A. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức: Biết được các loại phân bón thường dùng và tác dụng của phân bón đối với đất, cây trồng.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích.
3. Giáo dục: Có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ ( thân, cành, lá) cây hoang dại để làm phân bón.
B. Phương pháp. Quan sát tìm tòi - Thảo luận nhóm nhỏ.
C. Chuẩn bị:
- GV: Một số loại phân bón thường dùng, tranh vẽ: tác dụng của phân bón.
- HS: Tìm hiểu biện pháp sử dụng phân bón ở địa phương.
149 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 17/06/2022 | Lượt xem: 328 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Chương trình cả năm - Ngô Thị Tuyết, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 11/8/2012
Chương I
ĐẠI CƯƠNG VỀ KỸ THUẬT TRỒNG TRỌT
TIẾT 1- TUẦN 1
VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT. KHÁI NIỆM VẾ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG.
A. Mục tiêu bài dạy: Sau khi học xong bài này học sinh cần:
1. Kiến thức: - Hiểu được vai trò của trồng trọt, biết được nhiệm vụ của trồng trọt hiện nay.
- Hiểu được đất trồng là gì? Các thành phần chính của đất trồng.
2. Kỹ năng: Biết được một số biện pháp thực hiện nhiệm vụ trồng trọt.
3. Giáo dục: ý thức yêu thích lao động.
B. Phương pháp: Quan sát tìm tòi,hỏi đáp,ho¹t ®éng nhãm
C. Chuẩn bị :
GV: -Tranh: Vai trò của trồng trọt. Vai trò của đất đối với cây trồng. Bảng phụ
- Tư liệu về nhiệm vụ của nông nghiệp trong giai đoạn tới.
HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
D. Tiến trình dạy học:
I. Ổn định tổ chức 1/:
Ngµy d¹y
Líp
SÜ sè
7
2. Kiểm tra bài cũ: (5P)
- Kiểm tra vở, đồ dùng dạy học.
3. Bài mới:
*Đặt vấn đề: (2p) Trồng trọt là lĩnh vực sản xuất quan trọng của nông nghiệp. Trồng trọt có vai trò và nhiệm vụ gì? chúng ta cùng tìm hiểu.
*Triển khai bài:
Hoạt động 1: Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt (12p)
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
- Hãy kể tên một số loại cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp trồng ở địa phương em?
HS:- Cây lương thực: Lúa, ngô, khoai, sắn...
- Cây thực phẩm: Bắp cải, su hào, cà rốt...
- Cây công nghiệp: Bạch đàn, keo. cà phê. cao su....
GV: Treo sơ đồ vai trò của trồng trọt, yêu cầu quan sát.
HS: Quan sát.
GV: Trồng trọt có vai trò gì trong ngành kimh tế?
HS: Trả lời.
HS khác: Nhận xét-bổ sung.
GV: Kết luận và đưa ra đáp
I.Vai trò của trồng trọt:
- Cung cấp lương thực.
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
- Cung cấp nông sản cho xuất khẩu
GV: Cho học sinh đọc 6 nhiệm vụ trong SGK.
HS: Dựa vào vai trò của trồng trọt.
- Hãy xác định nhiệm vụ nào là nhiệm vụ của trồng trọt?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét rút ra kết luận nhiệm vụ của trồng trọt.
Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt cần sử dụng những biện pháp gì?
GV: Yêu cầu h/s hoàn thành bảng SGK
HS: hoàn thành bảng
HS: Đại diện hs trình bày.
HS khác: Nhận xét – bổ sung.
GV: Kết luận.
II. Nhiệm vụ của trồng trọt:
- Sản xuất nhiều lúa, ngô, sắn đủ ăn và có dự trữ.
- Trồng rau, đậu làm thức ăn cho người.
- Trồng mía cung cấp cho nhà máy đường
- Trồng cây đặc sản: cà phê, chè
III. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt cần sử dụng những biện pháp gì?
+ Tăng diện tích đất canh tác.
+ Tăng năng suất cây trồng.
