Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 23-26

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

 _ Biết được thời vụ trồng rừng.

 _ Biết được kĩ thuật đào hố trồng cây rừng.

 _ Biết được quy trình trồng cây rừng bằng cây con.

 2. Kỹ năng:

 _ Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích và trao đổi nhóm.

 _ Hình thành được kỹ năng trồng cây rừng.

 3. Thái độ:

 Rèn luyện ý thức lao động đúng kỹ thuật, cẩn thận khi gieo trồng.

II. CHUẨN BỊ:

 1. Giáo viên:

 _ Hình 41,42,43 SGK phóng to.

 _ Bảng con, phiếu học tập.

 2. Học sinh:

 Xem trước bài 26.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

 1. Kiểm tra bài cũ:

 - Quy trình gieo hạt gồm mấy bước? Kể ra.

 - Kích thích hạt giống cây rừng nẩy mầm bao gồm các biện pháp nào?

 - Hãy nêu các biện pháp chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng.

 

doc13 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 18/06/2022 | Lượt xem: 264 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 23-26, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp dạy: 7A Tiết: .Ngày dạy:sĩ số: .Vắng:.. Lớp dạy: 7B Tiết: .Ngày dạy:sĩ số: .Vắng:.. Tiết 23. BÀI 24: GIEO HẠT VÀ CHĂM SÓC VƯỜN GIEO ƯƠM CÂY RỪNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: _ Biết cách kích thích hạt giống cây rừng nẩy mầm. _ Hiểu được thời vụ, quy trình gieo hạt cây rừng. _ Hiểu rõ công việc chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng. 2. Kỹ năng: Hình thành những kỹ thuật gieo hạt và chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng. 3. Thái độ: Có ý thức tiết kiệm hạt giống, làm việc cẩn thận, đúng quy trình. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Hình 37,38 SGK phóng to. 2. Học sinh: Xem trước bài 24. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: _ Em cho biết nơi đất vườn gieo ươm cây rừng cần có những yêu cầu gì. _ Từ đất hoang để có được đất gieo ươm cần phải làm những công việc gì? _ Nêu cách tạo nền đất gieo ươm cây rừng. 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung * Hoạt động 1: Kích thích hạt giống cây rừng nẩy mầm. _ Yêu cầu học sinh đọc phần I và trả lời các câu hỏi: + Nêu lên các cách xử lí hạt giống? + Nhắc lại kích thích hạt nẩy mầm bằng nước ấm là như thế nào? _ Yêu cầu học sinh quan sát hình 37 và giải thích thêm về tác động bằ¨ng lực. + Cho một số ví dụ về các biện pháp kích thích hạt nẩy mầm mà em biết. + Mục đích cơ bản của các biện pháp kĩ thuật xử lí hạt giống trước khi gieo? _ Học sinh đọc thông tin và trả lời: à Xử lí bằng các biện páhp: đốt hạt, tác động bằng lực, kích thích hạt nảy mầm bằng nước ấm. _ Học sinh quan sát và lắng nghe giáo viên giải thích. à Học sinh cho ví dụ. I. Kích thích hạt giống cây rừng nẩy mầm: Có 3 biện pháp: _ Đốt hạt: đốt nhưng không làm cháy hạt. Sau khi đốt trộn hạt với tro để ủ, hàng ngày vẩy nước cho hạt ẩm. _ Tác động bằng lực: dùng một lực tác động lên hạt nhưng không làm hại phôi: gõ hoặc khía cho nứt vỏ, chặt một đầu hạt. Sau đó ủ hạt trong kho hay cát ẩm. _ Kích thích hạt nẩy mầm bằng nước ấm: ngâm hạt trong nước ấm. Mục đích: để hạt dễ thấm nước và mầm dễ chui qua vỏ hạt, kích thích mầm phát triển nhanh, đểu và diệt trừ mầm mống sâu bệnh. * Hoạt động 2: Gieo hạt. _ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục II.1 và cho biết: + Em nào nhắc lại thời vụ là gì? + Gieo hạt đúng thời vụ có tác dụng gì? + Cho biết quy trình gieo hạt cây rừng diễn ra như thế nào? + Tại sao phải lấp đất sau khi gieo hạt? _ Học sinh đọc thông tin và trả lời câu hỏi: Gieo hạt đúng thời vụ Để giảm công chăm sóc và hạt có tỉ lệ nay mầm cao. _ Học sinh đọc và trả lời: Quy trình : gieo hạt => lấp đất => che phủ => tưới nước => phun thuốc trừ sâu , bệnh => bảo vệ luống gieo. II. Gieo hạt: 1. Thời vụ gieo hạt: Mùa gieo hạt cây rừng ở các tỉnh miền bắc từ tháng 11 – 2 năm sau, miền trung từ tháng 1 – 2 , miền nam từ tháng 2 -3. 2. Quy trình gieo hạt: Gồm có: _ Gieo hạt. _ Lấp đất. _ Che phủ. _ Tưới nước. _ Phun thuốc trừ sâu bệnh. _ Bảo vệ luống gieo. * Hoạt động 3: Chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng. _ Yêu cầu 1 học sinh đọc to phần thông tin và cho biết: + Chăm sóc vườn gieo ươm nhằm mục đích gì? + Chăm sóc vườn gieo ươm câu rừng bao gồm các biện pháp nào? _ Học sinh đọc ,to và trả lời câu hỏi: Nhằm tạo hoàn cảnh sốnh thích hợp để hạt nảy mầm nhanh và cây sinh trưởng tốt. _ Học sinh quan sát và trả lời: III. Chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng. Chăm sóc vườn gieo ươm nhằm tạo hoàn cảnh sống thích hợp để hạt nẩy mầm nhanh và cây sinh trưởng tốt. Công việc chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng gồm:che mưa, che nắng, tưới nước, bón phân, làm cỏ, xới đất, phòng trừ sâu bệnh, tỉa cây để điều chỉnh mật độ. 3. Củng cố: _ Kích thích hạt nay mầm có mấy biện pháp, kể ra? _ Quy trình gieo hạt gồm mấy bước? _ Phải chăm sóc vườn gieo ươm như thế nào? 4. Dặn dò: _ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 25. Lớp dạy: 7A Tiết: .Ngày dạy:sĩ số: .Vắng:.. Lớp dạy: 7B Tiết: .Ngày dạy:sĩ số: .Vắng:.. Tiết 24. BÀI 26: TRỒNG CÂY RỪNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: _ Biết được thời vụ trồng rừng. _ Biết được kĩ thuật đào hố trồng cây rừng. _ Biết được quy trình trồng cây rừng bằng cây con. 2. Kỹ năng: _ Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích và trao đổi nhóm. _ Hình thành được kỹ năng trồng cây rừng. 3. Thái độ: Rèn luyện ý thức lao động đúng kỹ thuật, cẩn thận khi gieo trồng. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: _ Hình 41,42,43 SGK phóng to. _ Bảng con, phiếu học tập. 2. Học sinh: Xem trước bài 26. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: - Quy trình gieo hạt gồm mấy bước? Kể ra. - Kích thích hạt giống cây rừng nẩy mầm bao gồm các biện pháp nào? - Hãy nêu các biện pháp chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng. 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung * Hoạt động 2: Thời vụ trồng và làm đất trồng rừng. - Hướng dẫn HS tìm hiểu thời vụ trồng rừng của các khu vực - Giáo viên treo bảng về kích thước hố và yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi: + Hãy cho biết, người ta thường đào hố trồng cây rừng có kích thước như thế nào? - - Giáo viên treo hình 41 và yêu cầu học sinh chia nhóm, quan sát để trả lời các câu hỏi: + Hãy cho biết các bước của kĩ thuật đào hố. Các hình từ Hình 41c-> 41c cho ta biết điều gì? + Trước khi đào hố tại sao phải làm cỏ và phát quang ở quanh miệng hố? - Lắng nghe - Học sinh quan sát và trả lời: Quan sát và Trả lời. HS khác nhận xét bổ sung _ Học sinh thảo luận nhóm để hoàn thành câu hỏi: _ Đại diện trả lời, nhóm khác bổ sung. Nêu các bước Tránh cho cỏ rơi xuống hố I.Thời vụ trồng rừng: - Ở các tỉnh phía