Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 28-34 - Nguyễn Hồng Cảnh

*Mục tiêu:

 -Biết được các loại thức ăn của vật nuôi

 - Biết được một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein,thức ăn giàu gluxít, thức ăn thô xanh cho vật nuôi.

*Chuẩn bị:

 +Nội dung: - Nghiên cứu sgk ,sgv

 -Đọc tài liệu có liên quan

 +Đồ dùng dạy học:

 -Tranh ảnh sgk:h.68 tr108

 - Bảng mục1:Phân loại thức ăn.

 -Bảng mục 2: Lựa chọn phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein

 -Bảng mục 3:Lựa chọn phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxít và thức ăn thô xanh.

*Hoạt động dạy học:

 A. ổn định:

 B. Kiểm tra bài cũ:

 ?Tại sao cần chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi?

 ?Nêu tên một số pương pháp chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi?

 ?Phương pháp nào thường dùng để dự trữ thức ăn ở nước ta?

 

doc14 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 17/06/2022 | Lượt xem: 232 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 28-34 - Nguyễn Hồng Cảnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:20/08/2008 Ngày dạy: Tiết 28: Bài 39: Chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi *Mục tiêu: - Biết được mục đích của chế biến và dự trữ thức ăn chovật nuôi - Biết được cácphương pháp chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi *Chuẩn bị: +Nội dung: -Nghiên cứu SGK, SGV -Tham khảo tài liệu +Đồ dùng dạy học -Tranh ảnh SGK :h.66,h67 -Tranh ảnh sưu tầm *Hoạt động dạy học: A.ổn định B.Kiểm tra bài cũ: ? Thức ăn vật nuôi tiêu hoá ntn? ?Vai trò của thức ăn đối với cơ thể vật nuôi? ? ChoVD cụ thể? C. Bài mới: Hoạt động của GV và HS TG Nội dung Hoạt động 1:Giới thiệu bài học GV:-Nêu mục tiêu bài học Nêu yêu cầu bài học Hoạt động 2: Tìm hiểu mục đích của chế biến và dự trữ thức ăn : GV đvđ: ở bài 18 công nghệ 6 đã giới thiệu mục đích của chế biến thực phẩm cho con người, còn ở vật nuôi thức ăn cũng cần phải chế biến thì vật nuôi mới ăn được ?Vậy chế biến thức ăn nhằm mục đích gì?Lấy VD minh hoạ? GV mở rộng: -Trong lá sắn (khoaimì ,cây cao lương,cỏ xu đăng...)có chất HCN ,hàm lượng HCN cao khi cây còn non và giảm dần khi cây trưởng thành. -Cây họ đậu ,điền thanh có chất độc nếu cho vật nuôi ăn nhiều sẽ mắc chứng bụng đầy hơi -Trong củ sắn tươi có chất độc CN là gốc của axít HCN có nhiều ở lớp vỏ thứ 2 (vỏ đỏ).liều độc với con người là 1mg/1kg thể trọng, với vật nuôi như cừu là 2,3mg/1kg thể trọng. => Xử lí nhiệt sẽ phá huỷ độc tố. -Trong khoai tây cũng có chất độc, đặc biệt với những củ màu xanh => gây ra bệnh viêm dạ dày viêm ruột đối với một số vật nuôi. Trong thức ăn họ đậu có một số chất kích thích làm giảm tính ngon miệng,giảm tỉ lệ tiêu hoá và gây ngộ độc cho vật nuôi: +Khô dầu lạc rất hay nhiệm độc do nấm mốc gây ra ung thư gan và hoại tử gan.Nếu bò sữa ăn với khối lượng khô dầu lạc lớn => bò ngừng tiết sữa và có thể chết +Với gia cầm :giảm sức đề kháng,giảm sự sinh