I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Giúp học sinh.
- Biết được vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt.
- Biết được khái niêm, thành phần cơ giới của đất trồng.
2. Kỹ năng.
- Xác định được thành phần cơ giới của đất bàng phương pháp đơn giản.
3. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường đất, yêu thích việc trồng trọt.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: - Tranh ảnh có liên quan tới bài học, mẫu đất.
2. HS: - Chuẩn bị trước nội dung bài học, phiếu học tập.
123 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 15/06/2022 | Lượt xem: 299 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Chương trình cả năm - Dương Thế Thành, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng...../..../2011 tại 7A
TIẾT1
BÀI MỞ ĐẦU - HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
SÁCH GIÁO KHOA, TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP BỘ MÔN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Mục tiêu chương trình công nghệ 7.
- Biết cách sử dung SGK và tài liệu học tập và phương pháp học phù hợp môn công nghệ 7.
2. Kỹ năng :
- Sử dụng hiệu quả SGK, tài liệu học tập.
- Lựa chọn được phương pháp học phù hợp môn công nghệ 7.
3. Thái độ:
- Ý thực được việc sử dung SGK và tài liệu phục vụ học tập.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: - Nghiên cứu tài liệu về kỹ thuật nông nghiệp.
- Một số sản phẩm kỹ thuật nông nghiệp.
2. HS: - Chuẩn bị bài, liên hệ với các sản phẩm ở gia đình.
III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Hoạt động của trò và hỗ trợ của thầy
TG
Nội dung
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2. Tìm tòi và phát hiện kiến thức mới.
Hoạt động 1
GV: Nêu vai trò của kỹ thuật nông nghiệp
, mục tiêu của phân môn kỹ thuật nông nghiệp.
GV: Theo em kỹ thuật nông nghiệp cung cấp cho ta nhưng kiến thức gì?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét ->KL.
GV: Gia đình em đã ứng dụng nhưng gì về kỹ thuật nông nghiệp.
HS: Trả lời.
GV: Vậy để có các sản phẩm nông nghiệp đòi hỏi chúng ta những kỹ năng gì để sản xuất ra chúng.
HS: Trả lời.
HS: Nhận xét ->KL.
GV: Đư ra yêu cầu về thái độ đối với học sinh khi học môn công nghệ 7.
HS: Chú ý và ghi nhớ.
Hoạt động 3
GV: Yêu cầu HS theo dõi SGK.
GV: Giới thiệu các mô đun sẽ học trong SGK. Gồm 4 mô đun.
GV: Giới thiệu cách bố trí các nội dung kiến thức trong từng nội dung theo thú tự các chương trong SGK.
HS: Theo dõi trên sách in để nắm được.
GV: Giới thiệu cách bố trí từng đơn vị kiến thức một cách tổng quát của các bài.
GV: lấy 1 VD một bài trong SGK chỉ rõ cách phân bố kiến thức trong đó.
HS: Theo dõi trong SGK và năm được.
GV: Hướng dẫn học sinh cách học theo SGK dựa trên nội dung bài.
GV: Giới thiệu các hình vẽ, bảng biểu có trong một số nội dung và mục đích của chúng.
GV: Giới thiệu một số tài liệu có thể tham khảo phục vụ cho việc học tập và rèn kỹ
năng thực hành cho môn công nghệ 7 cho HS tham khảo.
Hoạt động 3
GV: Thuyết trình kết hợp lấy VD các phương pháp học tập cần áp dụng khi hoc
môn Công Nghệ 7.
GV: Đưa ra phương pháp học tập tối ưu cho môn học.
HS: Chú ý lắng nghe và ghi nhớ.
3.Củng cố:
GV: Chốt lại nội dung bài học.
GV: Nhấn mạnh phương pháp học tập.
GV: Nhận xét giờ học .
4. Hướng dẫn dặn dò
* Hướng dẫn.
- Học kỹ nội dung bài vừa học.
* Dặn dò.
- Chuẩn bị trước bài 1và 2
5'
10'
15'
10'
3'
2'
I. Mục tiêu của chương trình CN 7 – Phân môn kỹ thuật nông nghiệp.
1.Kiến thức:
- Biết đến một số những kiến thức, quy trình kỹ thuật sản xuất nông nghiệp như chăn nuôi, trồng trọt.