bắc là mùa xuân và mùa thu - Ở miền trung và các tỉnh phía nam thường trồng vào mùa mưa. II. Làm đất trồng cây: 1. Kích thước hố: Bao gồm 2 loại: _ Loại 1: 30cm x 30cm x 30cm. + Loại 2: 40cm x 40cm x 40cm. 2. Kĩ thuật đào hố: Theo các thứ tự sau: _ Vạc cỏ và đào hố, lớp đất màu để riêng bên miệng hố. _ Lấy lớp đất màu đem trộn với phân bón. Lấp đất đã trộn phân bón vào hố. _ Cuốc thêm đất, đập nhỏ và nhặt sạch cỏ rồi lấp đầy hố. * Hoạt động 3: Trồng rừng bằng cây con. + Cho biết có mấy cách trồng rừng bằng cây con? _ Giáo viên treo hình 42, yêu cầu học sinh quan sát và thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: + Hãy cho biết trồng cây con có bầu theo quy trình nào? _ Giáo viên giảng thêm quy trình trồng cây con có bầu. + Tại sao trồng rừng bằng cây con có bầu được áp dụng phổ biến ở nước ta? _ Giáo viên treo hình 43, yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và cho biết: + Trồng cây con rễ trần được áp dụng đối với những loại cây nào? Có 2 cách: + Trồng cây con có bầu. + Trồng cây con rễ trần. _ Học sinh thảo luận nhóm để hoàn thành câu hỏi: _ Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung. Theo quy trình: + Tạo lỗ trong hố đất có độ sâu lớn hơn chiều cao bầu đất. + Rạch bỏ vỏ bầu. + Đặt bầu vào lỗ trong hố. + Lấp đất và nén đất lần 1. + Lấp đất và nén đất lần 2. + Vun gốc. III. Trồng rừng bằng cây con: Có 2 cách: _ Trồng cây con có bầu. _ Trồng cây con rễ trần. Ngoài ra người ta còn trồng rừng bằng cách gieo hạt trực tiếp vào hố. Qui trình kĩ thuật trồng rừng bằng cây con gồm các bước: _ Tạo lỗ trong hố. _ Đặt cây vào lỗ trong hố đất. _ Lấp đất. _ Nén chặt. _ Vun đất kín gốc cây. 3. Củng cố: _ Hướng dẫn lại HS các bước làm kĩ thuật đào hố. 4. Dặn dò: _ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. _ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 27. Lớp dạy: 7A Tiết: .Ngày dạy:sĩ số: .Vắng:.. Lớp dạy: 7B Tiết: .Ngày dạy:sĩ số: .Vắng:.. Tiết 27. BÀI 27: CHĂM SÓC RỪNG SAU KHI TRỒNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: _Hiểu được thời gian và số lần chăm sóc rừng sau khi trồng. _ Hiểu được nội dung công việc chăm sóc rừng sau khi trồng. 2. Kỹ năng: _ Hình thành những kỹ năng chăm sóc rừng. _ Rèn luyện kỹ năng quan sát, thảo luận nhóm. 3. Thái độ: Có ý thức chịu khó, cẩn thận và an toàn lao động trong chăm sóc rừng. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: _ Hình 44 SGK phóng to. _ Phiếu học tập. 2. Học sinh: Xem trước bài 28. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: _ Hãy nêu quy trình làm đất để trồng cây rừng? _ Em cho biết mùa trồng rừng ở các tỉnh miền Bắc, miền Trung và các tỉnh miền Nam nước ta? 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu thời gian và số lần chăm sóc. + Theo em chăm sóc rừng sau khi trồng nhằm mục đích gì? _ Yêu cầu học sinh đọc phần I và cho biết: + Vì sao sau khi trồng 1-3 tháng phải chăm sóc ngay? + Vì sao phải chăm sóc liên tục trong 4 năm? + Vì sao những năm đầu chăm sóc nhiều hơn những năm sau? _ Tiểu kết, ghi bảng à Để tạo môi trường thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng tốt và có tỉ lệ sống cao. - Học sinh đọc và trả lời: à Vì cây mới trồng còn non yếu. Tiến hành chăm sóc ngay để tạo điều kiện thuận lợi cho cây con sinh trưởng nhanh, tăng sức đề kháng trong môi trường sống mới. à Vì năm thứ 1-4 rừng chưa khép tán, sau 4-5 năm rừng mới