+ Sản xuất ra nhiều nông sản.
Hoạt động 2: Khái niệm về đất trồng.(13p)
Hoạt động của GV - HS
Nội dung kiến thức
GV: Giới thiệu: Đất là tài nguyên thiên nhiên quý giá của Quốc gia
GV: Cho học sinh đọc mục 1 phần I SGK và đặt câu hỏi.
- Đất trồng là gì?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng không? Tại sao?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Tổng hợp ý kiến rút ra kết luận
GV: Nhấn mạnh chỉ có lớp bề mặt tơi, xốp của trái đất thực vật sinh sống được
GV: Hướng dẫn cho học sinh quan sát hình vẽ: Vai trò của đất đối với cây trồng.
- Trồng cây trong môi trường đất và môi trường nước có điểm gì giống và khác nhau?
HS: Trả lời.
HS khác: Nhận xét – BS.
GV: - Ngoài đất, nước ra cây trồng còn sống ở môi trường nào nữa?
- Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với cây trồng?
HS: Trả lời.
HS khác: nhận xét – BS.
GV: Tổng hợp ý kiến rút ra kết luận.
IV.Khái niệm về đất trồng.
1.Đất trồng là gì?
- Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất, trên dó có cây trồng có thể sinh sống và sản xuất ra sản phẩm.
2.Vai trò của đất trồng:
- Đất trồng là môi trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng, oxi cho cây và giữ cho cây không bị đổ.
Hoạt động 3. Thành phần của đất trồng. (12p)
GV: Giới thiệu sơ đồ: Thành phần của đất trồng.
- Đất trồng gồm những thành phần nào?
HS: Trả lời
HS khác: NX – BS.
GV: Chốt lại.
GV: Yêu cầu hs nghiên cứu TT SGK.
HS: Đọc thông tin.
GV: Chia nhóm học sinh làm bài tập trong SGK.
HS: Thảo luận theo nhóm.
HS: Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nx – bs.
GV: Chốt lại KL bằng cách treo bảng phụ.
V. Thành phần của đất trồng:
Đất trồng gồm:
+ Phần khí
+ Phần rắn Chất hữu cơ
+ Phần lỏng Chất vô cơ
4. Củng cố:(2p)
- Trồng trọt có vai trò gì trong đời sống nhân dân và nền kinh tế ở địa phương em?
- Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng?
- Đất trồng gồm những thành phần nào?
5. Dặn dò:(3p)
- Học bài.
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc và xem trước bài: Một số tính chất chính của đất trồng.
- Tìm hiểu: Vì sao đất có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng?
E .Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn :12/8/2012
Tiết 2- Tuần 1:
Mét sè tÝnh chÊt cña ®Êt trång
A. Mục tiêu bài dạy: Sau khi học xong bài này học sinh cần:
1. Kiến thức: Hiểu được thành phần cơ giới của đất là gì? Thế nào là đất chua đất kiềm, đất trung tính, vì sao đất dữ được nước và chất dinh dưỡng. Thế nào là độ phì nhiêu của đất.
2. Kĩ năng: Phân tích, tổng hợp.
3. Giáo dục: Ý thức yêu lao động, bảo vệ, duy trì độ phì nhiêu của đất.
B. Phương pháp: Nghiên cứu tìm tòi - Thảo luận nhóm nhỏ.
C.Chuẩn bị của GV – HS:
GV: Một số mẫu đất, giấy đo độ pH.
HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
D.Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức 1/:
Ngµy d¹y
Líp
SÜ sè
7
2. Kiểm tra bài cũ: (5P)
Câu hỏi 1: Nêu nhiệm vụ của trồng trọt?
Đáp án: - Sản xuất nhiều lúa, ngô, sắn đủ ăn và có dự trữ.
- Trồng rau, đậu làm thức ăn cho người.
- Trồng mía cung cấp cho nhà máy đường
- Trồng cây đặc sản: cà phê, chè
Câu hỏi2: Đất có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng?
Đáp án: - Đất trồng là môi trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng, oxi cho cây và giữ cho cây không bị đổ.
3. Bài mới.
*Đặt vấn đề: (2p) Đất trồng gồm có những thành phần cơ giới nào? Vì sao đất có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng? để hiểu rõ điều đó chúng ta cùng tìm hiểu.
*Triển khai bài:
Hoạt động 1: Thành phần cơ giới của đất là gì? (8p)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Yêu cầu hs nhắc lại:
- Phần rắn của đất được hình thành từ những thành phần nào?
HS: Trả lời
GV: Thành phần cơ giới đất là gì?
HS: Trả lời.
HS khác: Nx – bs.
GV: Chốt lại.
I. Thành phần cơ giới của đất là gì?
- Phần rắn của đất được hình thành từ thành phần vô cơ và hữu cơ.
+ Phần vô cơ gồm các hạt: cát, limon, sét.
- Tỉ lệ (%) của các hạt cát, limon, và sét trong đất tạo nên thành phần cơ giới của đất.
Hoạt động 2: Thế nào là độ chua, độ kiềm của đất? (10p)
GV: Giới thiệu giấy đo pH, hướng dẫn hs cách thử độ pH của đất.
GV: - Để biết được độ chua hay kiềm của đất ta phải làm như thế nào?
- Trị số PH dao động trong phạm vi nào?
HS: Trả lời
GV: Với giá trị nào của PH thì đất được gọi là đất chua, đất kiềm và trung tính?
HS: Trả lời.
HS khác: Nx – bs.
GV: kết luận.
GV: Xác định độ chua, kiềm của đất nhằm mục đích gì?
HS: Trả lời.
GV: Giải thích rõ.
II.Thế nào là độ chua, độ kiềm của đất?
- Độ chua, kiềm của đất được đo bằng độ pH.
- Độ pH dao động trong phạm vi từ 0 đến 14.
- Căn cứ vào độ pH mà người ta chia đất thành đất chua, đất kiềm và đất trung tính.
Hoạt động 3: Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất.(8p)
GV: Cho học sinh đọc mục III SGK
GV: Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng?
- Em hãy so sánh khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của các loại đất khác nhau?
HS: Thảo luận theo nhóm:
Trả lời, hoàn thành bảng SGK.
HS: đại diện các nhóm trả lời.
HS: Các nhóm khác: Nx - bổ sung.
GV: KL.
III.Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất.
- Nhờ các hạt cát, limon,sét và chất mùn, đất giữ được nước và chất dinh dưỡng
- Đất sét: Tốt nhất
- Đất thịt: TB
- Đất cát: Kém.
Hoạt động 4: Độ phì nhiêu của đất là gì?(8p)
GV: Yêu cầu hs đọc TT SGK.
Độ phì nhiêu của đất là gì?
Muốn cây trồng có năng suất cao cần có các điều kiện nào?
HS: Trả lời.
GV: kl
IV. Độ phì nhiêu của đất là gì?
-Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cung cấp đủ nước, oxi và chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng đồng thời không chứa chất có hại cho cây.
4. Củng cố: (2p)
- Thế nào là đất chua, kiềm và đất trung tính?
- Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng?
5. Hướng dẫn về nhà:(3p)
- Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Đọc và xem trước Bài 6 ( SGK). Biện pháp cải tạo, sử dụng và bảo vệ đất.
-Tìm hiểu các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất ở địa phương em.
E .Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn : 18/8/2012
Tiết 3-Tuần2
Bài 6: BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần:
1. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lý.
Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
Giáo dục: Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
B. Phương pháp: Quan sát tìm tòi - Thảo luận nhóm nhỏ, vấn đáp tìm tòi.
C.Chuẩn bị :
- GV: Bảng phụ, tranh: ruộng bậc thang, trồng xen cây...
- HS: Đọc SGK, tìm hiểu biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất ở địa phương.
D.Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức 1/:
Ngµy d¹y
Líp
SÜ sè
7
Kiểm tra bài cũ:(3p)
Câu hỏi 1:Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng?
