Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Chương trình cả năm - Nguyễn Thị Hồng Anh

I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:

Sau bài này, giáo viên phải làm cho học sinh:

- Phân biệt được: Thành phần cơ giới- thành phần của đất, đất chua- đất kiềm- đất trung tính bằng trị số pH.

- Biết được đặc điểm của đất, nhứng dấu hiệu cơ bản của độ phì nhiêu, vai trò của độ phì nhiêu trong trồng trọt.

- Hình thành ý thức giữ gìn độ phì nhiêu của đất trồng bằng cách sử dụng hợp lí, chăm sóc và cải tạo đất. Từ các tính chất của đất dẫn đến ứng dụng của nó mà học sinh phát triển tư duy kỹ thuật.

II/ PHƯƠNG PHÁP:

- Dạy học minh hoạ.

- Trực quan.

III/ CHUẨN BỊ BÀI DẠY:

1. Chuẩn bị nội dung:

Sgk, sgv, giáo trình: “thổ nhưỡng” (ĐHNNI- HN).

2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:

- Các mẫu đất, cốc thuỷ tinh, nước cất, HCl, NaOH, quỳ tím, thang pH.

IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Tổ chức: (1 phút)

2. Kiểm tra: (6 phút)

- Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt?

- Phân tích vai trò các thành phần của đất trồng?

 

