả đạt được đem so sánh với những tiêu chuẩn đã định trước lựa những con tốt nhất giữ lại làm giống .
* Hoạt động 3: Quản lí giống vật nuơi.
Yêu cầu: Biết nội dung và mục đích quản lí giống vật nuơi.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
_ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc mục III SG?K và trả lời các câu hỏi:
? Hãy nêu nội dung của quản lí giống vật nuơi
+ Quản lí giống vật nuơi nhằm mục đích gì?
_ Giáo viên nhận xét, bổ sung.
_ Giáo viên nhận xét, ghi bảng.
_ Học sinh đọc và trả lời:
à Nhằm mục đích giữ cho các giống vật nuơi khơng bị pha tạp về di truyền, tạo điều kiện thuận lợi cho việc chọn lọc giống thuần chủng hoặc lai tạo để nâng cao chất lượng của giống vật nuơi.
_ Học sinh lắng nghe.
- HS trả lời
III. Quản lí giống vật nuơi:
- Nội dung: bao gồm việc tổ chức và sử dụng các giống vật nuơi.
_ Mục đích: nhằm giữ cho các giống vật nuơi khơng bị pha tạp về mặt di truyền, tạo điều kiện thuận lợi cho việc chọn lọc giống thuần chủng hoặc lai tạo để nâng cao chất lượng của giống vật nuơi.
4.Củng cố:
Nêu câu hỏi tĩm tắt nội dung chính của bài.
5.Kiểm tra, đánh giá:
1. Chọn câu trả lời đúng.
a) Chọn lọc hàng loạt là phương pháp dựa vào các tiêu chuẩn đã định trước và sức sản xuất của vật nuơi.
b) Quản lí giống vật nuơi là các giống pha tạp với nhau để cĩ giống mới.
c) Chọn lọc hàng loạt dựa vào kiểu gen từng cá thể.
d) Kiểm tra năng suất là phương pháp dựa vào năng suất của vật nuơi, lựa ra nhưng con tốt để làm giống.
5.Dặn dị:
_ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh .
_ Dặn dị: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 34
V. Rút kinh nghiệm
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: Tiết :
Ngày giảng:
BÀI 34: NHÂN GIỐNG VẬT NUƠI
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
_ Hiểu được thế nào là chọn phối và các phương pháp chọn phối.
_ Biết được nhân giống thuần chuẩn và các phương pháp nhân giống
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_bai_30_38.docx