trưởng ,giảm hiệu quả sử dụng thức ăn. ?Dự trữ thức ăn để làm gì? Hoạt động 3: Tìm hiểu về các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn : Gv đvđ Cho học sinh nhận biết từng phương pháp chế biến qua hình vẽ66 SGK/105. Yêu cầu hs điền khuyết nội dung SGK hs khác nhận xét ,bổ xung Gv KL Yêu cầu hs đọc phần kl (sgk) Cho hs quan sát h67sgk/106 và một số tranh ảnh sưu tầm hs nêu nhận xét có những phương pháp dự trữ thức ăn nào? Yêu cầu hs nêu VD với từng phương pháp Yêu cầu hs điền khuyết nội dung cuối bài. GV KL I.Mục đích của chế biến và dự trữ thức ăn : 1,Chế biến thức ăn: -Làm tăng mùi vị ,tăng tính ngon miệng. -Giảm bớt khối lượng,giảm độ thô cứng -Khử bỏ chất độc hại 2,Dự trữ thức ăn: -Giữ thức ăn lâu hỏng -Luôn có đủ nguồn thức ăn cho vật nuôi. II.Các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn: 1, Các phương pháp chế biến thức ăn: -Phương pháp vật lí -Phương pháp hoá học -Phương pháp vi sinh vật -Phương pháp tổng hợp 2, Các phương pháp dự trữ thức ăn: Có 2 phương pháp: -Làm khô - ủ xanh D.Củng cố,tổng kết bài: -Cho hs đọc phần “Ghi nhớ” sgk/106 - Nêu câu hỏi củng cố: ?Tại sao cần chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi? ?Hãy kể tên một số phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi? -Gv hệ thống lại bài , nhận xét ,đánh giá giờ học E. Dặn dò: -Học kĩ bài ,nắm chắc phần “ghi nhớ” -Đọc trước bài 40:”Sản xuất thức ăn vật nuôi” Ngày soạn: 20/08/2008 Ngày dạy: Tiết 29: Bài 40: Sản xuất thức ăn vật nuôi *Mục tiêu: -Biết được các loại thức ăn của vật nuôi - Biết được một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein,thức ăn giàu gluxít, thức ăn thô xanh cho vật nuôi. *Chuẩn bị: +Nội dung: - Nghiên cứu sgk ,sgv -Đọc tài liệu có liên quan +Đồ dùng dạy học: -Tranh ảnh sgk:h.68 tr108 - Bảng mục1:Phân loại thức ăn. -Bảng mục 2: Lựa chọn phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein -Bảng mục 3:Lựa chọn phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxít và thức ăn thô xanh. *Hoạt động dạy học: A. ổn định: B. Kiểm tra bài cũ: ?Tại sao cần chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi? ?Nêu tên một số pương pháp chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi? ?Phương pháp nào thường dùng để dự trữ thức ăn ở nước ta? C. Bài mới: Hoạt động của GV và HS TG Nội dung Hoạt động 1:Giới thiệu bài – tìm hiểu cách phân loại thức ăn: GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài học GV đvđ: Có nhiều cách phân loại thức ăn khác nhau nhưng ở đây ta chỉ tìm hiểu cách phân loại thức ăn theo thành phần dinh dưỡng có trong thức ăn , tức là tức ăn được gọi tên theo thành phần dinh dưỡng có hiều nhất trong loại thức ăn đó. GV đưa ra tiêu chí phân loại thức ăn (sgk/107) => Yêu cầu hs phân loại thức ăn theo bảng mục 1 => hs khác nhận xét => GV kl Hoạt động 2:Tìm hiểu một số phương pháp sản xuất thức ăngiàu protein: Cho hs quan sát h68 sgk/108 =>Yêu cầu hs nêu tên một số phương pháp sx thức ăn