Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 56: Bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản - Trường THCS Mong Thọ B

I/ MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa của bào vệ môi trường thủy sản.

+ Biết được một số biện pháp bảo vệ môi trường thủy sản.

+ Biết cách bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

- Kỹ năng: Có được những kỹ năng trong việc bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản.

+ Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, thảo luận nhóm.

- Thái độ: Vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống

II/ CHUẨN BỊ:

GV: Phóng to sơ đồ 17 trang 154 SGK. Bảng phụ, phiếu học tập.

HS: xrm trước bài 56

III/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:

1/KT bài cũ:

- Em hãy nêu các phương pháp thu hoạch tôm, cá? 4đ

- Tại sao phải bảo quản sản phẩm thủy sản? Hãy nêu lên vài phương pháp bảo quản mà em biết? 6đ

 

doc4 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 17/06/2022 | Lượt xem: 362 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 56: Bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản - Trường THCS Mong Thọ B, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường: THCS Mong Thọ B Tuần 35 - Tiết 51 Ngày soạn: 15/ 4/ 2013 Bài 56: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ NGUỒN LỢI THỦY SẢN I/ MỤC TIÊU: - Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa của bào vệ môi trường thủy sản. + Biết được một số biện pháp bảo vệ môi trường thủy sản. + Biết cách bảo vệ nguồn lợi thủy sản. - Kỹ năng: Có được những kỹ năng trong việc bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản. + Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, thảo luận nhóm. - Thái độ: Vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống II/ CHUẨN BỊ: GV: Phóng to sơ đồ 17 trang 154 SGK. Bảng phụ, phiếu học tập. HS: xrm trước bài 56 III/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1/KT bài cũ: - Em hãy nêu các phương pháp thu hoạch tôm, cá? 4đ - Tại sao phải bảo quản sản phẩm thủy sản? Hãy nêu lên vài phương pháp bảo quản mà em biết? 6đ 2/ Bài mới: *GTB: HĐGV HĐHS ND _ Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin mục I SGK và cho biết: + Tại sao phải bảo vệ môi trường? + Môi trường nước bị ô nhiễm do đâu? _ Giáo viên giải thích và lấy ví dụ dẫn chứng về từng lí do. _ Giáo viên hỏi: + Bảo vệ môi trường và nguồn nước thủy sản có ý nghĩa như thế nào? _ Tiểu kết, ghi bảng. _ Học sinh nghiên cứu và trả lời: à Hs trả lời à Hs trả lời _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh trả lời: à Hạn chế thấp nhất ảnh hưởng xấu của các chất độc hại đối với nghề nuôi trồng thuỷ sản và sức khoẻ con người. _ Học sinh ghi bài. I. Ý nghĩa: Cung cấp sản phẩm sạch phục vụ đời sống con người và để ngành chăn nuôi thủy sản phát triển bền vững. HĐGV HĐHS ND _ Giáo viên giới thiệu: Có nhiều phương pháp xử lí nguồn nước nhưng phổ biến hơn cả là phương pháp: lắng, dùng hóa chất. _ Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin mục 1 SGK và trả lời các câu hỏi: + Phương pháp lắng là như thế nào? + Biện pháp lọc nước nhằm mục đích gì? + Nếu trong quá trình nuôi tôm, cá môi trường bị ô nhiễm thì phải làm sao? _ Giáo viên yêu cầu học sinh chia nhóm, thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK. + Trong 3 phương pháp xử lí nguồn nước, nên chọn phương pháp nào? Vì sao? _ Giáo viên nhận xét, tóm tắt lại: Trong thực tế người ta áp dụng cả 3 phương pháp. Tuy nhiên tùy từng trường hợp mà ứng dụng phương pháp phù hợp. _ Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin mục 2 SGK và trả lời các câu hỏi: + Để giảm bớt độ độc cho thủy sinh vật và con người, ta sử dụng các biện pháp nào? + Tại sao phải quy định nồng độ tối đa của hóa chất, chất độc có trong môi trường nuôi thủy sản? _ Giáo viên nhận xét và giới thiệu các quy định về liều lượng tối đa cho phép của một số chất độc hại như: + Chì: 0,1mg/l nước + Thủy ngân : 0,005mg/l nước + Đồng: 0,01mg/l nước _ Giáo viên hỏi: + Tại sao bón phân chuồng xuống ao lại phải ủ hoai? _ Giáo viên hoàn thiện kiến thức. _ Tiểu kết, ghi bảng. _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh đọc và trả lời: à Hs trả lời à Có khả năng diệt khuẩn nhưng hiệu quả chưa cao. à Hs trả lời _ Học sinh chia nhóm, thảo luận và trả lời câu hỏi: _ Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh nghiên cứu thông tin SGK và trả lời: à Hs trả lời à Vì nếu nồng độ tăng cao quá sẽ làm cho tôm, cá bị bệnh và có thể chết hàng loạt. _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh trả lời: à Tiêu diệt được các loài trứng giun sán, phân hoai mục phân hủy nhanh, giảm bớt mùi hôi thối _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh ghi bài. II. Một số biện pháp bảo vệ môi trường: 1. Các phương pháp xử lí nguồn nước: Có các phương pháp: _ Lắng (lọc) _ Dùng hóa chất. _ Nếu khi đang nuôi tôm, cá mà môi trường bị ô nhiễm, có thể xử lí: + Ngừng cho ăn, tăng cường sục khí. + Tháo bớt nước cũ và cho thêm nước sạch. + Nếu bị ô nhiễm nặng phải đánh bắt tôm, cá và xử lí nguồn nước. 2. Quản lí: Bao gồm các biện pháp: _ Ngăn cấm hủy hoại các sinh cảnh đặc trưng, bãi đẻ, nơi sinh sống của động vật đáy. _ Quy định nồng độ tối đa của hóa chất, chất độc có trong môi trường thủy sản. _ Sử dụng phân hữu cơ đã ủ hoặc phân vi sinh, thuốc trừ sâu hợp lí. HĐGV HĐHS ND Nguồn lợi thủy sản ở nước ta có tầm quan trọng đặc biệt trong nền kinh tế và đang là một ngành mũi nhọn. Ngoài việc cung cấp thực phẩm cho tiêu dùng trong nước, nó còn là mặt hàng xuất khẩu có giá trị cao. Do đó ta phải bảo vệ nguồn lợi thủy sản hiện có. _ Giáo viên chia nhóm, thảo luận và hoàn thành bài tập. _ Giáo viên nhận xét, chỉnh chốt. _ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục 2 SGK và cho biết: + Những nguyên nhân nào ảnh hưởng đến môi trường thủy sản? + Có nên dùng điện và chất nổ để khai thác cá không? Vì sao? + Chặt phá rừng đầu nguồn có tác hại như thế nào? + Đắp đập ngăn sông, xây dựng hồ chứa có ảnh hưởng đến nguồn lợi thủy sản và môi trường như thế nào? + Những nguyên nhân nào làm ảnh hưởng môi trường nước? _ Nhóm cũ, yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi: + Em cho biết tại sao khi khai thác nguồn lợi thủy sản không hợp lí đều ảnh hưởng đến môi trường sống thủy sản? _ Yêu cầu học sinh đọc mục 3 và trả lời các câu hỏi: + Để bảo vệ nguồn lợi thủy sản ta cần những biện pháp gì? _ Giáo viên giải thích thêm về việc áp dụng mô hình VAC, RVAC trong nuôi thủy sản. _ Giáo viên hỏi: + Làm thế nào để nâng cao năng suất chăn nuôi thủy sản? + Làm thế nào để duy trì nguồn lợi thủy sản lâu di, bền vững? _ Giáo viên hoàn thiện kiến thức, ghi bảng. _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh chia nhóm, thảo luận và hoàn thành bài tập. _ Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung. _ Học sinh phải nêu được: (1): Nước ngọt (2): Tuyệt chủng (3) Khai thác (4): Giảm sút (5): Số lượng (6): Kinh tế _ Học sinh đọc và trả lời: à Hs trả lời à Phải ngăn cấm vì sẽ hủy diệt các loài tôm, cá và động vật đồng thời gây ô nhiễm môi trường nước. à Gây xói mòn đất, gây nên lũ lụt phá vỡ hệ sinh thái tự nhiên, gây tổn thất đến nguồn lợi thủy sản. à Làm thay đổi chất lượng nước, làm giảm thành phần giống, loài, làm mất bãi cá đẻ à Do nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp, nông nghiệp. _ Nhóm cũ thảo luận và trả lời: à Nếu khai thác nguồn lợi thủy sản không hợp lí dẫn đến môi trường bị ô nhiễm, các sinh vật thủy sản chết. _ Học sinh đọc và trả lời: à Hs trả lời _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh trả lời: à Giống tốt, nuôi dưỡng, chăm sóc tốt, vệ sinh phòng bệnh tốt. à Bảo vệ tốt nguồn lợi thủy sản, đánh bắt đúng kĩ thuật, không đánh bắt hủy diệt với cường độ cao. _ Học sinh ghi bài. III. Bảo vệ nguồn lợi thủy sản: 1. Hiện trạng nguồn lợi thủy sản trong nước: - Các loài thủy sản nước ngọt có nguy cơ tuyệt chủng. - Năng suất khai thác của nhiều loài cá bị giảm sút nghiêm trọng. - Các bãi đẻ và số lượng cá bột giảm sút đáng kể và năng suất khai thác các loài cá kinh tế những năm gần đây giảm so với những năm trước. 2. Nguyên nhân ảnh hưởng đến môi trường thủy sản: - Khai thác với cường độ cao, mang tính hủy diệt. - Phá hoại rừng đầu nguồn. - Đắp đập, ngăn sông, xây dựng hồ chứa. - Ô nhiễm môi trường nước. 3. Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản hợp lí: - Tận dụng tối đa diện tích mặt nước nuôi thủy sản. - Cải tiến và nâng cao các biện pháp kĩ thuật nuôi thủy sản, sản xuất thức ăn, chú ý tận dụng nguồn phân hữu cơ. - Đối với các loại cá nuôi, nên chọn những cá thể có tốc độ lớn nhanh, hệ số thức ăn thấp. - Có biện pháp bảo vệ nguồn lợi thủy sản như: ngăn chặn đánh bắt không đúng kĩ thuật, thực hiện tốt những qui định về bảo vệ nguồn lợi thủy sản, xử lí tốt nguồn nước thải và nguồn nước đã và đang bị ô nhiễm. 3/ Củng cố luyện tập: - Cho hs trả lời câu hỏi sgk. 4/ Hướng dẫn học ở nhà: Ôn lại các bài: 22, 26, 28, 30, 32, 39, 45, 46, 49 tiết sau ôn tập hk II. 5/ BỔ SUNG:

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_7_bai_56_bao_ve_moi_truong_va_nguon_lo.doc