Đáp án: Nhờ các hạt cát, limon,sét và chất mùn, đất giữ được nước và chất dinh dưỡng
Câu hỏi 2:Độ phì nhiêu của đất là gì?
Đáp án:Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cung cấp đủ nước, oxi và chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng đồng thời không chứa chất có hại cho cây.
. Bài mới:
* Đặt vấn đề: (2p) Môi trường đất có vai trò rất quan trọng đối với đời sống con người. Dân số tăng cao nhu cầu về lương thực, thực phẩm ngay càng nhiều. Cần phải sử dụng hợp lí tài nguyên đất.
* Triển khai bài:
Hoạt động 1: Vì sao phải sử dụng đất hợp lí?(16p)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng tăng mà diện tích đất trồng trọt có hạn ...
Vì sao phải sử dụng đất hợp lí?
HS: trả lời
GV: Kl
Để giúp học sinh hiểu được mục đích của các biện pháp sử dụng đất
GV: Yêu cầu hs hoàn thành bảng điền mục đích của các biện pháp sử dụng đất vào vở.
HS: Hoàn thành bảng
GV: Gọi đại diện hs trả lời
GV: Chốt lại.
1.Vì sao phải sử dụng đất hợp lí?
- Do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng tăng mà diện tích đất trồng có hạn vì vậy phải sử dụng đất trồng hợp lí.
Mục đích sử dụng đất:
- Không để đất trống, tăng sản lượng, sản phẩm được thu.
- Tăng đơn vị diện tích đất canh tác.
- Cây sinh trưởng phát triển tốt, cho năng suất cao.
- Tăng độ phì nhiêu của đất
Hoạt động 2: Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất (18p)
GV: Giới thiệu một số loại đất cần cải tạo ở nước ta. Đất xám bạc màu, đất mặn,đất phèn...
GV: Cho hs qs tranh: Cày sâu bừa kĩ kết hợp bón phân hữu cơ, làm ruộng bậc thang, trồng xen cây...
Y/c hs ghi nội dung trả lời câu hỏi vào vở theo mẫu bảng.
Mục đích của các biện pháp đó là gì?
Biện pháp đó được dùng cho loại đất nào?
HS: Quan sát, thảo luận theo nhóm hoàn thành bài tập.
HS: Đại diện các nhóm trả lời
HS: Các nhóm khác nx –bs.
GV: Treo kq ở bảng phụ.
GV: Ở địa phương em cải tạo đất bằng phương pháp nào?
HS: trả lời
GV: Kết luận.
II.Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
- Tăng bề dày lớp đất canh tác (tầng đất mỏng, nghèo dinh dưỡng )
- Hạn chế dòng nước chảy, hạn chế xói mòn, rửa trôi ( đất dốc, đồi núi)
- Tăng độ che phủ, chống xói mòn ( chống xói mòn, cải tạo đất)
- Không xới đất phèn, hoà tan chất phèn trong nước, tạo môi trường yếm khí, tháo nước phèn thay thế bằng nước ngọt. ( đất phèn).
- Khử chua, áp dụng đối với đất chua.
4. Củng cố: (2p)
Gv: Gọi 1-2 em học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- Người ta thường dùng biện pháp nào để cải tạo đất?
- Vì sao phải cải tạo đất?
5. Hướng dẫn về nhà:(3p)
- Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và câu hỏi SGK
- Chuẩn bị mẫu vật tiết sau thực hành: Lấy 3 mẫu đất khác nhau ( bằng nắm tay) đất phải khô(hơi ẩm) sạch cỏ, đá...đựng trong túi nilon. Ghi rõ mẫu đất số...ngày lấy, nơi lấy, người lấy mẫu.
E .Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn : 18/8/2012
Tiết 4-Tuần 2
Bài 7: TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT
A. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức: Biết được các loại phân bón thường dùng và tác dụng của phân bón đối với đất, cây trồng.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích.