giàu protein => hs nêu một số phương pháp sx thức ăn giàu protein ở địa phương (Nuôi cá sinh sản nhanh:cá rô phi làm thức ăn cho gà lợn ...) => Yêu cầu hs làm bài tập nhận biết đúng sai (bảng mục 2) (pp 2 không phải là pp sx thức ăn giàu protein vì hàm lượng protein trong hạt ngô là 8,9% ;trong khoai lang khô là 3,2% ; trong sắn khô là 2,9%) Hoạt động 3:Tìm hiểu một số pp sx thức ăn giàu glu xít và thức ăn thô xanh: Yêu cầu hs đọc và trả lời câu hỏi: ?Câu nào thể hiện pp sx thức ăn giàu glu xít ,câu nào thể hiện pp sx thức ăn thô xanh? hs khác nhận xét GV chốt lại câu đúng=>kl I.Phân loại thức ăn: -Thức ăn giàu protein:có hàm lượng protein >14% - Thức ăn giàu glu xít: có hàm lượng glu xít >50% - Thức ăn thô : có hàm lượng chất xơ>30% II. Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein: Chế biến sản phẩm nghề cá Nuôi giun đất Trồng xen ,tăng vụ cây họ đậu III. Một số pp sx thức ăn giàu glu xít và thức ăn thô xanh: D.Củng cố-tổng kết bài: - Cho 1=>2 hs đọc phần :”ghi nhớ” -Gv hệ thống lại bài ,nêu câu hỏi củng cố: ?Phân biệt thức ăn giàu glu xít ,thức ăn giàu protein và thức ăn thô xanh? ? Kể tên một số pp sx thức ăn giàu protein,giàu glu xít và thức ăn thô xanh? E. Dăn dò: - Học kĩ bài, nắm chắc phần ghi nhớ -Đọc trước bài 35:”Th nhận biết và chọn một số giống gà qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều” -Mỗi nhóm chuẩn bị: +một báo cáo th( theo mẫu mục 3 sgk/94) +Tranh ảnh về mốt số giống gà ở nước ta: gà ri, gà Lơgo,gà Đông Cảo, gà Hồ, gà Ta vàng ,gà Tàu vàng... Ngày soạn:20/08/2008 Ngày dạy: Tiết 30: Bài 35: Thực hành nhận biết và chọn một số giống gà qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều *Mục tiêu: -Phân biệt được một số giống gà qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều - Rèn luyện tính cẩn thận ,an toàn *Chuẩn bị: +Nội dung: Nghiên cứu sgk,sgv + Đồ dùng dạy học: -Tranh ảnh sgk: h.55=>h.60 -Tranh ảnh sưu tầm một số giống gà:gà Ri, gà Lơgo,gà Đông cảo, gà Ta vàng... -Mô hình gà nhồi các giống gà trên - Thước đo -Hs mỗi nhóm chuẩn bị 1 báo cáo TH theo mẫu mục 3 sgk/94 *Hoạt động dạy học: A. ổn định B. Kiểm tra bài cũ: xen vào trong TH C.Thực hành: Hoạt động của GV và HS TG Nội dung Hoạt động 1: Tổ chức TH: GV: -Nêu mục tiêu,yc của bài TH -Nêu nội qui an toàn khi TH, giữ gìn VS -Chia lớp thành các nhóm nhỏ có nhóm trưởng và thư kí -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: Báo cáo TH ... Hoạt động2: Thực hiện qui trình GV hướng dẫn hs quan sát ngoại hình một số giống gà qua mô hình và tranh ảnh sưu tầm ,tranh ảnh sgk(h55=>h58) Yêu cầu hs nêu nhận xét GV tổng hợp ý kiến=> kl GV hướng dẫn hs cách đo một số chiều đo để chọn gà mái: GV dùng tranh vẽ hoặc mô hình hướng dẫn hs tìm vị trí và cách đặt ngón tay để đo (tham khảo h59,h60) =>Cho hs TH theo nhóm theo nội dung và dưới sự hướng dẫn của gv GV theo dõi chung về : -ý thức ,tinh thần TH -Thực hiện qui trình -Kết quả thu được 1,Nhận xét ngoại hình -Hình dáng toàn thân -Màu sắc lông da -Các đặc điểm nổi bật khác 2, Đo một số chiều đo để chọn gà mái -Đo khoảng cách giữa 2 xương háng - Đo khoảng cách giữa xương lưỡi hái và xương háng của gà mái D.