I/ MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Nêu được lợi ích và phân biệt 2 phương pháp thu hoạch tôm, cá để vận dụng vào thực tế.
+ Chỉ ra những ưu điểm và vai trò của 3 phương pháp bảo quản sản phẩm thủy sản.
+ Nêu vai trò, ưu nhược điểm của phương pháp chế biến sản phẩm thủy sản.
- Kỹ năng: Rèn luyện những kỹ năng trong việc thu hoạch, bảo quản và chế biến sản phẩm thủy sản.
+ Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích và trao đổi nhóm.
- Thái độ: Vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Hình 86, 87 SGK phóng to. Một số nhãn thuốc, ảnh chụp về sản phẩm thủy sản đồ hộp.
HS: xem trước bài 55
III/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1/KT bài cũ:
_ Muốn phòng bệnh cho tôm, cá theo em cần phải có những biện pháp gì? 5đ
_ Em hãy trình bày tóm tắt biện pháp chăm sóc tôm, cá? 5đ
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 17/06/2022 | Lượt xem: 386 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 55: Thu hoạch, bảo quản và chế biến sản phẩm thủy sản - Trường THCS Mong Thọ B, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường: THCS Mong Thọ B
Tuần 35 - Tiết 50 Ngày soạn: 15/ 4/ 2013
Bài 55: THU HOẠCH, BẢO QUẢN VÀ
CHẾ BIẾN SẢN PHẨM THỦY SẢN
I/ MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Nêu được lợi ích và phân biệt 2 phương pháp thu hoạch tôm, cá để vận dụng vào thực tế.
+ Chỉ ra những ưu điểm và vai trò của 3 phương pháp bảo quản sản phẩm thủy sản.
+ Nêu vai trò, ưu nhược điểm của phương pháp chế biến sản phẩm thủy sản.
- Kỹ năng: Rèn luyện những kỹ năng trong việc thu hoạch, bảo quản và chế biến sản phẩm thủy sản.
+ Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích và trao đổi nhóm.
- Thái độ: Vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Hình 86, 87 SGK phóng to. Một số nhãn thuốc, ảnh chụp về sản phẩm thủy sản đồ hộp.
HS: xem trước bài 55
III/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1/KT bài cũ:
_ Muốn phòng bệnh cho tôm, cá theo em cần phải có những biện pháp gì? 5đ
_ Em hãy trình bày tóm tắt biện pháp chăm sóc tôm, cá? 5đ
2/ Bài mới:
*GTB:
HĐGV
HĐHS
ND
_ Yc hs nghiên cứu tt SGK và cho biết:
+ Có mấy phương pháp thu hoạch?
+ Thu hoạch theo đánh tỉa thả bù là như thế nào?
_ Giáo viên nhận xét, bổ sung và lấy ví dụ minh họa:
Vd: Một ao nuôi cá mè. Sau khi nuôi được 4 – 6 tháng, cá mè cân nặng 0,4 – 0,5kg/con. Tiến hành bắt những con cá mè có khối lượng > 0,5kg/con và thả thêm cá mè giống cỡ 8 – 12g/con.
_ Giáo viên hỏi:
+ Tác dụng của đánh tỉa thả bù là gì?
_ Giáo viên hỏi:
+ Thu hoạch toàn bộ tôm, cá trong ao là như thế nào?
+ Thu hoạch toàn bộ cá cần làm những công việc gì?
+ Đối với tôm thu hoạch toàn bộ cần tiến hành những công việc gì?
_ Giáo viên hỏi:
+ Em hãy nêu ưu và nhược điểm của 2 phương pháp trên?
_ Gv chốt lại kiến thức cho học sinh.
_ Học sinh nghiên cứu thông tin và trả lời:
à Hs trả lời
à Thu hoạch những con đạt chuẩn, thả thêm con giống bù vào lượng cá đã thu hoạch.
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh trả lời:
à Thực phẩm tươi, sống sẽ được cung cấp thường xuyên và tăng năng suất cá nuôi lên 20%.
_ Học sinh trả lời:
à Thu hoạch toàn bộ tôm, cá có trong ao một cách triệt để.
à Hs trả lời
à Tháo bớt nước, khi chỉ còn ngập 1/3 đống chà, dùng lưới vây quanh rồi đỡ chà bắt tôm.
_ Học sinh trả lời:
à Phương pháp:
+ Đánh tỉa thả bù có ưu điểm là cung cấp thực phẩm thường xuyên và năng suất cao.
+ Thu hoạch toàn bộ cho sản phẩm tập trung, chi phí ít nhưng năng suất không cao.
_ Học sinh lắng nghe.
I. Thu hoạch:
1. Đánh tỉa thả bù:
Thu hoạch những con đạt chuẩn, thả thêm con giống bù vào lượng cá đã thu hoạch.