3. Giáo dục: Có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ ( thân, cành, lá) cây hoang dại để làm phân bón.
B. Phương pháp. Quan sát tìm tòi - Thảo luận nhóm nhỏ.
C. Chuẩn bị:
- GV: Một số loại phân bón thường dùng, tranh vẽ: tác dụng của phân bón.
- HS: Tìm hiểu biện pháp sử dụng phân bón ở địa phương.
D.Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức 1/:
Ngµy d¹y
Líp
SÜ sè
2.Kiểm tra bài cũ:(3p)
Câu hỏi: Nêu các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất?
Đáp án:
- Tăng bề dày lớp đất canh tác (tầng đất mỏng, nghèo dinh dưỡng )
- Hạn chế dòng nước chảy, hạn chế xói mòn, rửa trôi ( đất dốc, đồi núi)
- Tăng độ che phủ, chống xói mòn ( chống xói mòn, cải tạo đất)
- Không xới đất phèn, hoà tan chất phèn trong nước, tạo môi trường yếm khí, tháo nước phèn thay thế bằng nước ngọt. ( đất phèn).
- Khử chua, áp dụng đối với đất chua.
3. Bài mới:
* Đặt vấn đề: (2p)
Ngay từ xa xưa ông cha ta đã nói “Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống” Câu tục ngữ này phần nào nói lên tầm quan trọng của phân bón trong trồng trọt. để hiểu rỏ hơn chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động 1: Phân bón là gì?(25p)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
GV: Yêu cầu học sinh đọc tt SGK sau đó nêu câu hỏi.
- Phân bón là gì? Phân bón gồm những loại nào?
HS: Trả lời.
HS khác: Bổ sung
GV: Kết luận
GV: Yêu cầu hs nhắc lại các nhóm phân bón.
HS: Trả lời.
GV: Yêu cầu hs kể tên một số loại phân hữu cơ, vô cơ,vi sinh mà em biết?
HS: Trả lời
GV: Yêu cầu hs làm bài tập.
Hãy sắp xếp 12 loại phân bón nêu trong SGK vào các nhóm phân tương ứng.
HS: Hoạt động nhóm
GV: Yêu cầu đại diện các nhóm trả lời
HS: Trả lời
HS: các nhóm khác NX – Bs
GV: Kết luận, giải thích rỏ.
1.Phân bón là gì?
- Phân bón là “thức ăn” do con người bổ sung cho cây trồng.
- Gồm 3 nhóm chính: phân hữu cơ, phân hoá học và phân vi sinh.
+ Phân hữu cơ:
- Phân xanh, phân chuồng, phân rác, than bùn, khô dầu ...
+ Phân hoá học:
- Phân NPK, phân vi lượng...
+ Phân vi sinh:
- Phân có chứa vi sinh vật chuyển hoá đạm, vi sinh vật chuyển hoá lân...
Hoạt động 2.Tác dụng của phân bón.(12p)
GV: Yêu cầu học sinh quan sát tranh phóng to hình 6 SGK và trả lời câu hỏi.
- Phân bón có ảnh hưởng như thế nào tới đất, năng suất cây trồng và chất lượng nông sản?
HS: Trả lời
HS khác: Bổ sung.
GV: Kết luận
GV: Giải thích mối liên quan giữa phân bón, năng suất, chất lượng nông sản, độ phì nhiêu của đất.
GV: Giảng giải cho học sinh thấy nếu bón quá nhiều, sai chủng loại, năng suất không tăng- mà giảm.
II. Tác dụng của phân bón.
- Nhờ có phân bón, đất phì nhiêu hơn, có nhiều chất dinh dưỡng, cây trồng phát triển, sinh trưởng tốt cho năng suất cao, chất lượng tốt.
4.Củng cố.(2p)
- GV: yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- Phân bón là gì? Kể một số loại phân hữư cơ, vô cơ ở địa phương em thường sử dụng?
5. Hướng dẫn về nhà:(3p)
- Về nhà học bài theo câu hỏi SGK và phần ghi nhớ SGK.