- Nắm được quy định đảm bảo vệ sinh an toàn lao động.
2.Kỹ năng: Vặn dụng kiến thức vào cuộc sống có kỹ năng làm việc tác phong công theo quy trình chuẩn.
3. Thái độ:
- Say mê học tập vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Kiên trì, sáng tạo, ý thức tuân thủ quy trình và an toan khi lao động khi làm việc.
II. Hướng dẫn sử dụng SGK và tài liệu tham khảo.
* Hướng dẫn sử dụng SGK công nghệ 7.
- SGK công nghệ 7 - phân môn kỹ thuật nông nghiệp gồm có 4 mô đun tương ứng 4 phần
+ Phần 1: Trồng trọt.
+ Phần 2: Chăn nuôi.
+ Phần 3: Lâm nghiệp.
+ Phần 4: Thuỷ sản.
- Trong mỗi phần đều có 2 nội dung lý thuyết và thực hành.
+ Nội dung lý thuyết được bố trí trước.
+ Sau khi học xong phần lý thuyết là các bài thực hành củng cố kiến thức.
- Trong từng bài được phân bố gồm 4 phần cụ thể.
+ Mục tiêu của bài.
+ Nội dung (1, 2,3..)
+ Phần ghi nhớ tổng kết bài.
+ Các câu hỏi, bài tập củng cố kiến thức.
- Ở nhiều nội dung SGK có sử dụng các hình vẽ, bảng biểu để giúp HS quan sát, phán đoán hiểu bản chát và ghi nhớ kiến thức.
* Giới thiệu tài liệu tham khảo.
- Trồng cây.
- Kỹ thuậtchăn nuôi
- Kỹ thuật trồng rừng.
- kỹ thuật nuôi cá...
III. Phương pháp học tập
- Chủ động, tích cực, tư duy sáng tạo.
- Hoạt động nhóm hoặc cá nhân: Quan sát hình ảnh trực quan rút ra kết luận.
- Làm việc nhóm, tổ khi thực hành.
- Liên hệ và giải thích các hiện tượng thực tế dựa vào kiến thức.
- Tự đánh giá nhận xét khả năng năm kiến thức và kết quả thực hành.
Ngày giảng ..../..../2011 tại 7A
CHƯƠNG: I
ĐẠI CƯƠNG VỀ KỸ THUẬT TRỒNG TRỌT
TIẾT 2 - BÀI 1+ 2
VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT
KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Giúp học sinh.
- Biết được vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt.
- Biết được khái niêm, thành phần cơ giới của đất trồng.
2. Kỹ năng.
- Xác định được thành phần cơ giới của đất bàng phương pháp đơn giản.
3. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường đất, yêu thích việc trồng trọt.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: - Tranh ảnh có liên quan tới bài học, mẫu đất.
2. HS: - Chuẩn bị trước nội dung bài học, phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Hoạt động của trò và hỗ trợ của thầy
TG
Nội dung
1.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp khi học bài mới
2. Tìm tòi phát hiện kiến thức mới:
Hoạt động 1
GV: Cho HS quan sát hình 1 SGK,
GV: Đưa ra câu hổi sau.
? Trồng trọt có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất của con người.
GV: Chia nhóm HS , chỉ định nhóm trưởng.
HS: Thảo luận và ghi ra phiếu học tập.
HS: Từng nhóm trả lời.
HS: Nhận xét chéo.
GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra đáp án.
GV: Cho HS liên hệ.
GV: Cho học sinh đọc 6 nhiệm vụ trong SGK.
GV: Dựa vào vai trò của trồng trọt em hãy xác định nhiệm vụ nào là nhiệm vụ của trồng trọt.
HS: Nghiên cứu trả lời
GV: Nhận xét rút ra kết luận.
Hoạt động 2
GV: Hương dẫn HS trả lời câu hỏi ở bài tập SGK để hiểu biện pháp thực hiện nhiệm vụ của ngành trồng trọt.
HS: Suy nghĩ làm bàivà trả lời các câu hỏi.
GV: Tổng hợp ý kiến của HS và kết luận.
GV: Cho HS liên hệ thực tế ở địa phương.
