I/ MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Hiểu được vai trò của nuôi thủy sản trong nền kinh tế và đời sống xã hội.
+ Biết được một số nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản
- Kỹ năng: Quan sát, phân tích, trao đổi nhóm
- Thái độ: Có ý thức trong việc nuôi thủy sản và coi trọng phát triển ngành nuôi thủy sản.
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Hình 75 SGK phóng to. Bảng phụ
HS: Xem trước bài 49.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1/KT bài cũ: (Kiểm tra 15 phút)
4 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 17/06/2022 | Lượt xem: 306 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 49: Vai trò, nhiệm vụ của nuôi thủy sản - Trường THCS Mong Thọ B, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường: THCS Mong Thọ B
Tuần 32 - Tiết 44 Ngày soạn: 2/ 4/ 2013
PHẦN 4:THỦY SẢN
CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT NUÔI THỦY SẢN
Bài 49: VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA NUÔI THỦY SẢN
I/ MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Hiểu được vai trò của nuôi thủy sản trong nền kinh tế và đời sống xã hội.
+ Biết được một số nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản
- Kỹ năng: Quan sát, phân tích, trao đổi nhóm
- Thái độ: Có ý thức trong việc nuôi thủy sản và coi trọng phát triển ngành nuôi thủy sản.
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Hình 75 SGK phóng to. Bảng phụ
HS: Xem trước bài 49.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1/KT bài cũ: (Kiểm tra 15 phút)
2/ Bài mới:
*GTB:
HĐGV
HĐHS
ND
_ Yêu cầu hs đọc tt mục I SGK
_ Giáo viên hỏi :
+ Nuôi thuỷ sản là nuôi những con vật gì ?
+ Nhìn vào hình a, cho biết hình này nói lên điều gì?
+ Nhà em thường dùng những món ăn nào ngoài những món này?
+ Hình b nói lên điều gì?
+ Những loại thuỷ sản nào có thể xuất khẩu được?
+ Hình c nói lên điều gì?
+ Người ta thường thả cá vào trong lu để làm gì?
+ Bột cá tôm dùng để làm gì?
+ Bột cá tôm cung cấp chất gì?
+ Vai trò của nuôi thuỷ sản là gì?
+ Ở địa phương em có nuôi những loài thủy sản nào?
+ Tại sao người ta không nuôi cá linh, cá chốt ?
_ Giáo viên tiểu kết, ghi bảng.
_ Học sinh đọc bài và trả lời .
_ Học sinh trả lời:
à Là nuôi những loài cá nước ngọt, cá nước lợ, nước mặn, ba ba, ếch, tôm, cua và một số loài thủy sản khác.
à Các đĩa đựng tôm, cá và các sản phẩm thủy sản khác làm thức ăn .
à Học sinh trả lời
à Xuất khẩu thủy sản .
à Như: cá ba sa, tôm đông lạnh
à Xuất khẩu thủy sản ra nước ngoài.
à Cá ăn nhiều sinh vật nhỏ,
ăn lăng quăng, làm sạch nước trong lu.
à Làm thức ăn cho gia súc gia cầm.
à Chất đạm (50% prôtêin)
à Học sinh trả lời
à Học sinh trả lời
à Vì thu nhập thấp và dễ mắc bệnh.
_ Học sinh ghi bài.
I.Vai trò của nuôi thuỷ sản .
Có 4 vai trò :
_ Cung cấp thực phẩm cho con người.
_ Cung cấp nguyên liệu xuất khẩu.
_ Làm sạch môi trường nước.
_ Cung cấp thức ăn cho ngành chăn nuôi .
HĐGV
HĐHS
ND
_ Yêu cầu hs đọc mục II.1 và trả lời các câu hỏi:
+ Muốn nuôi thủy sản cần có những điều kiện gì?
+ Tại sao phải khai thác tối đa tiềm năng mặt nước và giống nuôi?
+ Cần chọn giống nuôi như thế nào?
+ Tại sao nói nước ta có điều kiện thuận lợi nuôi thủy sản?