- Đọc và xem trước bài 9 SGK, tìm hiểu cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón. và chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm.
E .Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn : 24 / 8/2012
Tiết 5 – Tuần3
Bài 9 :CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CÁC LOẠI PHÂN
BÓN THÔNG THƯỜNG
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần:
1. Kiến thức: Hiểu được các cách bón phân, cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích, quan sát.
3. Giáo dục: Có ý thức tiết kiệm, bảo đảm an toàn lao động và bảo vệ môi trường khi sử dụng.
B. Phương pháp: Quan sát tìm tòi - thảo luận nhóm.
C.Chuẩn bị của GV - HS:
- GV: Sưu tầm tranh phóng to các cách bón phân.
- HS: Sưu tầm tranh ảnh các cách bón phân
D. Tiến trình lên lớp::
1. Ổn định tổ chức 1/:
Ngµy d¹y
Líp
SÜ sè
2.Kiểm tra bài cũ: (4p)
Câu hỏi: Phân bón là gì? Phân bón gồm những loại nào?
Đáp án: - Phân bón là “thức ăn” do con người bổ sung cho cây trồng.
- Gồm 3 nhóm chính: phân hữu cơ, phân hoá học và phân vi sinh.
3. Bài mới:
*Đặt vấn đề: (2p) Chúng ta đã làm quen với một số loại phân bón thường dùng trong nông nghiệp. Hôm nay chúng ta học cách sử dụng các loại phân bón đó, sao cho có thể thu được năng suất cao, tiết kiệm được phân bón.
*Triển khai bài:
Hoạt động 1. Cách bón phân (15p)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Yêu cầu học sinh đọc TT SGK.
GV:Căn cứ vào thời kỳ bón phân người ta chia làm mấy cách bón phân?
- Thế nào là bón lót? Thế nào là bón thúc? Mục đích của việc bón phân?
HS: Trả lời.
HS khác: Nhận xét, bổ sung.
GV: Kl
GV: Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ SGK- phân biệt cách bón phân và thảo luận theo nhóm
- Quan sát các cách bón phân hãy cho biết tên của các cách bón phân. Hãy chọn các câu dưới đây để nêu ưu nhược điểm của từng cách bón và ghi vào vở bài tập.
HS: Thảo luận nhóm -trả lời
HS: Các nhóm khác NX – Bs
GV: Rút ra kết luận.
GV: Giảng giải cho học sinh thấy cách bón phân trực tiếp vào đất
I.Cách bón phân:
- Căn cứ vào thời kì bón:
+ Bón lót: Là bón phân vào đất trước khi gieo trồng, nhằm cung cấp chất dinh dưỡng cho cây con ngay khi mới mọc, mới bén rễ.
+ Bón thúc: Là bón phân trong thời gian sinh trưởng, tạo điều kiện cho cây sinh trưởng và phát triển tốt.
- Bón theo hốc, theo h àng:
+ Ưu điểm: Cây dễ sử dụng, cần dụng cụ đơn giản.
+ Nhược điểm: Phân bón ít bị chuyển thành chất khó tan do hạn chế tiếp xúc với đất.
- Bón vãi:
+ Ưu điểm: dễ thực hiện, cần dụng cụ đơn giản.
+ Nhược điểm: Phân bón ít bị chuyển thành chất khó tan do hạn chế tiếp xúc với đất.
- Phun trên lá:
+ ưu điểm: Cây dễ sử dụng, Phân bón không bị chuyển thành chất khó tan do không tiếp xúc với đất. tiết kiệm phân bón
+ Nhược điểm: Có dụng cụ máy
móc phức tạp.
Hoạt động 2. Cách sử dụng các loại phân bón thông thường(9p)
GV: Giảng giải cho học sinh thấy khi bón phân vào đất
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK.
GV: Những đặc điểm chủ yếu của phân hữu cơ là gì?
HS: Trả lời
GV: Với những đặc điểm trên phân hữu cơ dùng để bón lót hay bón thúc.
II.Cách sử dụng các loại phân bón thông thường.