khép tán. à Năm sau cây khoẻ dần tán rừng ngày càng kín . _ Học sinh ghi bài. I. Thời gian và số lần chăm sóc: 1. Thời gian: Sau khi trồng cây gây rừng từ 1 đến 3 tháng phải tiến hành chăm sóc ngay, chăm sóc liên tục trong 4 năm. 2. Số lần chăm sóc: Năm thứ nhất và năm thứ 2, mỗi năm chăm sóc 2 đến 3 lần. Năm thứ ba và năm thứ 4, mỗi năm chăm sóc 1 đến 2 lần. Hoạt động 2: Tìm hiểu những công việc chăm sóc rừng sau khi trồng. - Giáo viên treo hình 44, yêu cầu học sinh chia nhóm, thảo luận để trả lời các câu hỏi: + Chăm sóc rừng bao gồm những công việc gì? + Hình 44a mô tả công việc gì? Làm như thế nào? + Hình 44b mô tả công việc gì? Và cách tiến hành công việc đó. + Hình 44c là công việc gì và cách tiến hành công việc đó? + Hình 44d mô tả công việc gì và cách làm ? + Hình 44e là công việc gì và làm như thế nào? - Giáo viên nhận xét. + Cho biết phát quang nhằm mục đích gì. + Em hãy cho biết sau khi trồng cây gây rừng có nhiều cây chết là do các nguyên nhân nào. - Giáo viên sửa, bổ sung và ghi bảng. - Hs qsát và thảo luận nhóm và hoàn thành câu trả lời: - Cử đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung. + Làm rào bảo vệ. à Tỉa, dặm cây. Trong hố có nhiều cây thì tỉa chỉ còn 1 cây và đem những cây tỉa dặm vào những nơi cây chết hay chổ đất trống. à Làm cỏ quanh gốc. Làm sạch cỏ xung quanh gốc cây. à Bón phân: Thường bón ngay trong năm đầu. à Xới đất, vun gốc. Lấy cuốc xới đất xung quanh gốc rồi vun vào gốc cây nhưng không làm tổn thương bộ rễ. à Phát quang và làm rào bảo vệ: _ Học sinh lắng nghe. à Tránh sự chèn ép về ánh sáng, dinh dưỡng và tạo điều kiện cho cây con sinh trưởng tốt. à Do cây cỏ hoang dại chèn ép cây trồng, đất khô và thiếu chất dinh dưỡng, thời tiết xấu, sâu, bệnh hại, thú rừng phá hại, II. Những công việc chăm sóc rừng sau khi trồng: _ Làm rào bảo vệ. _ Phát quang. _ Làm cỏ. _ Xới đất, vun gốc. _ Bón phân. _ Tỉa và dặm cây. 3. Củng cố: _ Cho biết thời gian và số lần chăm sóc rừng sau khi trồng. _ Cho biết các công việc chăm sóc rừng sau khi trồng. 4. Dặn dò: _ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. _ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 28. Lớp dạy: 7A Tiết: .Ngày dạy:sĩ số: .Vắng:.. Lớp dạy: 7B Tiết: .Ngày dạy:sĩ số: .Vắng:.. Tiết 25. ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Qua tiết ôn tập học sinh củng cố và khắc sâu các kiến thức đã học. Trên cơ sở đó học sinh có khả năng vận dụng vào thực tế sản xuất. 2. Kỹ năng: Củng cố những kỹ năng thực hiện những quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong trồng trọt. 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng vào trong thực tế sản xuất. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: _ Các tài liệu có liên quan. _ Sơ đồ 4 SGK trang 52. 2. Học sinh: Học lại các bài từ 1 đến 21. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: _ Luân canh, xen canh, tăng vụ là gì? _ Hãy cho biết luân canh, xen canh, tăng vụ có tác dụng gì trong trồng trọt. 