Hoạt động 3
GV: Cho học sinh đọc mục 1 phần I SGK.
GV: Phân tích khái niêm đất trồng cho HS hiểu.
GV: Đất trồng có vai trò như thế nào?
HS: Trả lời.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét ->KL.
Hoạt động 4
GV: Giới thiệu sơ đồ 1 SGK
GV: Dựa vào sơ đồ em hãy trả lời đất trồng gồm những thành phần gì?
HS: Trả lời
GV:Phân tích từng thành phận và KL.
3. Củng cố:
GV: Tóm tắt nội dung bài học.
GV: Cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
GV: Giải đáp thắc mắc của HS ( nếu có) GV: Nhận xét giờ học.
4. Hướmg dẫn dặn dò.
* Hướng dẫn
- Về nhà học kỹ toàn bộ nội dung bài.
- Trả lời theo câu hỏi SGK dưới bài.
* Dặn dò.
- Đọc và tim hiểu trước bài 3 SGK.
10'
10'
10'
10'
4'
1'
I. Vai trò, nhiệm vụ của trồng trot
1. Vai trò
- Hình1. Cung cấp lương thực.
- H2.Cung cấp nguyên liệu cho CN chế biến.
- H3.Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
- H4.Cung cấp nông sản cho xuất khẩu.
2. Nhiệm vụ.
- Nhiệm vụ 1,2,4,6.
III. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt cần sử dụng những biện pháp gi?
+ Tăng diện tích đất canh tác
+ Tăng năng xuất cây trồng
+ Sản xuất ra nhiều nông sản
IV. Khái niệm về đất trồng.
1. Đất trồng là gì?
- Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất, trên đó TV có thể sinh sống được
2. Vai trò của đất trồng
- Cung cấp nước, chất dinh dưỡng, oxy cho cây và dữ cho cây luôn thẳng đứng.
V. Thành phần của đất trồng
- Đất gồm 3 phần chính:
+ Khí: Cung cấp O2, CO2,N2
+ Lỏng: Nước
+ Rắn Rắn cung cấp chất dinh dưỡg.
Ngày giảng ..../..../2011 tại 7A
TIẾT 3 - BÀI 3
MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT TRỒNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Giúp học sinh.
- Biết được một số tính chất của đất trồng.
2. Kỹ năng:
- Học sinh biết một số biện pháp để làm tăng những tính chất tốt của đất trồng, xác định được độ PH của đất bằng phương pháp đơn giản.
3. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ tài nguyên, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của môi trường đất.
II. CHUẨN BỊ.
1. GV: - Tranh ảnh có liên quan tới bài, một vài mẫu đất
2. HS: - Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, phiếu học tập..
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Hoạt động của trò và hỗ trợ của thầy
TG
Nội dung
1. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu vai trò của trồng trọt.
2. Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
Hoạt động 1
GV: Mời HS đọc mục I sgk.
HS: Đọc.
GV:Phần rắn của đất bao gồm những thành phần nào?
HS: Trả lời.
Thế nào là thành phần cơ giới của đất.
HS: Trả lời.
gv: Nhận xét, phân tích và KL.
Hoạt động 2
GV: Yêu cầu h/s đọc phần II SGK.
GV: Độ PH dùng để đo cái gì?
HS: Trả lời
GV: Trị số PH dao động trong phạm vi nào?
HS: Trả lời
GV: Với giá trị nào của PH thì đất được gọi là đất chua, đất kiềm và trung tính.
HS: Trả lời:
GV: Nhận xét và kết luận.
Hoạt động 3
GV: Cho học sinh đọc mục III SGK
GV: Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng.
HS: Trả lời.
GV: Em hãy so sánh khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất sét, đất thịt, đất cát.
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét và kết luận.
Hoạt động 3
GV: Đất thiếu nước, thiếu chất dinh dưỡng cây trồng phát triển như thế nào?
GV: ở Đất đủ nước và chất dinh dưỡng cây trồng phát triển như thế nào?
HS: Trả lời.
GV: Giảng giải lấy VD và KL về độ phì nhiêu của đất.
3. Củng cố.
GV: Tóm tắt nội dung bài học.
GV: Cho học sinh đọc phần ghi nhớ .