- Phân hữu cơ thường dùng để bón lót.
- Phân đạm, kali, hỗn hợp, thương dùng để bón thúc, nếu bón lót thì chỉ bón lượng nhỏ
- Phân lân thường dùng để bón lót
Hoạt đông 3.Bảo quản các loại phân bón thông thường.(8p)
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK và nêu câu hỏi.
GV: Vì sao không để lẫn lộn các loại phân với nhau?
HS: Trả lời
GV: Vì sao phải dùng bùn ao để phủ kín đống phân ủ?
HS: Trả lời.
III.Bảo quản các loại phân bón thông thường
- Xảy ra phản ứng làm hỏng chất lượng phân.
- Tạo điều kiện cho vi sinh vật phân giải, hạn chế đạm bay, giữ vệ sinh môi trường- Xảy ra phản ứng làm hỏng chất lượng phân.
4. Củng cố:(2p)
- Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ sgk
- Nêu câu hỏi củng cố bài học
- Có mấy cách bón phân?
- Để bảo quản phân bón thông thường ta áp dụng như thế nào?
5.hướng dẫn về nhà:(3p)
- Trả lời câu hỏi cuối bài.
- Về nhà đọc và xem trước bài: Vai trò của giống và
phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
E .Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn : 24 / 8/2012
Tiết 6 – Tuần 3
Bài 10: VAI TRÒ CỦA GIỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
CHỌN TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG
A. Mục tiêu bài day:
1. Kiến thức: Sau khi học xong học sinh cần hiểu được vai trò của giống cây trồng và các phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích.
3. Thái độ: Có ý thức quý trọng, bảo vệ các gống cây trồng quý hiếm trong sản xuất ở địa phương.
B. Phương pháp:Quan sát tìm tòi, thảo luận nhóm nhỏ, vấn đáp tìm tòi, trực quan.
C.Chuẩn bị :
1. GV: Tranh vẽ minh hoạ: Vai trò của giống cây trồng, phương pháp lai, phương pháp chọn lọc, phương pháp nuôi cấy mô.
2. HS: Tìm hiểu vai trò giống cây trồng trong sản xuất nông nghiệp.
D. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức 1/:
Ngµy d¹y
Líp
SÜ sè
7
2. Kiểm tra bài cũ:(3p)
Câu hỏi:Thế nào là bón lót, bón thúc? Phân hữu cơ dùng để bón lót hay bón thúc?
Đáp án:
+ Bón lót: Là bón phân vào đất trước khi gieo trồng, nhằm cung cấp chất dinh dưỡng cho cây con ngay khi mới mọc, mới bén rễ.
+ Bón thúc: Là bón phân trong thời gian sinh trưởng, tạo điều kiện cho cây sinh trưởng và phát triển tốt.
+ Phân hữu cơ thường dùng để bón lót.
3. Bài mới.
* Đặt vấn đề.(2p) Trong hệ thống các biện pháp kĩ thuật trồng trọt, giống cây trồng chiếm vị trí hàng đầu. Phân bón, thuốc trừ sâulà những thứ cần thiết nhưng không phải là yếu tố trước tiêncủa hoạt động trồng trọt. Không có giống cây trồng làkhông có hoạt động trồng trọt. Bài này giúp chúng ta hiểu rỏ vai trò của giống cây trồng trong trồng trọt.
*Triển khai bài.
Hoạt động 1. Vai trò của giống cây trồng(15p).
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Treo tranh.yêu cầu học sinh quan sát hình 11: Vai trò của giống cây trồng, sau đó thảo luận nhóm:
- Thay giống cũ bằng giống mới năng suất cao có tác dụng gì?
- Sử dụng giống mới ngắn ngày có tác dụng gì đến các vụ gieo trồng trong năm?
- Sử dụng giống mới ngắn ngày có ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu cây trồng?
HS: Thảo luận theo nhóm.
GV: Đến các nhóm hướng dẫn thêm
HS: Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_chuong_trinh_ca_nam_ngo_thi_tuyet.doc