+ Muốn chăn nuôi thủy sản có hiệu quả ta cần phải làm gì?
_ Giáo viên hỏi:
+ Hiện nay người ta nuôi loài thủy sản nào nhiều nhất?
_ Yêu cầu hs đọc tt mục II. 2 SGK và trả lời câu hỏi .
+ Cho biết vai trò quan trọng của thủy sản đối với con người?
+ Thủy sản tươi là thế nào?
+ Thủy sản khi cung cấp cho tiêu thụ phải như thế nào?
+ Cung cấp thực phẩm tươi sạch nhằm mục đích gì?
+ Nhiệm vụ thứ 2 của nuôi thủy sản là gì?
_ Giáo viên nhận xét, chốt lại kiến thức.
_ Yêu cầu hs đọc mục II.3 SGK và cho biết:
+ Để phát triển toàn diện ngành nuôi thủy sản cần phải làm gì?
_ Giáo viên yêu cầu hs lặp lại 3 nhiệm vụ của nuôi thủy sản.
_ Giáo viên nhận xét, tiểu kết ghi bảng.
- Hs trả lời câu hỏi
à Các điều kiện:
+ Diện tích mặt nước.
+ Giống nuôi.
à Tạo ra nhiều sản phẩm thuỷ sản.
à Chọn giống có giá trị xuất khẩu cao
à Phần lớn nước ta là đồng bằng và có khí hậu thích hợp. Nước ta lại có nhiều sông, ngòi, ao hồ và giáp với biển
à Bằng cách:
_ Tăng diện tích nuôi thuỷ sản
_ Thuần hoá các giống mới năng suất cao.
à Như : cá da trơn, tôm sú, ba ba, cá sấu
_ Học sinh đọc và trả lời:
à Cung cấp 40 – 50% lượng thực phẩm cho xã hội.
à Mới đánh bắt lên khỏi mặt nước được chế biến ngay để làm thực phẩm
à Học sinh trả lời
à Nhằm đảm bảo sức khoẻ và vệ sinh cộng đồng
à Cung cấp thực phẩm tươi sạch.
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh đọc và trả lời:
à Học sinh trả lời
à Học sinh trả lời
_ Học sinh ghi bài .
II.Nhiệm vụ của nuôi thủy sản ở nước ta:
Có 3 nhiệm vụ chính
_ Khai thác tối đa tiềm năng về mặt nước và giống nuôi
_ Cung cấp thực phẩm tươi, sạch .
_ Ứng dụng những tiến bộ khoa học công nghệ vào nuôi thủy sản .
3/ Củng cố luyện tập:
- Trả lời câu hỏi sgk
4/ Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Xem trước bài 50
5/ BỔ SUNG:
KIỂM TRA 15 PHÚT
ĐỀ:
1/ Chăn nuôi vật nuôi non phải chú ý những vấn đề gì? 4đ
2/ Nêu cách phòng bệnh cho vật nuôi? 6đ
ĐÁP ÁN:
1/ Chăn nuôi vật nuôi non phải chú ý những vấn đề:
_ Nuôi vật nuôi mẹ tốt 1đ
_ Giữ ấm cho cơ thể, cho bú sữa đầu 1đ
_ Tập cho vật nuôi non ăn sớm 1đ
_ Cho vật nuôi non vận động, giữ vệ sinh, phòng bệnh cho vật nuôi non 1đ
2/ Cách phòng bệnh cho vật nuôi:
- Chăm sóc chu đáo từng loại vật nuôi 1đ
- Tiêm phòng đầy đủ các loại văcxin 1đ
- Cho vật nuôi ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng 1đ
- Vệ sinh môi trường sạch sẽ 1đ
- Báo ngay cho cán bộ thú y đến khám và điều trị khi có triệu chứng bệnh, dịch bệnh ở vật nuôi 1đ
- Cách li vật nuôi bị bệnh với vật nuôi khỏe 1đ
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_bai_49_vai_tro_nhiem_vu_cua_nuoi_thu.doc