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung * Hoạt động 1: Vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt. Giáo viên hỏi: + Trồng trọt có vai trò và nhiệm vụ như thế nào? _ Giáo viên sửa cho hoàn chỉnh . _ Học sinh trả lời: _ Học sinh lắng nghe . I. Vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt: 1. Vai trò: - Vai trò: + Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người. + Cung cấp thức ăn cho gia súc. + Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp. + Cung cấp nông sản để xuất khẩu. 2. Nhiệm vụ: _ Nhiệm vụ: đảm bảo lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. * Hoạt động 2: Đại cương về kỹ thuật trồng trọt. _ Giáo viên hỏi: + Đất trồng là gì? + Hãy trình bày thành phần và tính chất chính của đất trồng? _ Học sinh trả lời: _ Học sinh lắng nghe và trả lời: à _ Các biện pháp phòng trừ: + Biện pháp canh tác và sử dụng giống II. Đại cương về kỹ thuật trồng trọt: 1. Đất trồng: _ Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất, trên đó thực vật có khả năng sinh sống và sản xuất ra sản phẩm. à Thành phần của đất trồng: có 3 thành phần: + Phần rắn: Cung cấp chất dinh dưỡng. + Phần khí: Cung cấp oxi cho cây quang hợp. + Phần lỏng: Cung cấp nước cho cây. _ Giáo viên nhận xét, bổ sung, hỏi tiếp: + Phân bón là gì? + Nêu tác dụng của phân bón. + Nêu cách sử dụng phân bón trong sản xuất nông nghiệp. _ Giáo viên chốt lại và hỏi sang phần sâu, bệnh hại. + Trình bày khái niệm sâu, bệnh hại và các biện pháp phòng trừ phòng trừ. chống chịu sâu bệnh. + Biện pháp thủ công. + Biện pháp hoá học. + Biện pháp sinh học. + Biện pháp kiểm dịch thực vật. _ Học sinh lắng nghe. 2. Phân bón: _ Tác dụng của phân bón. phân bón làm tăng độ phì nhiêu của đất, làm tăng năng suất cây trồng và chất lượng nông sản _ Cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón. tuỳ theo từng thời kì mà người ta có cách sử dụng phân bón khác nhau: Bón lót hay bón thúc. 3. Sâu, bệnh hại: Khái niệm về sâu, bệnh hại: _ Côn trùng là động vậtkhông xương sống thuộc ngành Chân khớp, cơ thể chia làm 3 phần: đầu, ngực, bụng. Ngực mang 3 đôi chân và thường có 2 đôi cánh, đầu có một đôi râu. _ Bệnh cây là trạng thái không bình thường về chức năng sinh lí, cấu tạo và hình thái của cây dưới tác dụng của các tác nhân gây bệnh và điều kiện sống không thuận lợi * Hoạt động 3: Quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong trồng trọt. _ Giáo viên hỏi: + Làm đất, bón phân lót có tác dụng gì đối với cây trồng? + Tại sao phải tiến hành kiểm tra, xử lí hạt giống trước khi gieo trồng cây nông nghiệp? + Em hãy nêu lên ưu, nhược điểm của các cách gieo trồng bằng hạt. _ Học sinh trả lời: _ Học sinh trả lời: III. Quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong trồng trọt: 1. Làm đất và bón phân lót: _ Cày _ Bừa và đập đất. _ Lên luống. _ Bón phân lót. 2. Gieo trồng cây nông nghiệp: 3. Chăm sóc: 4. Thu hoạch, bảo quản, chế biến: _ Thu hoạch _ Bảo quản _ Chế biến 3. Củng cố: Cho học sinh xem lại các câu hỏi trong SGK trang 53 và xem bảng tóm tắt. 4. Dặn dò: _ Dặn dò: Về nhà học bài và ôn lại để tiết sau kiểm tra HK. ***************@************* Lớp dạy: 7A Tiết: .Ngày dạy:sĩ số: .Vắng:.. Lớp dạy: 7B Tiết: .Ngày dạy:sĩ số: .Vắng:.. Tiết 26. Kiểm tra học kỳ I I- Mục Tiêu: 1.Kiến thức : Kiểm tra ,đánh giá mức độ nhận thức của học sinh về các kiến thức đã học : về kĩ thuật trồng trọt, quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong trồng trọt, kĩ thuật gieo trồng và chăm sóc cây rừng. 2. Kĩ năng: - Biết được vai trò của trồng trọt, một số kiến thức về đất trồng , biết một số biện pháp kĩ thuật trong trồng trọt. - Biết được vai trò và nhiệm vụ của trồng rừng, biết trồng và chăm sóc cây rừng. 3.Thái độ : - Gi¸o dôc tÝnh cÈn thËn, chÝnh x¸c, chăm chỉ tích cực. - Có