GV: Nhận xét giờ học.
4. Hướmg dẫn dặn do.
* Hướng dẫn
- Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi cuối bài.
* Dặn dò.
- Xem trước Bài 6 ( SGK).
5'
7'
10'
10'
8'
3'
2'
* Đáp án:
- Cung cấp lương, thực, 'nguyên liệu cho CN chế biến'thức ăn cho chăn nuôi, nông sản cho xuất khẩu.
I. Thành phần cơ giới của đất là gi?
- Thành phần của đất do tỉ lệ các hạt cát,sét, li mon tạo nên và quyết định.
II.Thế nào là độ chua, độ kiềm của đất.
- PH dùng để đo độ chua, độ kiềm của đất.
- Độ PH dao động trong phạm vi từ 0 đến 14. Đất thường có PH từ 0 đến 9
- Căn cứ vào độ PH đất được chia thành 3 loại.
PH: < 6,5 : Đất chua.
PH= 6,6 -> 7,5: Đất trung tính.
PH> 7,5: Đất kiềm.
III. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất.
- Nhờ các hạt cát limon,sét, chất mùn.
- Đất sét: Tốt nhất
- Đất thịt: TB
- Đất cát: Kém.
IV. Độ phì nhiêu của đất là gì?
- Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cho cây trồng có năng xuất cao.
Ngày giảng ..../..../2011 tại 7A
TIẾT 4 - BÀI 6
BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu được ý nghĩa, tác dụng của các biện pháp sử dụng cải tạo và bvaor vệ đất.
2. Kỹ năng:
- Làm được một số công việc đơn giản góp phần cải tạo và bảo vệ đất.
3. Thái độ:
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
II. CHUẨN BỊ.
1. GV: - Tranh ảnh có liên quan tới bài, một số mẫu đất.
2. HS: - Học bài cũ,chuẩn bị bài mới.
- Phiếu học tập.
- Liên hệ việc sử dụng đất ở địa phương.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Hoạt động của trò và hỗ trợ của thầy
TG
Nội dung
1. Kiểm tra bài cũ:
? PH dùng để làm gì, đất chua ,mạn, kiềm có PH như thé nào.
2.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới:
Hoạt động 1
GV: Mời HS đọc mục i SGK.
HS: Đọc.
GV: Vì sao phải sử dụng đất hợp lý:
GV: Nhận xét và LK.
GV: Thâm canh tăng vụ trên diện tích đất canh tác có tác dụng gì?
HS: Trả lời
GV: Không bỏ đất hoang có tác dụng gì?
HS: Trả lời
GV: Chọn giống cây phù hợp với đất có tác dụng gì?
HS: Trả lời.
GV: Vừa sử dụng, vừa cải tạo đất có tác dụng gì?
HS: Trả lời.
GV: Tổng hợp các câu trả lời của học sinh và KL.
Hướng dẫn HS hoàn thiện bài tập dưới mục I.
Hoạt động 2
GV: Giới thiệu một số loại đất cần cải tạo ở nước ta ( Đất xám bạc màu, đất mặn,đất phèn)
GV: Cày sâu bừa kỹ, bón phân hữu cơ có tác dụng gì? áp dụng cho loại đất nào?
HS: Trả lời.
GV: Làm ruộng bậc thang để làm gì?
HS: Trả lời.
GV: Trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh có tác dụng gì?
HS: Trả lời
GV: Bón vôi với mục đích gì?
HS: Trả lời
GV: Tổng hợp các câu trả lời của học sinh và KL.
3. Củng cố.
GV: Tóm tắt nội dung bài học.
GV: Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
GV: Giải đáp thắc mắc của HS (nếu có)
GV: Nhận xét giờ học.
4. Hướmg dẫn dặn dò.
* Hướng dẫn.
- Về nhà học kỹ nội dung bài, thuộc phần ghi nhớ SGK.
* Dặn dò.
-Trả lời câu hỏi SGK dưới bài.
- Chuẩn bị trước Bài 7 SGK.
5'
15'
20'
3'
2'
* Đáp án.
PH dùng để đo độ chua, độ kiềm của đất.
PH: 7,5: Đất kiềm.
