I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Kể ra được tên một số thức ăn của một số loại vật nuôi tương ứng và giải thích được vì sao có vật nuôi chỉ ăn được loại thức ăn này mà không ăn được thức ăn của vật nuôi khác, như lợn không ăn được rơm.
- Xác định được nguồn gốc từng loại thức ăn của vật nuôi làm cơ sở cho việc tạo thức ăn cho vật nuôi.
- Trình bày được thành phần dinh dưỡng của mỗi loại thức ăn có nguồn gốc thực vật, động vật làm cơ sở cho việc bảo quản và cung cấp thức ăn hợp lí cho vật nuôi.
2 . Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng phân tích, so sánh, trao đổi nhóm.
- Có kỹ năng phân biệt các loại thức ăn của vật nuôi.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng thức ăn cho vật nuôi có đủ chất dinh dưỡng, dễ tìm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Tham khaûo chuaån kieán thöùc, kó naêng vaø phöông phaùp tích hôïp giaùo duïc moâi tröôøng.
- Bảng phụ bảng 4 và hình 65.
2. Học sinh: Xem trước bài 37 Thức ăn vật nuôi.
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 20/06/2022 | Lượt xem: 536 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 37: Thức ăn vật nuôi - Trường THCS Thường Thới Hậu A, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngaøy soaïn:
Ngaøy daïy:..
Tuần 25
Tiết 38
BÀI 37: THỨC ĂN VẬT NUÔI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Kể ra được tên một số thức ăn của một số loại vật nuôi tương ứng và giải thích được vì sao có vật nuôi chỉ ăn được loại thức ăn này mà không ăn được thức ăn của vật nuôi khác, như lợn không ăn được rơm.
- Xác định được nguồn gốc từng loại thức ăn của vật nuôi làm cơ sở cho việc tạo thức ăn cho vật nuôi.
- Trình bày được thành phần dinh dưỡng của mỗi loại thức ăn có nguồn gốc thực vật, động vật làm cơ sở cho việc bảo quản và cung cấp thức ăn hợp lí cho vật nuôi.
2 . Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng phân tích, so sánh, trao đổi nhóm.
- Có kỹ năng phân biệt các loại thức ăn của vật nuôi.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng thức ăn cho vật nuôi có đủ chất dinh dưỡng, dễ tìm.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
- Tham khaûo chuaån kieán thöùc, kó naêng vaø phöông phaùp tích hôïp giaùo duïc moâi tröôøng.
- Bảng phụ bảng 4 và hình 65.
2. Học sinh: Xem trước bài 37 Thức ăn vật nuôi.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
1’
18’
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
I. Nguồn gốc thức ăn vật nuôi:
1. Thức ăn vật nuôi:
Là những loại thức ăn mà vật nuôi có thể ăn được và phù hợp với đặc điểm sinh lí tiêu hóa của vật nuôi.
2. Nguồn gốc thức ăn vật nuôi:
Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ: thực vật, động vật và từ chất khoáng.
- Yêu cầu lớp trưởng báo cáo
à Giới thiệu bài mới: Thức ăn là nguồn cung cấp năng lượng và các chất dinh dưỡng cần thiết cho mọi hoạt động sống của vật nuôi như sinh trưởng, phát triển, sản xuất. Vậy thức ăn vật nuôi là gì? Nguồn gốc và thành phần dinh dưỡng như thế nào? Để biết rõ ta vào bài mới.
* Hoạt động 1
- Giáo viên treo hình 63, yêu cầu học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi:
+ Cho biết các vật nuôi trâu, lợn, gà đang ăn thức ăn gì?
+ Kể tên các loại thức ăn trâu, bò, lợn, gà mà em biết?
+ Tại sao trâu , bò ăn được rơm, rạ? Lợn, gà có ăn được thức ăn rơm khô không? Tại sao?
+ Dựa vào căn cứ nào mà người ta chọn thức ăn cho vật nuôi?
- Giáo viên tiểu kết, ghi bảng.
- Giáo viên yêu cầu HS quan sát hình 64 và chia nhóm thảo luận để trả lời các câu hỏi:
+ Nhìn vào hình cho biết nguồn gốc của từng loại thức ăn, rồi xếp chúng vào một trong ba loại sau: nguồn gốc thực vật, động vật hay chất khoáng?