doc96 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 15/06/2022 | Lượt xem: 323 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Chương trình cả năm - Nguyễn Thị Hồng Anh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/ 08/ 2011 Ngày giảng: Phần i:trồng trọt Chương I: đại cương về kỹ thuật trồng trọt Tiết 1- Bài 1, 2: vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt. Khái niệm về đất trồng và thành phần của đất trồng. I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài này, giáo viên phải làm cho học sinh: Hiểu được vai trò của trồng trọt, đất trồng là gì? Vai trò của đất đối với cây trồng. Biết được nhiệm vụ của trồng trọt và một số biện pháp thực hiện. Có ý thức giữ gìn, bảo vệ tài nguyên môi trường đất, có hứng thú trong học tập KTNN và coi trọng sản xuất trồng trọt. II/ phương pháp: Dạy học minh hoạ. Trực quan. Thảo luận nhóm. III/ Chuẩn bị bài dạy: Chuẩn bị nội dung: Sgk, sgv, giáo trình: “thổ nhưỡng” (ĐHNNI- HN). Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Phiếu học tập. 1 khay trong đó có 1/2 đất, 1/2 đá. Hình vẽ về tỉ lệ các thành phần của đất. IV/ Tiến trình dạy học: Tổ chức: (1 phút) Kiểm tra: (4 phút) Giới thiệu chương trình Công nghệ 7. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò */ HĐ1: Tìm hiểu vai trò của trồng trọt trong nền kinh tế: (8 phút) Phát phiếu học tập cho học sinh. Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập trong phiếu? Nghiên cứu bảng (gv đã chữa), hãy cho biết trồng trọt có vai trò gì? Phiếu học tập: Hãy sắp xếp các cây trồng hợp với các nhóm cây, phù hợp với vai trò sử dụng? (loại cây: Lúa, sắn, chè, bắp cải, cà rốt, cỏ, dứa, cà phê, mía, cói, đay, ngô, đậu.) Nhóm cây Tên cây Vai trò sử dụng Làm TĂ cho con người Làm TĂ cho vật nuôi Cung cấp cho CN Xuất khẩu Cây lương thực Cây CN Cây thực phẩm */ HĐ2: Tìm hiểu nhiệm vụ của trồng trọt: (5 phút) - Dựa vào vai trò của trồng trọt em hãy xác định nhiệm vụ nào (6 nhiệm vụ- sgk/ 6) là nhiệm vụ của trồng trọt? (1, 2, 4, 6). */ HĐ3: Tìm hiểu các biện pháp thực hiện nhiệm vụ của ngành trồng trọt: (6 phút) Sản lượng cây trồng trong 1 năm = Năng suất cây trồng/ vụ/ đơn vị diện tích x số vụ trong năm x diện tích đất trồng. - Để tăng sản lượng lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp. Em thấy cần thực hiện những biện pháp gì? */ HĐ4: Tìm hiểu khái niệm về đất trồng và vai trò của đất trồng đối với cây trồng: ( 8 phút) Đưa 2 khay (khay A: Đất, khay B: Đá), khay nào là đất, khay nào là đá? Vì sao em lại khẳng định khay đó là đất? Phân biệt giữa đất và các phần tử tơi xốp khác. Làm thế nào để xác định được đất cung cấp nước, oxi, chất dinh dưỡng? */ HĐ5: Tìm hiểu thành phần của đất trồng: (7 phút) - Đất trồng gồm những thành phần gì? + Phần khí: N2, O2, CO2 + Phần hữu cơ: Sinh vật sống, xác sinh vật, chất khoáng phân huỷ từ chất hữu cơ, muối + Phần vô cơ: Chứa nhiều chất khoáng là chất dinh dưỡng cho cây: N, P, K, Fe, Ca, Zn + Phần lỏng (H2O): Hoà tan chất dinh dưỡng, cung cấp nước cho cây. I/ Vai trò của trồng trọt: Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người. Cung cấp thức ăn cho vật nuôi. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp. Cung cấp nông sản cho xuất khẩu. II/ Nhiệm vụ của trồng trọt: Đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để đảm bảo đời sống nhân dân, phát triển chăn nuôi và xuất khẩu. Phát triển cây công nghiệp, xuất khẩu. III/ Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt cần sử dụng những biện pháp gì? Khai hoang, lấn biển để tăng diện tích. Dùng giống ngắn ngày để tăng vụ. Sử dụng kỹ thuật tiên tiến để nâng cao năng suất. IV/ Khái niệm về đất trồng: 1. Đất trồng là gì? Khay A: Đất Cây trồng phát triển được. KL: Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất, ở đó cây trồng có thể sinh trưởng, phát triển cho sản phẩm. 2. Vai trò của đất trồng: Đất trồng cung cấp dinh dưỡng, oxi cho cây và giữ cho cây đứng vững. V/ Thành phần của đất trồng: Phần khí: Cung cấp oxi cho cây hô hấp. Phần rắn (CHC+ CVC): Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây. Phần lỏng: Cung cấp nước cho cây. Tổng kết, dặn dò: (4 phút) Học sinh đọc “ghi nhớ”. Giáo viên khái quát lại nội dung bài học. Đặt câu hỏi, yêu cầu học sinh trả lời để củng cố bài. Hướng dẫn về nhà: (2 phút ) Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài. Đọc trước và chuẩn bị nội dung bài 3. V/ rút kinh nghiệm sau giờ học: ( 1 phút) Ngày soạn: 18/ 08/ 2011 Ngày giảng: Tiết 2- Bài 3: một số tính chất chính của đất trồng. I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài này, giáo viên phải làm cho học sinh: Phân biệt được: Thành phần cơ giới- thành phần của đất, đất chua- đất kiềm- đất trung tính bằng trị số pH. Biết được đặc điểm của đất, nhứng dấu hiệu cơ bản của độ phì nhiêu, vai trò của độ phì nhiêu trong trồng trọt. Hình thành ý thức giữ gìn độ phì nhiêu của đất trồng bằng cách sử dụng hợp lí, chăm sóc và cải tạo đất. Từ các tính chất của đất dẫn đến ứng dụng của nó mà học sinh phát triển tư duy kỹ thuật. II/ phương pháp: Dạy học minh hoạ. Trực quan. III/ Chuẩn bị bài dạy: Chuẩn bị nội dung: Sgk, sgv, giáo trình: “thổ nhưỡng” (ĐHNNI- HN). Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Các mẫu đất, cốc thuỷ tinh, nước cất, HCl, NaOH, quỳ tím, thang pH. IV/ Tiến trình dạy học: Tổ chức: (1 phút) Kiểm tra: (6 phút) Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt? Phân tích vai trò các thành phần của đất trồng? Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Hoạt động của trò */ HĐ1: Tìm hiểu thành phần cơ giới của đất: (10 phút) - Em hãy cho biết đất trồng được tạo nên bởi những thành phần nào? - Trong phần vô cơ (phần rắn) lại gồm những hạt có kích thước khác nhau: Hạt cát, sét, limon. - Dựa vào kích thước, cho biết các hạt trên khác nhau như thế nào? Đất sét: 25% cát, 30% limon, 45% sét. Đất thịt: 45% cát, 40% limon, 15% sét. Đất cát: 85% cát, 10% limon, 5% sét. Thành phần cơ giới khác thành phần của đất như thế nào? Đất cát, đất sét, đất thịt có đặc điểm gì? */ HĐ2: Tìm hiểu độ chua, kiềm của đất: (10 phút) - Người ta dụng trị số pH để đánh giá độ chua, độ kiềm của đất. - Giới thiệu 3 lọ nước (từ số 1 đến số 3), giấy QT, cách làm và trình diến cách xác định độ pH của dung dịch trong các lọ. - Kết quả đo độ pH ở các mẫu 1, 2, 3 Mẫu nào chua, kiềm, trung tính. */ HĐ3: Tìm hiểu khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng của đất: (6 phút) - Giới thiệu các mẫu đất để trong các cốc (1, 2, 3), giới thiệu dụng cụ thí nghiệm, gợi ý những vấn đề quan sát, rút ra KL. - Biểu diễn thí nghiệm: Đặt 3 cốc đất lên 3 cốc thuỷ tinh. Gọi 3 hs cầm 3 cốc nước. Khi gv dếm xong 1-2-3 thì 3 hs đổ nước từ từ, nhẹ nhàng xuống 3 cốc đất. Gọi 1 học sinh quan sát xem ở cóc số mấy nước chảy xuống rồi lần lượt đến cốc nào, sau đó ghi lại kết quả. */ HĐ4: Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất: (5 phút) - Đất phì nhiêu phải có đủ đặc điểm quan trọng nào? - Làm thế nào để đảm bảo đất luôn phì nhiêu? I/ Thành phần cơ giới của đất là gì? Đọc sgk, tìm số liệu về kích thước hạt. Tỉ lệ các hạt nêu trên tạo nên thành phần cơ giới đất. Căn cứ vào tỉ lệ % các loại hạt có trong đất mà người ta chia thành: Đất sét, đất cát, đất thịt. Tỉ lệ % các loại hạt: cát, sét, limon trong đất là thành phần cơ giới của đất. Tuỳ từng tỉ lệ của các hạt mà chia ra: Đất cát, đất sét, đất thịt. II/ Thế nào là độ chua, độ kiềm trong đất: Tập đo độ pH bằng giấy quỳ. Đọc các trị số pH đã đo được và ghi kết quả: Số1: pH=, số 2: pH=, số 3: pH= KL: Độ chua, độ kiềm của đất được đo bằng độ pH. pH < 6,5: Đất chua. pH = 6,6- 7,5: Đất trung tính. pH > 7,5: Đất kiềm. III/ Khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng của đất: Đất sét giữ nước, chất dinh dưỡng: Tốt. Đất thịt giữ nước, chất dinh dưỡng: Trung bình. Đất cát giữ nước, chất dinh dưỡng: Kém. IV/ Độ phì nhiêu của đất là gì? Là khả năng đất cung cấp đủ nước, oxi, không khí, chất dinh dưỡng cần thiết cho cây tồng đảm bảo năng suất cao, đồng thời không chứa chất độc hại cho cây. Tổng kết, dặn dò: (4 phút) Học sinh đọc “ghi nhớ”. Giáo viên khái quát lại nội dung bài học. Đặt câu hỏi, yêu cầu học sinh trả lời để củng cố bài. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài. Đọc trước và chuẩn bị nội dung bài 6. V/ rút kinh nghiệm sau giờ học: (1 phút) ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Ngày soạn: 27/ 08/ 2011 Ngày giảng: Tiết 3- Bài 6: biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất. I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài này, giáo viên phải làm cho học sinh: Giải thích được những lí do của việc sử dụng đất hợp lí, bảo vệ, cải tạo đất. Nêu ra được những biện pháp sử dụng đất hợp lí, bảo vệ và cải tạo đất mà hình thành ý thức bảo vệ môi trường đất, bảo vệ tài nguyên của đất nước. Với từng loại đất, đề xuất được các biện pháp sử dụng hợp lí, các biện pháp bảo vệ và cải tạo phù hợp mà hình thành tư duy kỹ thuật ở học sinh. II/ phương pháp: - Nêu và ĐVĐ. - DH minh hoạ. - Thuyết trình. III/ Chuẩn bị bài dạy: Chuẩn bị nội dung: Sgk, sgv, giáo trình: “thổ nhưỡng” (ĐHNNI- HN). Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Phóng to H2-3-5 (sgk). IV/ Tiến trình dạy học: Tổ chức: (1 phút) Kiểm tra: (7 phút) Thành phần cơ giới của đất là gì? Để phân chia các loại đất, người ta căn cứ vào đâu? Thế nào là độ chua, độ kiềm của đất? Đất chua, đất kiềm, đất trung tính có độ pH bằng bao nhiêu? Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò */ HĐ1: Xác định những lí do phải sử dụng đất hợp lí, cải tạo và bảo vệ đất: (16 phút) - Đất phải như thế nào mới có thể cho cây trồng có năng suất cao? - Những loại đất nào sau đây đã và sẽ giảm độ phì nhiêu nếu không sử dụng tốt: Đất bạc màu, đất cát ven biển, đất phèn, đất đồi trọc, đất phù sa sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long? Vì sao lại cho rằng đất đó đã giảm độ phì nhiêu? Vì sao phải bảo vệ và cải tạo đất? Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? KL: Đất kém phì nhiêu Cải tạo Đất phì nhiêu Bảo vệ đất Sd đất hợp lí Giữ đất phì nhiêu Giữ đất phì nhiêu + tăng năng suất cây trồng */ HĐ2: Tìm hiểu biện pháp sử dụng, cải tạo, bảo vệ đất để phát triển sản xuất: (15 phút) - Chỉ ra cho học sinh nhận thức được mục đích của việc bảo vệ, sử dụng và cải tạo đất, phải tăng độ phì nhiêu và phát triển sản xuất (năng suất tăng). - Mục đích chính của việc cải tạo, bảo vệ và sử dụng đất hợp lí là gì? - Hướng dẫn hs làm bài tập sau: hãy quan sát hình vẽ (treo các hình vẽ lên bảng), nghiên cứu sgk và bằng hiểu biết của mình, hãy nêu các biện pháp cải tạo, bảo vệ và sử dụng đất hợp lí vào các ô thích hợp ở bảng. KL: Tuỳ theo loại đất, dùng các biện pháp phù hợp: Canh tác, thuỷ lợi, bón phân và cơ cấu cây trồng hợp lí. I/ Vì sao phải sử dụng đất hợp lí: Đủ chất dinh dưỡng, nước, không khí, không có chất độc. Đất phèn: Có chất gây độc cho cây. Đất bạc màu, đất cát ven biển: Thiếu nước, dinh