I. Vì sao phải sử dụng đất hợp lý:
- Do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng tăng mà diện tích đất trồng có hạn vì vậy phải sử dụng đất trồng hợp lý.
- Không để đất trống, tăng sản lượng,sản phẩm được thu.
- Tăng đơn vị diện tích đất canh tác.
- Cây sinh trưởng phát triển tốt, cho năng xuất cao.
- Tăng độ phì nhiêu của đất.
II. Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
- Tăng bề dày lớp đất mặt của đất trồng. ( áp dụng với nhiều loại đất)
- Chống xoáy mòn dửa trôi.
- Tăng độ che phủ, chống xoáy mòn ( Đất dốc).
- Khử chua, áp dụng đối với đất chua.
Ngày giảng ..../..../2011 tại 7A
TIẾT 5 - BÀI 7
TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh biết một số loại phân bón thường dùng và tác dụng của phân bón đối với đất và đất trồng.
2. Kỹ năng:
- Nhận dạng được một số loại phân vô cơ thường dùng bằng phương pháp hoà tan trong nước và đốt trên ngọn đèn cồn.
3. Thái độ:
- Có ý thức tiết kiệm, tận dụng các sản phẩm phụ ( thân, cành, lá...) cây hoang dại để làm phân bón và bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ.
1. GV: - Tranh ảnh có liên quan tới bài, bảng phụ.
- Một số mẫu phân bón.
2. HS: - Học bài cũ,chuẩn bị bài mới.
- Phiếu học tập, tìm hiểu biện pháp sử dụng và bảo quản phân bón ở giua đình.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Hoạt động của trò và hỗ trợ của thầy
TG
Nội dung
1.Kiểm tra bài cũ:
? Nười ta thường sử dụng những biện pháp nào để cải tạo đất?
2.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới:
Hoạt động 1
GV: Láy VD thực tế việc sử dụng phân bón ở địa phương và phân tích VD đó để gây hứng thú cho HS.
GV: Cho học sinh đọc SGK sau đó nêu câu hỏi;
GV: Phân bón là gì? gồm những loại nào?
GV: Chia nhóm (6HS) và chỉ định nhóm trưởng.
HS: Thảo luận và ghi ra phiếu học tập.
HS: Từng nhóm trả lời.
GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra đáp án.
GV: Cho HS liên hệ thực tế.
GV: Kể tên các loại phân trong các nhóm phân hữu cơ, vô cơ,vi sinh.
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét và KL.
GV: Hướng dẫn HS làm bài tâp sắp xếp SGK để khắc sâu kiến thức.
Hoạt động 2
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 6 SGK và trả lời câu hỏi.
GV: Phân bón có ảnh hưởng như thế nào tới đất, năng xuất cây trồng và chất lượng nông sản?
HS: Quan sát, suy nghĩ và trả lời.
GV: Nhận xét và KL.
GV: Giải thích mối quan hệ giữa phân bón, năng xuất, chất lượng nông sản, độ phì nhiêu của đất.
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét.
GV: Giảng giải cho học sinh thấy nếu bón quá nhiều, sai chủng loại sẽ ảnh hưởng sấu đến cây trồng.
3.Củng cố.
GV: Tóm tắt nội dung bài học, nhấn mạnh khái niệm và tác dụng của phân bón.
GV: Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
GV: Nhận xét giờ học.
4. Hướng dẫn dặn dò.
* Hướng dẫn.
- Học kỹ toàn bộ nội dung bài và thuộc phần ghi nhớ SGK.
* Dặn dò.
- Trả lời câu hỏi SGK dưới bài.
- Chuẩn bị trước bài 9 SGK.
5'
20'
15'
4'
1'
* Đáp án.
Canh tác, thủy lợi, bón phân (cày bừa, tưới nước, bón phân)...
I. Phân bón là gì.
- Phân bón là thức ăn do con người bổ sung cho cây trồng .
Trong phân bón chứa nhiều thành phần dinh dưỡng. Các chất ding dưỡng chủ yếu là đạm(N) lân(P) và ka ly (K).
* Phân hưu cơ gồm: Phân chuồng, phân bắc, phân giác, phân xanh, than bùn,khô dầu...
