Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 52: Thức ăn của động vật thủy sản (tôm, cá)

I.Mục tiêu:

 1.Kiến thức:

 - Biết được thức ăn của tôm, cá gồm những loại nào?

 - Hiểu được mối quan hệ về thức ăn.

 2.Kĩ năng:

 - Phân tích tranh nhận biết kiến thức.

 - Kĩ năng hoạt động nhóm.

 3.Thái độ:

 Có ý thức tạo được thức ăn cho tôm, cá.

II.Chuẩn bị:

 - Giáo viên: Tranh phóng to hình 78, 82, 83.

 Sơ đồ 16: Quan hệ về thức ăn của tôm, cá.

 - Học sinh: Xem trước bài 52.

III.Hoạt động dạy - học:

 1.Kiểm tra bài cũ:

Không có.

 2.Bài mới:

 a) Giới thiệu bài:

 Các em đã biết, các động vật nói chung, động vật thủy sản nói riêng, là những sinh vật dị dưỡng, muốn tồn tại và phát triển, chúng phải lấy vật chất từ môi trường sống, đó là thức ăn. Thức ăn có ảnh hưởng rất lớn lớn đến năng suất và sản lượng tôm, cá nuôi. Vậy thức ăn của động vật thủy sản gồm những loại nào? Trong vực nước nuôi thủy sản mối quan hệ về thức ăn giữa các loài ra sao?  Đó là nội dung kiến thức hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu Bài 52: THỨC ĂN CỦA ĐỘNG VẬT THỦY SẢN (tôm, cá).

 