dưỡng. Đất đồi dốc: Sẽ bị mất chất dinh dưỡng do xói mòn. Đất phù sa: Có thể lại nghèo kiệt nếu sử dụng chế độ canh tác không tốt. Phải sử dụng đất hợp lí để duy trì độ phì nhiêu, luôn cho năng suất cây trồng cao. Cải tạo đất: Một số đất thiếu chất dinh dưỡng tích tụ chất có hại cho cây. Bảo vệ đất: Đất tốt Đất xấu nếu chế độ canh tác không tốt. II/ Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất: Đề xuất được các biện pháp cải tạo, sử dụng, bảo vệ đất. TL: tăng độ phì nhiêu của đất, tăng năng suất cây trồng. Làm bài tập vào vở: Loại đất Các biện pháp Cải tạo Bảo vệ Sd hợp lí Bạc màu Phèn Đồi trọc Cát Tổng kết, dặn dò: (4 phút) Học sinh đọc “ghi nhớ”. Giáo viên khái quát lại nội dung bài học. Đặt câu hỏi, yêu cầu học sinh trả lời để củng cố bài. Hướng dẫn về nhà: (1 phút ) Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài. Đọc trước và chuẩn bị nội dung bài 7. V/ rút kinh nghiệm sau giờ học: (1 phút) Ngày soạn: 27/08/2011 Ngày giảng: Tiết 4- Bài 7: tác dụng của phân bón trong trồng trọt. i/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài này, giáo viên phải làm cho học sinh: Nêu ra được đặc điểm của phân bón, phân biệt được một số loại phân bón thông thường. Giải thích được vai trò của phân bón đối với đất trồng, năng suất và chất lượng sản phẩm. Từ vai trò của phân bón đối với đất, cây trồng mà cân nhắc chọn liều lượng, chủng loại phân bón phù hợp với từng loại cây, loại đất, phát triển tư duy kỹ thuật và tư duy kinh tế. Có ý thức tận dụng nguồn phân bón và sử dụng phân bón để phát triển sản xuất. Ii/ phương pháp: Nêu và ĐVĐ, trực quan. iii/ Chuẩn bị bài dạy: Chuẩn bị nội dung: Sgk, sgv, giáo trình: “Nông hoá” (ĐHNNI- HN). Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Các loại phân hoá học. Hình vẽ một số loại cây dùng làm cây phân xanh. iv/ Tiến trình dạy học: Tổ chức: (1 phút) Kiểm tra: (7 phút) Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? Đề xuất các biện pháp bảo vệ, cải tạo và sử dụng đất hợp lí? Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò */ HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm, bản chất của phân bón: (12 phút) - Nêu ra những dấu hiệu bản chất của phân bón, các loại, các dạng phân bón thường dùng hiện nay. - Phân bón gồm những loại nào? Những thứ gọi là “phân bón” có sẵn trong tự nhiên hay do con người tạo ra và cung cấp cho cây trồng? - Đọc sgk- 15, 16, tìm ý thích hợp và hoàn thành sơ đồ sau: Phân hữu cơ Phân bón Phân vô cơ Phân vi sinh Những loại phân hoá học trên khác nhau như thế nào? Theo em mỗi gia đình nông nghiệp có thể sản xuất ra những thứ phân bón gì cho cây trồng? Nếu gia đình làm NN, em làm thế nào để có nhiều phân bón? */ HĐ2: Tìm hiểu tác dụng của phân bón: (18 phút) - Tác dụng đối với đất: T/d tích cực. - Tác dụng đối với cây trồng: T/d tiêu cực. - Phân bón có tác dụng như thế nào đối với sinh trưởng và năng suất cây trồng? - Phân bón có tác dụng đến chất lượng sản phẩm như thế nào? VD? (cam thiếu phân bón: Quả nhỏ, ít nước, nhạt). - Quan sát H6 (sgk- 17), phân bón có tác dụng gì? các mũi tên trong hình thể hiện điều gì? - Thế nào là bón phân hợp lí? (bón đúng liều lượng, đúng thời kì, đúng chủng loại, đúng tỉ lệ, phù hợp với loại đát và loại cây). I/ Phân bón là gì? Phân bón là loại “thức ăn” do con người tạo ra và cung cấp cho cây trồng. - Hoàn thành sơ đồ vào vở và dựa vào sơ đồ 2 (sgk- 16) để sắp xếp vào vở bài tập các loại phân bón vào các nhóm thích hợp. (sgk- 16). II/ Tác dụng của phân bón: Tác dụng tích cực:. Tác dụng tiêu cực: Gây ô nhiễm môi trường nước, không khí, thực phẩm. (’): Chỉ hình bên phải và bên trái thể hiện vai trò của phân bón đối