* Phân hoá học gồm: Phân đạm(N) lân(P) và ka ly (K), phân đa nguyên tố( chứa từ 2 nguyên tố dinh dưỡng trở lên) và phân vi lượng.
*Phân vi sinh gồm: Phân chứa vi sinh vật chuyên hoá đạm và phân chứa vi sinh vật chuyển hoá lân.
II. Tác dụng của phân bón.
Phân bón làm tăng độ phì nhiêu của đất, làm tăng năng suất cây trồng và chất lượng nông sản.
Ngày giảng ..../..../2011 tại 7A
TIẾT 6 - BÀI 9
CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CÁC LOẠI
PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh biết được các cách bón phân và sử dụng, bảo quản một số loại phân bón thông thường.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng và bảo quản được một số loại phân bón thông tường ở gia đình đúng kỹ thuật và đảm bảo an toàn.
3. Thái độ:
- Có ý thức tiết kiệm phân bón, và bảo vệ môi trường khi sử dụng phân bón.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: - Tranh ảnh có liên quan tới bài, hình 7, 8, 9, 10 SGK, bảng phụ.
2. HS: - Học bài cũ,chuẩn bị bài mới.
- Phiếu học tập, tìm hiểu biện pháp sử dụng, bảo quản phân bón ở địa phương.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Hoạt động của trò và hỗ trợ của thầy
TG
Nội dung
1.Kiểm tra bài cũ.
? Phân bón là gì, nêu tác dụng của phân bốn.
2.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới:
Hoạt động 1
GV: Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ SGK để phân biệt cách bón phân và trả lời câu hỏi.
GV: Có nhưng căn cứ nào để phân chia các cách bón phân, đó là những cách nào?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xé và Giảng giải cho học sinh các căn cứ và từng cách bón phân ->KL.
GV: Hướng dẫn HS lam bài tập dưới phân I .
GV: Chia nhóm HS , chỉ định nhóm trưởng.
HS: Thảo luận và ghi ra phiếu học tập.
HS: Từng nhóm trả lời.
GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra đáp án.
Hoạt động 2
GV:Đưa ra bảng phụ trang 22 sgk,. Hướng dẫn HS làm bài tâp.
GV: Cho HS thảo luận như trên làm bai tập.
HS: Thảo luận và ghi ra phiếu học tập.
HS: Từng nhóm trả lời.
GV: Nhận xét các ý kiến và đưa ra đáp án.
Hoạt động 3
GV: Cho HS đọc mục III SGK.
GV:Vì sao không để lẫn lộn các loại phân với nhau?
GV: Vì sao phải dùng bùn ao để phủ kín đống phân ủ?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét và kết luận.
3. Củng cố.
GV: Tóm tắt nội dung bài học, nhấn mạnh nội dung cơ bản.
GV: Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
GV: Giải đáp thắc mắc của HS (nếu có)
GV: Nhận xét giờ học.
4.Hướng dẫn dặn dò.
* Hướng dẫn.
- Học kỹ toàn bộ nội dung bài và phần ghi nhớ.
- Trả lời câu hỏi SGK dưới bài.
* Dặn dò.
- Chuẩn bị trước bài 10.
5'
15'
10'
10'
4'
1'
* Đáp án
- Phân bón là thức ăn do con người bổ sung cho cây trồng...làm tăng độ phì nhiêu của đất, làm tăng năng suất cây trồng và chất lượng nông sản.
I. Cách bón phân
- Căn cứ vào thờ kỳ có: Bón lót, bón thúc.
- Căn cứ vào hình thức có: Bón vãi,bón theo hang. Theo hốc,phun trên lá.
- Đặc điểm của từng cách bón.
* Theo hàng: ưu điểm 1 và 9 nhược điểm 3. Hình 8
* Bón theo hốc: ưu điểm 1 và 9 nhược điểm 3. Hình 7
+ Bón vãi: ưu điểm 6 và 9 nhược điểm 4. . Hình 9
* Phun trên lá: ưu điểm 1,2,5 nhược điểm: 8. Hình10
II. Cách sử dụng các loại phân bón thông thường.
- Phân hữu cơ và phân lân thường dùng để bón lót.
- Phân đạm, kali, hỗn hợp, thương dùng để bón thúc.