Đánh giá kết quả- tổng kết bài: -Cho các nhóm tự đánh giá kết quả từng nhóm -GV nhận xét ,đánh giá kết quả từng nhóm về :thực hiện qui trình,an toàn ,vs,kết quả thu được -Rút kinh nghiệm cho lần sau E. Dặn dò: -Đọc trước bài 36:”TH nhận biết một số giống lợn (heo) qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều” - Tìm hiểu một số giống lợn ở địa phương - Mỗi nhóm chuẩn bị 1 báo cáo TH theo mẫu mục 3 sgk/98 Ngày soạn: 20/08/2008 Ngày dạy: Tiết 31: Bài 36: Thực hành nhận biết một số giống lợn (heo) qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều *Mục tiêu: -Phân biệt được một số giống lợn qua quan sát ngoại hình - Biết được một số pp đo một số chiều đo của lợn - Có ý thức cẩn thận ,an toàn *Chuẩn bị: +Nội dung: -Nghiên cứu sgk,sgv -Lập kế hoạch dạy học +Đồ dùng dạy học: -Tranh ảnh sưu tầm -Tranh ảnh sgk :h61,h62 -Thước đo *Hoạt động dạy học: A. ổn định B. Kiểm tra: Xen vào trong TH C.Thực hành: Hoạt động của gv và hs TG Nội dung Hoạt động1:Tổ chức TH GV: -Nêu mục tiêu ,yc bài TH -Nêu nội qui an toàn -Kiểm tra sự chuẩn bị của hs: báo cáo TH,tranh ảnh sưu tầm -Phân lớp làm các nhóm nhỏ có nhóm trưởng và thư kí -Sắp xếp vị trí TH Hoạt động 2:Thực hiện qui trình a, Gv hướng dẫn hs quan sát ngoại hình của một số giống lợn theo thứ tự: -Hình dạng chung -Màu sắc lông da b, Gv hướng dẫn hs đo một số chiều đo của lợn qua mô hình và h62 sgk/98 Gv dùng thước dây thao tác trên mô hình (lợn nhồi ) Chú ý : Tư thế đứng của lợn: +Bốn chân bình thường :2 chân trước ,sau cùng hàng +Đơn vị đo:m c, Cho hs TH theo nhóm ở các vị trí đã phân công,theo các nội dung đã hướng dẫn =>Yc các nhóm ghi kết quả vào báo cáo TH GV theo dõi ,uốn nắn các nhómTH 1,Quan sát đặc điểm ngoại hình 2,Đo một số chiều đo D.Đánh giá kết quả-tổng kết bài: -Cho hs thu dọn dụng cụ, vs nơi TH -Từng nhóm tự đánh giá kết quả và đánh giá ,nhận xét chéo -Gv nhận xét ,đánh giá các nhóm dựa vào kết quả theo dõi về: thực hiện nội qui, an toàn lđ,thực hiện qui trình,kết quả TH -Rút kinh nghiệm cho tiết sau E. Dặn dò: -Đọc trước bài 41 sgk:”TH chế biến thức ăn họ đậu bằng nhiệt” -Mỗi nhóm chuẩn bị: +0,2=>0,3kg hạt đậu tương đã rang giòn + 1 bát nhỏ Ngày soạn:20/08/2008 Ngày dạy: Tiết 32: Bài 41: Thực hành chế biến thức ăn họ đậu bằng nhiệt *Mục tiêu: -Biết được một số pp chế biến thức ăn họ đậu bằng nhiệt -Có ý thức TH an toàn, vệ sinh *Chuẩn bị: +Nội dung: -Nghiên cứu sgk,sgv -Lập kế hoạch TH +Đồ dùng dạy học: -Hạt đậu tương: 0,2=>0,3 kg -Bát nhỏ :1c -Bộ chày cối:04 bộ -Tranh ảnh sgk -Báo cáo TH (hs chuẩn bị) *Hoạt động dạy học: A. ổn định B. Kiểm tra:Xen vào trong TH C. Thực hành: Hoạt động của GV và HS TG Nội dung Hoạt động 1:Giới thiệu bài -tổ chức TH: GV: -Nêu mục tiêu,yc bài TH -Nêu nội qui an toàn lđ -Phân nhóm TH -Kiển tra sự chuẩn bị của hs -phân vị trí TH cho các nhóm Hoạt động 2:Thực hiện qui trình TH a,Cho hs đọc qui trình TH(mục 1,2,3 sgk/110) =>Gv hướng dẫn từng bước Lưu ý: Khi rang đậu không nên để lửa quá to,cần đảo đều tay để hạt đậu chín đều. Hoạt động 3: tổ chức hs th theo nhóm Phân dụng cụ cho hs:mỗi nhóm 1 bộ thuyền tán(chày cối) Cho hs TH theo nhóm ở các vị trí đã phân công Trong khi hs TH ,gv theo dõi uốn nắn về: -ý thức ,tinh thần TH -thực hiện qui trình -an toàn -kết quả TH I.Qui trình TH chế biến thức ăn họ đậu bằng nhiệt 1,Rang đậu tương 2,Hấp đậu tương 3, Nấu ,luộc hạt đậu mèo D. Đánh giá kết quả: -Cho hs thu dọn dụng cụ ,vs nơi TH -Hs tự đánh giá chéo -Gv nhận xét, đánh giá các nhóm -Gv nhận xét ,đánh giá giờ TH, rút kinh nghiệm cho tiết sau E. Dặn dò: -Đọc trước bài 42:”TH chế biến thức ăn giàu glu xít bằng men” -Mỗi nhóm chuẩn bị: +0,2=>0,3 kg bột ngô +2=>3 bánh men rượu +1 bát tô bằng sứ +1 dây buộc bằng đay hoặc nilon +1 bát nước sạch +1 mảnh nilon hoặc vải sạch kích thước 25cm*25cm Ngày soạn:20/08/2008 Ngày dạy: Tiết 33: Bài 42: Thực hành Chế biến thức ăn giàu gluxít bằng men *Mục tiêu: -Biết chế biến thức ăn giàu glu xít bằng men -Có ý thức TH an toàn ,vs *Chuẩn bị: +Nội dung: -nghiên cứu sgk,sgv -Lập kế hoạch TH +Đồ dùng dạy học: -Bột ngô: 0,2=>0,3 kg -Thuyền tán (chày cối) :4 bộ -Men rượu:2=>3 bánh -Bát tô :1c -Mảnh vải hoặc mảnh nilon cỡ 25cm*25cm -Dây buộc:1sợi -Nước sạch:1 cốc -Mỗi nhóm chuẩn bị 1 báo cáo TH *Hoạt động dạy học: A. ổn định: B. Kiểm tra: Xen vào trong TH C.Thực hành: Hoạt động của gv và hs TG Nội dung Hoạt động1: Giới thiệu bài-tổ chức TH: Gv: -Nêu mục tiêu và yc bài TH -Nêu nội qui ATLĐ -Phân nhóm TH -Kiểm tra sự chuẩn bị của hs -Phân vị trí TH Hoạt động 2:Thực hiện qui trình TH Cho hs đọc qui trình th chế biến thức ăn giàu glu xít bằng men (sgk) Gv hướng dẫn từng bước Lưu ý hs: -Trộn men rượu với bột ở dạng khô -Dùng nước sạch để trộn cho đủ ẩm(mùa lạnh có thể dùng nước ấm) -Sau khi trộn hơi ấn đều vào khối bột hỗn hợp dồn khí ra bớt -Nếu nhiệt độ <20 độ C thì phải ủ tải và dùng các thiết bị giữ nhiệt khác -Sau 24 giờ lấy ra kiểm tra chất lượng Hoạt động3: Tổ chức hs TH theo nhóm -Phân dụng cụ cho từng nhóm:mỗi nhóm một bộ thuyền tán -Cho hs TH theo vị trí đã được phân công -Trong quá trình hs TH ,gv theo dõi chung về: ý thức TH, thực hiện qui trình, ATLĐ,kết quả thu được... I.Qui trình TH chế biến thức ăn giàu glu xít bằng men: 5 bước (sgk/112) II. Thực hành: D. Đánh giá kết quả-tổng kết bài: -Cho hs thu dọn dụng cụ,vs nơi TH -Hs tự đánh giá kết quả thu được -Gv nhận xét ,đánh giá kết quả từng nhóm=>nhận xét ,đánh giá tiết TH E. Dặn dò: - Đọc trước bài 44:”Chuồng nuôi và vệ sinh trng chăn nuôi” -Tìm hiểu một số dạng chuồng nuôi và vs chuồng nuôi ở địa phương Ngày soạn:20/08/2008 Ngày dạy: Tiết 34: Bài 44: Chuồng nuôi và vệ sinh trong nuôi *Mục tiêu:

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_7_tiet_28_34_nguyen_hong_canh.doc