2. Thu hoạch toàn bộ tôm, cá trong ao:
Là cách thu hoạch triệt để không để lại một con nào cả.
HĐGV
HĐHS
ND
_ Yc hs đọc mục II SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Bảo quản sản phẩm nhằm mục đích gì?
+ Các sản phẩm không được bảo quản sẽ như thế nào?
_ Giáo viên treo hình 86, yêu cầu học sinh quan sát, kết hợp đọc thông tin SGK và cho biết:
+ Bảo quản sản phẩm thủy sản có mấy phương pháp?
_ Gv nhận xét và dựa vào hình làm rõ từng phương pháp cho hs hiểu.
_ Gv lấy ví dụ về các phương pháp bảo quản như: muối cá, phơi khô cá lóc, hoặc bảo quản trong tủ lạnh
_ Giáo viên hỏi:
+ Trong ba phương pháp bảo quản sản phẩm thủy sản, theo em phương pháp nào phổ biến? Vì sao?
+ Tại sao muốn bảo quản sản phẩm thủy sản lâu hơn phải tăng tỉ lệ muối?
_ Giáo viên nhấn mạnh khi bảo quản cần chú ý:
+ Đảm bảo chất lượng
+ Nơi bảo quản phải đạt yêu cầu về kĩ thuật.
_ Gv nhận xét, chỉnh chốt, ghi bảng.
_ Học sinh đọc và trả lời:
à Nhằm mục đích hạn chế hao hụt, đảm bảo nguyên liệu cho chế biến, phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
à Nếu không bảo quản thì sản phẩm bị hư hỏng, tỉ lệ hao hụt cao.
_ Học sinh quan sát, đọc thông tin và trả lời:
à Hs trả lời
_ Hs quan sát và lắng nghe.
à Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh trả lời:
à Học sinh tự suy nghĩ trả lời:
à Tăng tỉ lệ muối nhằm làm cho vi khuẩn không hoạt động được, cá sẽ không bị ươn thối.
_ Học sinh chú ý.
_ Học sinh ghi bài.
II. Bảo quản:
1. Mục đích:
Nhằm hạn chế hao hụt về chất và lượng của sản phẩm, đảm bảo nguyên liệu cho chế biến phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
2. Các phương pháp bảo quản:
Có 3 phương pháp:
_ Ướp lạnh
_ Làm khô
_ Đông lạnh
Muốn bảo quản tốt sản phẩm cần chú ý:
+ Đảm bảo chất lượng: tôm, cá phải tươi, không bị nhiễm bệnh
+ Nơi bảo quản phải đảm bảo yêu cầu kĩ thuật: nhiệt độ, độ ẩm,..
HĐGV
HĐHS
ND
_ Yc hs nghiên cứu tt SGK mục III và trả lời các câu hỏi:
+ Tại sao phải chế biến thủy sản?
_ Giáo viên nhận xét và nhấn mạnh:
Sản phẩm thủy sản ở dạng tươi sống dễ biến đổi về chất lượng, vì thế phải qua chế biến làm cho chất lượng được nâng cao.
_ Giáo viên hỏi:
+ Chế biến thủy sản nhằm mục đích gì?
_ Giáo viên treo hình 87 và giới thiệu cho học sinh các sản phẩm thủy sản đã qua chế biến.
_ Giáo viên hỏi:
+ Em hãy nêu một số phương pháp chế biến mà em biết.
+ Có mấy phương pháp chế biến?
_ Giáo viên yêu cầu học sinh chia nhóm, thảo luận để hoàn thành bài tập trong SGK.
_ Giáo viên nhận xét, bổ sung, chốt lại ghi bảng.
_ Hs nghiên cứu tt và trả lời:
à Vì sản phẩm thủy sản không chế biến không dùng được.
Vd: cá sống, tôm sống nếu không qua chế biến thì con người không thể sử dụng được
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh trả lời:
à Hs trả lời
_ Học sinh quan sát và lắng nghe giáo viên giới thiệu.
_ Học sinh trả lời:
à Học sinh suy nghĩ trả lời:
à Hs trả lời
_ Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
_ Học sinh ghi bài.
III. Chế biến:
1. Mục đích:
Nhằm tăng giá trị sử dụng thực phẩm đồng thời nâng cao chất lượng sản phẩm.
2. Các phương pháp chế biến:
Có 2 phương pháp:
_ Phương pháp thủ công tạo ra nước mắm, mắm tôm, tôm chua.
_ Phương pháp công nghiệp tạo ra các sản phẩm đồ hộp.
3/ Củng cố luyện tập:
- Cho hs trả lời câu hỏi sgk.
4/ Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Xem trước bài 56
5/ BỔ SUNG:
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_bai_55_thu_hoach_bao_quan_va_che_bie.doc