với năng suất và chất lượng sản phẩm. (’): Hình dưới: vai trò của phân bón đối với đất trồng. (2’) nhỏ trong hình dưới: Thể hiện do bón phân mà đất từ độ phì nhiêu thấp (cây nhỏ), làm cho đất có độ phì nhiêu cao (cây cao, to hơn). Chính đất có độ phì nhiêu cao mà tác dụng tới năng suất cây trồng. Phần trên: 2 hình nhỏ phía trên thể hiện thiếu phân thì năng suất thấp (cây nhỏ, số bao sản phẩm ít), chất lượng hạt kém (hạt nhỏ). Củng cố, tổng kết: (4 phút) Học sinh đọc “ghi nhớ”. Giáo viên khái quát lại nội dung bài học. Đặt câu hỏi, yêu cầu học sinh trả lời để củng cố bài. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài. Đọc trước và chuẩn bị nội dung, mẫu vật, dụng cụ cho bài thực hành sau. V/ rút kinh nghiệm sau giờ học: (1 phút) ... .. ____________________________ Ngày soạn: 27/08/2011 Ngày giảng: Tiết 5- Bài 8: Thực hành Nhận biết một số loại phân hoá học thông thường. I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài này, giáo viên phải làm cho học sinh: Phân biệt được một số loại phân bón thường dùng trong nông nghiệp. Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, có ý thức đảm bảo an toàn trong thực hành và bảo vệ môi trường. Ii/ phương pháp: Thực hành, thí nghiệm. III/ Chuẩn bị bài dạy: Chuẩn bị nội dung: Sgk, sgv, giáo trình: “Nông hoá” (ĐHNNI- HN). Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Các loại phân hoá học: đạm, lân, kali 5- 10 ống nghiệm thuỷ tinh. Lọ 250 ml nước sạch có công tơ hút. 2 đèn cồn. 10 cục than nhỏ, 5 cặp gắp than, thìa nhựa, diêm. Sơ đồ về quy trình nhận biết phân hoá học. Mẫu báo cáo thực hành. IV/ Tiến trình dạy học: Tổ chức: (1 phút) Kiểm tra: (7 phút) Phân bón là gì? Kể tên một số loại phân bón mà em biết? Tác dụng của phân bón đối với đất và cây trồng? Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò */ HĐ1: Tổ chức thực hành: (3 phút) - Kiểm tra phương tiện thực hành. - Phân chia nhóm thực hành. - Giao nhiệm vụ cho nhóm trưởng và các thành viên trong nhóm. */ HĐ2: Hướng dẫn kỹ thuật thực hiện: (7 phút) - Giới thiệu những đặc điểm của phân hoá học làm cơ sở để thực hành nhận dạng phân bón. + Mức độ hoà tan trong nước: Hoà tan: Đạm, kali. ít hoà tan hoặc không tan: Lân. + Mùi khi đun nóng: Khai: Đạm. Không khai: Kali. + Màu sắc: Nâu, nâu sẫm, trắng xám: Lân. Trắng: Vôi. Dựa vào đặc điểm đó ta có thể xác định được loại phân hoá học theo quy trình: Tan Đạm hoặc Hoà nước kali Mẫu phân hh Không Qs màu Tan Lân */ HĐ3: Làm mẫu: (5 phút) - Vừa giải thích, vừa biểu diễn mẫu: + Rút mẫu phân hoá học lên cao cho hs quan sát Yêu cầu hs nhận xét màu sắc Kl phân gì? + Lấy ít phân bằng hạt ngô cho vào ống nghiệm, hút nước, nhỏ từ từ và lắc đều (15- 20 giọt). + Để yên ống nghiệm 1- 2 phút. + Đốt đèn cồn và cặp than, hơ đỏ. + Lấy ít phân hoá học ở mẫu, rắc lên cục than đỏ. KL đó là loại phân gì? */ HĐ4: Thực hành: (15 phút) - Yêu cầu hs thực hành theo những thao tác mẫu mà giáo viên đã trình diễn. - Theo dõi nhóm, giúp đỡ học sinh còn lúng túng. - 4- 5 học sinh/ nhóm. - Nhận nhiệm vụ và về vị trí thực hành đã được phân công. Đốt Khai Đạm Không Kali khai Trắng xám Pt Nâu Ps Trắng Vôi Quan sát. Nhận xét màu sắc của phân hoá học. Quan sát, nhận xét phân đó có hoà tan không? Ngửi mùi bốc lên (lưu ý động tác ngửi: Vẩy tay) Nhận xét mùi khai, không khai. Thao tác thực hành. Xác định được mẫu nào, ghi vào báo cáo thực hành. Tổng kết, dặn dò: (4 phút) - Nhận xét, tuyên dương những học sinh chuẩn bị và thực hiện tốt. - Bổ sung, sửa chữa những thao tác sai. - Cho điểm. - Nhắc nhở học sinh vệ sinh lớp học, cá nhân, xếp lại dụng cụ. 5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) Đọc trước và