+ Vậy thức ăn của vật nuôi có mấy nguồn gốc?
- Giáo viên giảng thêm về nguồn gốc thức ăn từ chất khoáng: là được tổng hợp từ việc nuôi cấy vi sinh vật và xử lí hóa học.
- Giáo viên tiểu kết, ghi bảng.
- Lớp trưởng báo cáo
- Chú ý lắng nghe
- Học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi:
à Thức ăn các vật nuôi đang ăn là:
+ Trâu: ăn rơm.
+ Lợn: ăn cám.
+ Gà: thóc, gạo..
à Học sinh suy nghĩ, liên hệ thực tế trả lời.
à Vì trong dạ dày của trâu, bò có hệ vi sinh vật cộng sinh. Còn lợn, gà không ăn được là vì thức ăn rơm, rạ, cỏ không phù hợp với sinh lí tiêu hoá của chúng.
à Khi chọn thức ăn cho phù hợp với vật nuôi ta dựa vào chức năng sinh lí tiêu hoá của chúng.
- Học sinh ghi bài.
- Học sinh chia nhóm, quan sát, thảo lụân và cử đại diện trả lời, nhóm khác bổ sung.
à Phải nêu các ý:
+ Nguồn gốc từ thực vật: cám, gạo, bột sắn, khô dầu đậu tương.
+ Nguồn gốc động vật: bột cá.
+ Nguồn gốc từ chất khoáng: premic khoáng, premic vitamin.
à Thức ăn có nguồn gốc từ: thực vật, động vật và chất khoáng.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh ghi bài.
18’
II. Thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi:
Trong thức ăn vật nuôi có nước và chất khô. Phần chất khô của thức ăn có: protein, lipit, gluxit, kháng, vitamin.
Tùy loại thức ăn mà thành phần và tỉ lệ các chất dinh dưỡng khác nhau.
* Hoạt động 2
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục II SGK và cho biết:
+ Thức ăn vật nuôi có mấy thành phần?
+ Trong chất khô của thức ăn có các thành phần nào?
- Giáo viên treo bảng 4, yêu cầu nhóm cũ thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Cho biết những loại thức ăn nào có chứa nhiều nước, protein, lipit, gluxit, khoáng, vitamin?
- Yêu cầu nhóm cử đại diện trả lời, nhóm khác bổ sung.
- En hãy quan sát(a, b, c, d, e)
- Giáo viên nhận xét, bổ sung, tiểu kết, ghi bảng.
- Học sinh đọc thông tin và trả lời:
à Thức ăn vật nuôi có 2 thành phần: nước và chất khô.
à Trong chất khô của thức ăn có các thành phần: protein, lipit, gluxit, vitamin, chất khoáng.
- Nhóm quan sát, thảo luận và trả lời:
à Những loại thức ăn có chứa nhiều:
+ Nước: rau muống, khoai lang củ.
+ Prôtêin: Bột cá.
+ Lipit: ngô hạt, bột cá.
+ Gluxit: rơm lúa và ngô hạt.
+ Khoáng, vitamin: bột cá, rơm lúa.
- Nhóm thảo luận, cử đại diện trả lời, nhóm khác bổ sung:
à Các thức ăn ứng với các hình tròn:
+ Hình a: Rau muống.
+ Hình b: Rơm lúa.
+ Hình c: Khoai lang củ.
+ Hình d: Ngô hạt.
+ Hình e: Bột cá.
- Học sinh lắng nghe, ghi bài.
5’
4. Củng cố:
- Nội dung hoạt động 1
- Nội dung hoạt động 2
- Thức ăn vật nuôi là gì?
- Thức ăn vật nuôi có từ những nguồn gốc nào?
- Thức ăn vật nuôi có những thành phần nào?
- HS trả lời nội dung hoạt động 1
- HS trả lời nội dung hoạt động 1
- HS trả lời nội dung hoạt động 2
5. Dặn dò: (2 phút)
- Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài, đọc phần có thể em chưa biết.
- Xem trước nội dung bài 38 phần I.
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_bai_37_thuc_an_vat_nuoi_truong_thcs.doc