III. Bảo quản các loại phân bón thông thường.
- Xảy ra phản ứng làm hỏng chất lượng phân.
- Tạo điều kiện cho vi sinh vật phân giải, hạn chế đạm bay, giữ vệ sinh môi trường.
Ngày giảng ..../..../2011 tại 7A
TIẾT 7 - BÀI 10
VAI TRÒ CỦA GIỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN
TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh biết được vai trò và các tiêu chí của giống cây trồng tốt.
- Biết một số phương pháp chọn tạo giống.
2. Kỹ năng:
- Có kỹ năng lựa chọn, tạo đựoc một số giống cây trồng bằng những phương pháp đơn giản.
3. Thái độ:
- Có ý thức quý trọng các gống cây trồng trong sản xuất.
II. CHUẨN BỊ.
1. GV: - Tranh ảnh có liên quan tới bài( hình 11a, 12, 13/ SGK)
- Bảng phụ sơ đồ b, c hình 11.
2. HS:- Học bài cũ,chuẩn bị bài mới.
- Phiếu học tập, tìm hiểu phương pháp chọn, tạo giống cây trồng ở địa phương.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Hoạt động của trò và hỗ trợ của thầy
TG
Nội dung
1.Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là bón thúc, bón lót?
2.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới
Hoạt động 1
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 11a và sơ đồ hinh 11b,c.
GV: phân tích ý nghia các hình vẽ.
GV: Giống cây trồng có vai trò như thế nào?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét ->KL.
GV: Chia nhóm HS (6 nhóm) chỉ định nhóm.trưởng. Trả lời các câu hỏi trong bài tập dưới mục I ( 2 nhóm trả lời chung 1 câu) đểkhác sâu kiến thức.
HS: Thảo luận và ghi ra phiếu học tập.
HS: Từng nhóm trả lời.
HS: So sánh giữa 2 nhóm chung câu hỏi.
GV: Nhận xét cho HS khắc sâu kiến thức.
Hoạt động 2
GV: Yêu cầu học sinh đọc mục II SGK.
GV: Hãy lựa chọn những tiêu chí của giống tốt trong bài tập?
HS: Trả lời
GV: Giảng giải, phân tích các tiêu chí cho HS hiểu. Và KL.
Hoạt động 3
GV: Yêu cầu học sinh đọc lần lượt các phương pháp ở mục III và quan sát hình 12,13,14.
GV: Hãy nêu các phương pháp chon tạo giống cây trồng mà em biết.
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét và kết luận.
GV: Giảng giải kỹ phương pháp cho học sinh hiểu.
3.Củng cố:
GV: Tóm tắt nội dung bài học, nhấn mạnh nội dung cô bản.
GV: Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
GV: Giải đáp thắc mắc của HS (nếu có)
GV: Nhận xét giờ học.
4. Hướng dẫn dặn dò.
* Hướng dẫn.
- Học kỹ toàn bộ nội dung bài và phần ghi nhớ.
- Trả lời câu hỏi SGK dưới bài.
* Dặn dò.
- Chuẩn bị trước bài 11.
5'
10'
10'
15'
4'
1'
* Đáp án.
- Bón lót là bón phân vào đất trước khi gieo trồng.
- Bón thúc là bón phân trong thời gian sinh trưởng.
I. Vai trò của giống cây trồng.
- Là yếu tố quyết định đến năng xuất cây trồng có tác dụng tăng vụ thu hoạch trong năm.
II. Tiêu chí của giống cây tốt.
- Tiêu trí giống tốt gồm đồng thời các tiêu trí 1,3,4,5, mục II SGK.
III. Phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
1- Phương pháp chọn lọc
2- Phương Pháp lai
3- Phương pháp gây đột biến
4- Phương pháp nuôi cấy mô
Ngày giảng ..../..../2011 tại 7A
TIẾT 8 - BÀI 11
SẢN XUẤT VÀ BẢO QUẢN GIỐNG CÂY TRỒNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu được quy trình sản xuất giống cây trồng, cách bảo quản hạt giống cây trồng.
- Biết một số phương pháp nhân giống vô tính.
2. Kỹ năng:
- Hình thành kỹ năng sản xuất giống cây, bảo quản đựơc một số giống cây trồng ở gia đình.