chuẩn bị nội dung bài 9. V/ rút kinh nghiệm sau giờ học: (1 phút) ____________________________ Ngày soạn: 04/9/2011 Ngày giảng: Tiết 6- Bài 9: cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường. I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài này, giáo viên phải làm cho học sinh: Trình bày được các cách bón phân nói chung. Nêu ra được các cách sử dụng phân bón và giải thích cơ sở của việc sử dụng đó một cách khái quát. Xác định được cách bảo quản phù hợp với từng loại phân bón. Vận dụng được đặc điểm của từng dạng phân bón vào việc bón cho từng loại cây, trong từng giai đoạn và cất giữ đảm bảo chất lượng. Rèn luyện tư duy khoa học trên cơ sở dựa vào đặc điểm của phân bón mà suy ra cách sử dụng, bảo quản hợp lí, bảo vệ, chống ô nhiếm môi trường. Ii/ phương pháp: Nêu và đặt vấn đề. Dạy học minh hoạ. Trực quan. III/ Chuẩn bị bài dạy: 1. Chuẩn bị nội dung: Sgk, sgv, giáo trình: “Nông hoá” (ĐHNNI- HN). 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: H7- 10 (sgk- 21). Mẫu phân bón vi sinh, thiên nông IV/ Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: (1 phút) 2. Kiểm tra: (6 phút) Em hãy nêu tên và đặc điểm của một số loại phân bón thường dùng? (hs trả lời, gv ghi- thống kê vào bảng) Tên phân bón đặc điểm Nêu tên 1 số loại phân bón thuộc cả 3 nhóm Tỉ lệ các chất dinh dưỡng, 1 số loại chất dinh dưỡng, khả năng ST, VSMT. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò */ HĐ1: Tìm hiểu cách sử dụng phân bón: (10 phút) - Thế nào là bón lót, bón thúc? Căn cứ vào hình thức bón, người ta chia làm mấy cách bón? - Bón phân trực tiếp vào đất thì có thể bón được lượng phân bón lớn nhưng đất lại giữ chặt hoặc chuyển hoá thành dạng khó tan cây không hấp thu được hoặc bị nước rửa trôi gây lãng phí phân bón. - Bón tập trung theo hàng, hốc hoặc phun lên lá, cây trồng dễ sử dụng hơn so với cách bón vãi. - Đưa ra câu hỏi dẫn dắt, gợi mở giúp hs chọn được phương án trả lời về ưu, nhược điểm của từng cách bón. */ HĐ2: Tìm hiểu một số cách sử dụng các loại phân bón thông thường: (12 phút) - Khi bón vào đất, các chất dinh dưỡng có trong phân bón phải được chuyển hoá thành các chất hoà tan cây mới hấp thu được. Vì vậy đối với các loại phân bón có thành phần phức tạp (phân chuồng, phân khó tan) cần phải bón vào đất trước khi gieo trồng để đủ thời gian phân huỷ và chuyển thành dạng dễ hoà tan. Những dạng phân bón dễ hoà tan dùng để bón thúc, nếu bón lót chỉ bón với lượng nhỏ (lượng lớn Dễ rửa trôi Lãng phí). - Những đặc điểm chủ yếu của phân hữu cơ là gì? Phân hữu cơ dùng để bón lót hay bón thúc? */ HĐ3: Tìm hiểu phương pháp bảo quản các loại phân bón: (9 phút). - Vì sao không để lẫn lộn các loại phân với nhau? (xảy ra phản ứng làm giảm chất lượng phân). - Vì sao dùng bùn ao để phủ kín đống phân ủ? (tạo điều kiện cho VSV phân giải hoạt động. Hạn chế sự mất đạm. Giữ vệ sinh môi trường). I/ Cách bón phân: Đọc, quan sát kỹ các hình vẽ trong sgk để phân biệt được các cách bón phân. - Bón theo hàng, theo hốc: + Ưu: 1,9. + Nhược: 3. - Bón vãi: + Ưu: 6, 9. + Nhược: 4. - Phun lên lá: + Ưu: 1, 2, 5. + Nhược: 8. II/ Cách sử dụng các loại phân bón thông thường: Đọc TT (sgk- 22). Phân hữu cơ: Bón lót. Đạm, kali, NPK: Bón thúc. Lân: Bón lót. III/ Bảo quản các loại phân bón thông thường: Đọc TT trong sgk. Ghi lại cách bảo quản các loại phân bón thông thường. 4. Củng cố, tổng kết: (4 phút) Học sinh đọc “ghi nhớ”. Giáo viên khái quát lại nội dung bài học. Đặt câu hỏi, yêu cầu học sinh trả lời để củng cố bài. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài. Đọc trước và chuẩn bị nội dung bài 10. V/ rút kinh nghiệm sau giờ học: (1 phút) ... .. ____________________________ Ngày soạn: 6/ 9/2011 Ngày giảng: Tiết 7- Bài 10: vai trò của giống và phương pháp chọn tạo giống cây trồng. I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài này, giáo viên phải làm cho học sinh: - Hiểu được vai trò của giống cây trồng và các phương pháp chọn tạo giống cây trồng. - Có ý thức quý trọng, bảo vệ các giống cây trồng quý hiếm trong sản xuất ở địa phương. Ii/ phương pháp: Nêu và đặt vấn đề. Dạy học minh hoạ. Trực quan. III/ Chuẩn bị bài dạy: 1. Chuẩn bị nội dung: Sgk, sgv, giáo trình: “Giống cây trồng” (ĐHNNI- HN). 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - H11- 14 (sgk). - Sưu tầm tranh ảnh có nội dung liên quan đến bài học. IV/ Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: (1 phút) 2. Kiểm tra: (7 phút) - Thế nào là bón lót? Phân lân, phân hữu cơ sử dụng phương pháp bón nào? Vì sao phải sử dụng phương pháp đó? - Thế nào là bón thúc? Phân đạm, phân kali sử dụng phương pháp bón nào? Vì sao phải sử dụng phương pháp đó? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò */ HĐ1: Tìm hiểu vai trò của giống cây trồng trong sản xuất trồng trọt: (10 phút) - Giống có vai trò như thế nào trong trồng trọt? Treo H11 lên bảng, giới thiệu H11b, cho thấy giống lúa cũ chỉ có 2 vụ (vụ chiêm + mùa / năm) thay bằng giống lúa mới ngắn ngày (3 vụ/ năm). - Qua quan sát 2 hình của H11b, hãy cho biết giống lúa mới còn có vai trò như thế nào đối với sản xuất trồng trọt? (thay đổi cơ cấu cây trồng) KL:. */ HĐ2: Tìm hiểu tiêu chí đánh giá giống cây trồng: (10 phút) - Dù khí hậu ổn định hoặc thay đổi, đất đai màu mỡ hoặc nghèo nàn, cây vẫn ST- PT tốt để cho năng suất cao. - So với giống cũ đang có năng suất cao nhất của địa phương, giống mới phải có năng suất cao hơn. - Có chất lượng đáp ứng nhu cầu kinh tế và những đặc điểm chất lượng đó chưa có hoặc có ở mức thấp của địa phương. - Qua 1 số năm vẫn cho được ns xấp xỉ nhau, trừ trường hợp có biến động do thiên tai. - Chịu được sâu bệnh, ít nhiễm bệnh, ít bị sâu ăn trong điều kiện trồng ở ruộng qua các vụ. */ HĐ3: Tìm hiểu về các phương pháp chọn tạo giống cây trồng: (10 phút) - Yêu cầu: Nêu được những đặc điểm cơ bản nhất, đủ để phân biệt các phương pháp chọn tạo giống cây trồng. - Nghiên cứu 3 phương pháp, ghi lên bảng để học sinh tìm ý, điền tiếp vào cột thích hợp. I/ Vai trò của giống cây trồng: - Tăng chất lượng sản phẩm. - Tăng năng suất/ vụ. - Tăng vụ trồng trọt/ năm. - Thay đổi cơ cấu cây trồng của vùng. II/ Tiêu chí của giống cây trồng tốt: Sinh trưởng tốt trong điều kiện khí hậu, đất đai và trình độ canh tác của địa phương. Giống có năng suất cao. Có chất lượng tốt. Có năng suất cao và ổn định. Chống chịu được sâu bệnh. III/ Phương pháp chọn tạo giống cây trồng: - Quan sát H12, đọc TT các mục 1, 2, 3, điền nội dung vào cột: Tên phương pháp Đ2 của phương pháp 1. P2 chọn lọc 2. P2 lai 3. P2 gây đột biến 4. Củng cố, tổng kết: (4 phút) - Học sinh đọc “ghi nhớ”. - Giáo viên khái quát lại nội dung bài học. - Đặt câu hỏi, yêu cầu học sinh trả lời để củng cố bài. 5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài. Đọc trước và chuẩn bị nội dung bài 11. V/ rút kinh nghiệm sau giờ học: (1 phút) Ngày soạn: 12/9 Ngày giảng: Tiết 8- Bài 11: sản xuất và bảo quản giống cây trồng. I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài này, giáo viên phải làm cho học sinh: - Nêu được khái niệm sản xuất giống cây trồng và bảo quản hạt giống. - Nêu được quá trình sản xuất hạt giống và đặc điểm mỗi giai đoạn đó. - Nêu được các cách nhân

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_7_chuong_trinh_ca_nam_nguyen_thi_hong.doc
Giáo án liên quan