doc4 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 15/06/2022 | Lượt xem: 238 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 52: Thức ăn của động vật thủy sản (tôm, cá), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN 4. THỦY SẢN Chương I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT NUÔI THỦY SẢN Bài 52: THỨC ĂN CỦA ĐỘNG VẬT THỦY SẢN (tôm, cá) I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Biết được thức ăn của tôm, cá gồm những loại nào? - Hiểu được mối quan hệ về thức ăn. 2.Kĩ năng: - Phân tích tranh nhận biết kiến thức. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3.Thái độ: Có ý thức tạo được thức ăn cho tôm, cá. II.Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh phóng to hình 78, 82, 83. Sơ đồ 16: Quan hệ về thức ăn của tôm, cá. - Học sinh: Xem trước bài 52. III.Hoạt động dạy - học: 1.Kiểm tra bài cũ: Không có. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Các em đã biết, các động vật nói chung, động vật thủy sản nói riêng, là những sinh vật dị dưỡng, muốn tồn tại và phát triển, chúng phải lấy vật chất từ môi trường sống, đó là thức ăn. Thức ăn có ảnh hưởng rất lớn lớn đến năng suất và sản lượng tôm, cá nuôi. Vậy thức ăn của động vật thủy sản gồm những loại nào? Trong vực nước nuôi thủy sản mối quan hệ về thức ăn giữa các loài ra sao? à Đó là nội dung kiến thức hôm nay chúng ta cùng tìm hiểuà Bài 52: THỨC ĂN CỦA ĐỘNG VẬT THỦY SẢN (tôm, cá). b) Nội dung: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 1: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I trang 140, 141, 142 SGK. ? Thức ăn của tôm, cá gồm có mấy loại? Đó là những loại nào? ? Thức ăn tự nhiên là gì? VD: Trong ngành tảo, protein có từ 30% - 60%, chất béo 20% - 30% khối lượng vật chất khô. ? Thức ăn tự nhiên gồm những loại nào? ? Thảo luận theo bàn (2p): Quan sát hình 82, em hãy sắp xếp các loại thức ăn tự nhiên của tôm, cá theo các nhóm. (Ghi vào giấy nháp) GV: Đó chỉ là một số đại diện điển hình. Về nhà các em tìm thêm các đại diện khác của các nhóm thức ăn trên. ? Tương tự thì các em tiếp tục quan sát hình 78, trang 136 và sắp xếp các hình từ a đến k theo các nhóm như trên. ? Thức ăn nhân tạo là gì? ? Thức ăn nhân tạo gồm những loại nào? ? Quan sát hình 83, em hãy cho biết: - Thức ăn tinh gồm những loại nào? - Thức ăn thô gồm những loại nào? - Thức ăn hỗn hợp có đặc điểm gì khác so với thức ăn thô và thức ăn tinh. VD: Thức ăn tinh 60%, thức ăn chứa đạm 30%, khoáng 9,5%, phụ gia 0,5%. - GV cho HS phân biệt TĂ tự nhiên và TĂ nhân tạo. - GV kết luận. Hoạt động 2: - GV gọi HS đọc thông tin. ? GV treo sơ đồ 16 và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: - Thức ăn của thực vật thủy sinh, vi khuẩn là gì? - Thức ăn của động vật phù du gồm những loại nào? - Thức ăn của động vật đáy gồm những loại nào? - Thức ăn trực tiếp của tôm, cá gồm những loại nào? - Thức ăn gián tiếp của tôm, các gồm những loại nào? ? GV yêu cầu HS dựa trên các câu trả lời trên để chỉ lại sơ đồ 16 – SGK. - GV chỉ lại sơ đồ 16 và yêu cầu HS cho biết: Quan hệ về thức ăn là thể hiện điều gì? ? Qua sơ đồ: Quan hệ về thức ăn, em hãy cho biết làm thế nào để tăng lượng thức ăn cho tôm, cá? - GV nhận xét. à HS đọc thông tin mục I trang 140, 141, 142 SGK và quan sát hình 82 - SGK. à Thức ăn của tôm, cá gồm có 2 loại, đó là thức ăn tự nhiên và thức ăn nhân tạo. à Thức ăn tự nhiên là những thức ăn có sẵn trong nước, rất giàu dinh dưỡng. à Bao gồm: vi khuẩn, thực vật thủy sinh, động vật phù du, động vật đáy, mùn bã hữu cơ . . . . à HS thảo luận và trả lời: - TV phù du: Tảo khuê, tảo ẩn xanh, tảo đậu. - TV đáy: Rong đen lá vòng, rong lông gà. - ĐV phù du: Bọ vòi voi, trùng hình tia, trùng túi trong. - ĐV đáy: Giun mồm dài, ốc củ cải. à HS quan sát hình 78 và sắp xếp theo các nhóm. - Hình a, b, c là TV phù du. - Hình g, h là TV đáy. - Hình d, e là ĐV phù du. - Hình i, k là ĐV đáy. à Thức ăn nhân tạo là những thức ăn do con người tạo ra để cung cấp cho tôm, cá có thể ăn trực tiếp. à Gồm 3 nhóm chính: thức ăn tinh, thức ăn thô và thức ăn hỗn hợp. à HS quan sát hình 83 và trả lời các câu hỏi: - Gồm: Cám, bột ngô, bột sắn, bột cá . . . . - Gồm: Rau, cỏ, phân vô cơ (đạm, lân, kali), phân hữu cơ . . . . - Thức ăn hỗn hợp có nhiều thành phần dinh dưỡng được trộn với nhau theo khẩu phần ăn khoa học. -HS lắng nghe và ghi nhớ à HS phân biệt theo sự hiểu biết. à HS ghi nhớ. à HS đọc thông tin. à HS quan sát, nghiên cứu sơ đồ và trả lời câu hỏi: - Là chất dinh dưỡng hòa tan trong nước. - Là vi khuẩn, thực vật phù du, chất vẩn. - Là động vật phù du, chất vẩn. - Là thực vật thủy sinh, động vật phù du, động vật đáy, vi khuẩn. - Là mọi nguồn vật chất trong vực nước làm thức ăn cho các loài sinh vật, rồi các loài sinh vật này làm thức ăn cho tôm, cá. à HS chỉ sơ đồ 16 theo các hướng mũi tên. à Quan hệ về thức ăn là thể hiện sự liên quan giữa các nhóm sinh vật trong vực nước nuôi thủy sản. à Bón phân hữu cơ, phân vô cơ hợp lý à tạo điều kiện cho sinh vật phù du phát triển, từ đó các động thực vật thủy sinh khác cũng phát triển à làm cho lượng thức ăn của tôm, cá phong phú thêm à tôm, cá sẽ đủ chất dinh dưỡng và chóng lớn. à HS ghi nhớ kiến thức. I. Những loại thức ăn của tôm cá: 1. Thức ăn tự nhiên: Thức ăn tự nhiên là những thức ăn có sẵn trong nước, rất giàu dinh dưỡng. Bao gồm: vi khuẩn, thực vật thủy sinh, động vật phù du, động vật đáy, mùn bã hữu cơ . . . . 2. Thức ăn nhân tạo: Thức ăn nhân tạo là những thức ăn do con người tạo ra để cung cấp cho tôm, cá có thể ăn trực tiếp. Gồm 3 nhóm chính: thức ăn tinh, thức ăn thô và thức ăn hỗn hợp. II. Quan hệ về thức ăn: Quan hệ về thức ăn là thể hiện sự liên quan giữa các nhóm sinh vật trong vực nước nuôi thủy sản. IV.Cũng cố - Dặn dò: - Cũng cố: Bài tập: Dựa vào các cụm từ gợi ý: “Thức ăn tinh, động vật phù du, thực vật thủy sinh, thức ăn hỗn hợp, vi khuẩn, động vật đáy, thức ăn thô” hãy hoàn thành sơ đồ “Các loại thức ăn nuôi tôm, cá” sau đây: Thức ăn của tôm, cá - Dặn dò: + Học bài. + Xem trước bài 53. + Chuẩn bị: Mỗi nhóm học tập của lớp mang theo: bột gạo, bột nếp, bột ngô, ốc . . . .

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_7_bai_52_thuc_an_cua_dong_vat_thuy_san.doc