3. Thái độ:
- Có ý bảo quản giống cây trồng.
II. CHUẨN BỊ.
1. GV:- Tranh ảnh có liên quan tới bài ( hình 15 16, 17) sơ đồ 3, SGK.
2. HS: - Học bài cũ,chuẩn bị bài mới.
- phiếu học tập, tìm hiểu phương pháp sản xuất và bảo quản giống cây trồng ở địa phương.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Hoạt động của trò và hỗ trợ của thầy
TG
Nội dung
1.Kiểm tra bài cũ:
? Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt, cho biết các phương pháp chọn , tạo giống cây trồng?
2.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới:
Hoạt động 1
GV: Yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ sản xuất giống bằng hạt và đặt câu hỏi.
GV: Quy trình sản xuất giống cây trồng bằng hạt được tiến hành trong mấy năm công việc của từng năm là gì?
HS: Trả lời.
GV: Nhân xét -> KL.
GV: giải thích giống siêu nguyên chủng, nguyên chủng, giống sản xuất đại trà cho HS hiểu.
GV: Cho học sinh quan sát hình vẽ15 16, 17 và trả lời câu hỏi
GV: Kể tên các ản xuất giống cây trồng bằng phương pháp nhân giống vô tính.
HS: Trar lời
GV: Nhận xét ->KL.
GV: Phân tích kĩ quy trình kĩ thuật của các phương pháp : Giâm cành, ghép mắt chiết cành cho HS hiểu.
Hoạt động 2
GV: Cho HS đọc mục II SGK.
GV: Cho biết các biện pháp bảo quản giống cây trồng?
HS: Trả lời
GV: Tại sao hạt giống đem bảo quản phải khô?
GV: Tại sao hạt giống đem bảo quản phải sạch, không lẫn tạp chất.
GV:Nhận xét,phân tích ->KL.
3.Củng cố.
GV: Tóm tắt nội dung bài học, nhấn mạnh nội dung cơ bản.
GV: Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ.
GV: Giải đáp thắc mắc của HS (nếu có)
GV: Nhận xét giờ học.
4. Hướng dẫn dặn dò.
* Hướng dẫn.
- Học kỹ toàn bộ nội dung bài và phần ghi nhớ SGK.
- Trả lời câu hỏi SGK dưới bài.
* Dặn dò
- Chuẩn bị trước bài 12.
15'
15'
10'
4'
1'
* Đáp án.
- Giống làm tăng năng xuất, chất lượng nông sản, tăng vụ và thay đổi cơ cấu cây trồng.
- Phương pháp chọn lọc
- Phương Pháp lai
- Phương pháp gây đột biến
- Phương pháp nuôi cấy mô
I.Sản xuất giống cây trồng.
1.Sản xuất giống cây bằng hạt.
- Năm thứ nhất: Gieo hạt phục tráng chọn cây tốt.
- Năm thứ hai: Cây tốt gieo thành dòng lấy hạt cái, lấy hạt của các dòng tốt hợp thành giống siêu nguyên chủng.
- Năm thứ ba: Từ giống siêu nguyên chủng nhân thành giống nguyên chủng.
- Năm thứ tư: Từ giống nguyên chủng nhân thành giống đại trà.
2.Sản xuất giống cây trồng bằng phương pháp nhân giống vô tính.
- Giâm cành:
- Ghép mắt:
- Chiết cành:
- Các quy trình ( hình vẽ (SGK)
II. Bảo quản hạt giống cây trồng
- Hạt giống bảo quản: Khô, mẩy, không lẫn tạp chất, Không sâu bệnh.
- Nơi cất giữ ( bảo quản) phải đảm bảo nhiệt độ, độ ẩm klhông khí, phải kín để côn trùng... không sâm nhập được....
Ngày giảng 7A:.../...../7B...../...../2010
Tiết 8: bài 12 Sâu bệnh hại cây trồng
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh biết được khái niệm, tác hại của sâu, bệnh hại cây trồng.
- Biết được các dấu hiệu của cây khi bị sâu bệnh phá hại.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết hiện tượng cây trồng bị bệnh để kịp phòng trừ .
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_chuong_trinh_ca_nam_duong_the_thanh.doc