tính trung thực, tự lập khi làm bài. II- Chuẩn bị: + Đối với GV: Đề, đáp án , biểu điểm. + Đối với HS: Có Kiến thức để kiểm tra. MA TRẬN ĐỀ: Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chủ đề 1: Gieo trồng cây nông nghiệp, sâu bệnh hại cây trồng Biết được một số dấu hiệu của cây khi bị bệnh Hạt giống trước khi đem gieo phải đảm bảo các tiêu chí nào Số câu 2 Số điểm 1,0 Tỉ lệ 10% Số câu 1 0,5đ Số câu 1 0,5đ Số câu: 2 1,0đ Chủ đề 2: Luôn canh, xen canh, tăng vụ ; mục đích của tỉa và dặm cây, làm cỏ và vun xới Biết được mục đích của công việc tỉa và dặm cây, làm cỏi và vun xới Biết được tác dụng của các biện pháp luân canh, xen canh, tăng vụ Số câu 5 Số điểm 5,0 Tỉ lệ 50% Số câu:1 3đ Số câu:4 1 đ Số câu: 5 4,0đ Chủ đề 3: Nêu được các công việc làm đất và cách tiến hành Biết được các công việc làm đất và cáh tiến hành Số câu 1 Số điểm 3,0 Tỉ lệ 30% Số câu: 1 3đ Số câu: 1 3,0đ Chủ đề 4: Vai trò của rừng Biết được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất Số câu 1 Số điểm 2,0đ Tỉ lệ 20% Số câu 1 2,0đ Số câu: 1 2,0đ Số câu Số điểm Tỉ lệ100% Số câu: 2 3,5đ 35 % Số câu: 2 3,5đ 35% Số câu: 5 3đ 30% Số câu: 19 10đ 100% BÀI KIỂM TRA I -Trắc nghiệm: (2đ) Câu 1: (1đ) a) Hãy khoanh tròn vào đáp án mà em cho là sai Hạt giống đem trồng phải đảm bảo tiêu chí nào sau đây: Tỉ lệ nảy mầm cao C. Độ ẩm thấp Không có sâu bệnh D. Không lẫn các hạt giống khác và cỏ dại Kích thước hạt to c) Hãy khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng: Bệnh thối rễ cây là do: A. Nhiệt độ cao C. Nấm B. Vi rút D. Vi khuẩn Câu 2: (1đ) Hãy chọn nhóm từ trong ngoặc (Độ phì nhiêu, điều hoà dinh dưỡng, giảm sâu, bệnh, sản phẩm thu hoạch, ánh sáng, đất) để điền vào các ô trống (..) - Luân canh làm cho đất .và - Xen canh sử dụng đất hợp lí . - Tăng vụ góp phần tăng thêm thu nhập II – Tự luận (8đ) Câu 1: (3đ) Em hãy nêu các công việc làm đất mà em biết? Người ta tiến hành các các công việc đó nhằm mục đích gì? Câu 2: (3đ) Mục đích của của các biện pháp tỉa và dặm cây; làm cỏ và vun xới là gì?   Câu 3: (2đ) Nêu vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất ? Đáp án và thang điểm I -Trắc nghiệm: (2đ) Mỗi ý đúng đựơc 0,25đ Câu 1: (1đ) a. Đáp án A sai b. Đáp án D sai Câu 2: (1đ) 1. Tăng sản phẩm thu hoạch 2. điều hoà dinh dưỡng, giảm sâu, bệnh 3. Tận dụng đựơc diện tích đất và ánh sáng 4. Sản phẩm thu hoạch II – Tự luận (8đ) Câu 1: (3đ) Mỗi ý đúng đựơc 1đ - Cày đất: Làm cho đất tơi xốp, thoáng khí và vùi lấp cỏ dại. - Bừa và đập đất: Làm cho đất nhỏ lại, thu gom cỏ dại, trộn đều phân và san phẳng mặt ruộng - Lên luống: Để dễ chăm sóc, chống ngập úng và tạo tầng đất dày cho cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt Câu 2: (3đ) Mỗi ý đúng đựơc 1đ a. Tỉa và dặm cây: - Tỉa cây: Nhằm loại bỏ những cây yếu, bị sâu bệnh, mọc dày b. Dặm cây: Dặm cây khoẻ vào chỗ hạt không mọc hoặc chết để đảm bảo mật độ, khoảng cách c. Làm cỏ và vun xới: - Diệt cỏ dại - Làm cho đất tơi xốp - Hạn chế bốc hơi nước - Chống đổ Câu 3: (2đ) Mỗi ý đúng đựơc 0,5đ Vai trò của rừng: - Làm sạch môi trường không khí - Phòng hộ: Chắn giói chống xói mòn, hạn chế tốc độ dòng chảy - Cung cấp nguyên liệu để xuất khẩu và phục vụ cho đời sống - Phục vụ nghiên cứu khoa học và du lịch, giải trí *****************@*********************

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_7_tiet_23_26.doc
Giáo án liên quan