I. MỤC TIÊU:
Qua bài học này, GV làm cho HS:
- Nêu được thành phần cơ giới của đất là gì, thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính, hiểu được vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng, biết thế nào là độ phì nhiêu của đất.
- Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ kẻ theo mẫu SGK trang 9.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Kiểm bài cũ:
? Trồng trọt có vai trò gì trong ĐS nhân dân và nền kinh tế ở địa phương em?
? Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng?
? Đất trồng gồm những thành phần nào? Vai trò từng thành phần đối với cây?
2. Giới thiệu bài: Thành phần và tính chất của đất trồng ảnh hưởng tới năng suất và chất lượng nông sản. Muốn sử dụng đất hợp lý cần biết được các đặc điểm tính chất của đất bài mới.
93 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 20/06/2022 | Lượt xem: 359 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Chương trình cả năm - Nguyễn Thị Liễu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần 1: TRỒNG TRỌT
Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT
Ngày 15/8
TiÕt 1
VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT.
MỤC TIÊU:
Qua tiết học này, GV làm cho HS:
Nêu được vai trò của trồng trọt, đất trồng là gì, vai trò của đất trồng đối với cây trồng, đất trồng gồm những thành phần nào.
Biết được nhiệm vụ của trồng trọt và biện pháp thực hiện.
Rèn luyện năng lực khái quát hóa.
Học sinh có hứng thú trong học tập kĩ thuật nông nghiệp và coi trọng sản xuất trồng trọt, có ý thức giữ gìn, bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
CHUẨN BỊ:
GV:Tranh vẽ các hình trong SGK. Bảng kẻ theo mẫu SGK trang 6 và 8.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định lớp:
Giới thiệu bài:
Nước ta là nước nông nghiệp. Vì vậy, trồng trọt có vai trò đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Vai trò của trồng trọt trong nền kinh tế là gì? Bài học này sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó.
Phát triển bài:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò - Nội dung bài
Hoạt động 1. Tìm hiểu vai trò của trồng trọt
GV giới thiệu hình 1 trong SGK, yêu cầu HS dựa vào hình vẽ nêu từng vai trò của trồng trọt, chỉ định HS trả lời.
GV hướng cho HS rút ra kết luận.
GV bổ sung, sau đó cho HS kể một số cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp có ở địa phương.
1. Vai trò của trồng trọt
HS nghiên cứu kĩ hình vẽ, xác định vai trò của trồng trọt ® trình bày. HS khác bổ sung.
HS rút ra kết luận:
Trồng trọt cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, thức ăn cho chăn nuôi, nguyên liệu cho công nghiệp và nông sản để xuất khẩu.HS giải thích thế nào là cây lương thực, thực phẩm, cây nguyên liệu cho công nghiệp.
HS kể một số cây lương thực, thực phẩm, cây CN có ở địa phương: lúa, ngô, đậu, cà
Hoạt động 2. Tìm hiểu nhiệm vụ của trồng trọt, các BP thực hiện nhiệm vụ này
GV cho các nhóm thảo luận, làm bài tập mục II bằng cách khoanh tròn những ý đúng.
GV sửa chữa và tổng kết lại.
GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng ở mục III, giải thích các biện pháp khai hoang, lấn biển, tăng vụ.
GV nêu câu hỏi: Em hiểu như thế nào là áp dụng đúng biện pháp kĩ thuật trồng trọt.
GV gọi HS khác nhận xét, sửa chữa, sau đó cho HS ghi kết luận.
2. Nhiệm vụ của trồng trọt - Biện pháp thực hiện
Các nhóm thảo luận, xác định những nhiệm vụ của trồng trọt ® ghi kết quả của nhóm lên bảng.
HS kết luận: Đảm bảo lương thực và thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
HS dựa vào những hiểu biết đã có ® trả lời: khai hoang: đất hoang khai phá để trồng trọt, tăng vụ: thêm nhiều vụ gieo trồâng trong năm.
HS nêu được: sử dụng giống mới năng suất cao, bón phân đầy đủ, phòng trừ sâu bệnh kịp thời
HS điền vào bảng trong vở bài tập nói về mục đích của các biện pháp đó. Đại diện HS lên bảng ghi kết quả vào bảng.
HS ghi kết luận
Biện pháp thực hiện: khai hoang lấn biển, tăng vụ, áp dụng biện pháp kĩ thuật tiên tiến.
Hoạt động 3. Tìm hiểu khái niệm về đất trồng
GV yêu cầu HS đọc mục 1 phần I trong SGK ® trả lời câu hỏi:
?Đất trồng là gì?
GV kết hợp cho HS quan sát mẫu đất và đá để học sinh phân biệt.
?Vì sao lại khẳng định đó là đất?
GV giảng giải cho HS hiểu được đá chuyển thành đất như thế nào.
GV hướng dẫn HS quan sát hình 2 trong SGK, lưu ý đến thành phần dinh dưỡng, vị trí của cây.
3.Khái niệm về đất trồng
HS dựa vào thông tin ® trả lời câu hỏi.
HS so sánh để thấy sự khác nhau giữa đất trồng với đá.
HS nghe, nhớ lại kiến thức cũ: Sinh học 6: vi khuẩn, địa y, rêu.
HS kết luận:
Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất, trên đó cây trồng có thể sinh sống và sản xuất ra sản phẩm.
HS quan sát kĩ hình vẽ, so sánh tìm điểm giống và khác nhau giữa trồng cây trong môi trường đất và môi trường nước® trình bày.
HS khác bổ sung, sửa chữa.
HS kết luận:
Đất trồng là môi trường cung cấp nước, oxi, chất dinh dưỡng cho cây và giữ cho cây đứng vững.
Hoạt động 4. Nghiên cứu thành phần của đất trồng
GV nêu câu hỏi:
? Đất trồng gồm những thành phần nào? ® cho HS tự nghiên cứu phần thông tin mục II ® đặc điểm từng thành phần của đất trồng.
GV cho HS dựa vào sơ đồ 1 và kiến thức sinh học 6 ® điền vào vở bài tập vai trò từng thành phần của đất trồng.
4.Thành phần của đất trồng
HS dựa vào sơ đồ 1 trang 7 ® Kể tên các thành phần: Phần khí, phần rắn, phần lỏng.
HS nghiên cứu đặc điểm thành phần của đất trồng.
HS làm bài tập, sau đó lên điền vào bảng phu.ï ® Kết luận:
Phần khí: cung cấp oxi cho cây hô hấp.
Phần rắn: cung cấp chất dinh dưỡng cho cây.
Phần lỏng: cung cấp nước cho cây.
Củng cố:
Trồng trọt có vai trò gì trong ĐS nhân dân và nền kinh tế ở địa phương em?
Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng?
Đất trồng gồm những thành phần nào? Vai trò từng thành phần đối với cây?
Dặn dò:
Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
Xem trước bài 3: Một số tính chất chính của đất trồng. Tìm hiểu khả năng giữ nước của đất sét, đất thịt, đất cát.
Kẻ bảng theo mẫu SGK trang 9.
_________________________________________________________________
Ngày 21/ 8
TiÕt 2
MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG
MỤC TIÊU:
Qua bài học này, GV làm cho HS:
Nêu được thành phần cơ giới của đất là gì, thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính, hiểu được vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng, biết thế nào là độ phì nhiêu của đất.
Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ kẻ theo mẫu SGK trang 9.
HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Kiểm bài cũ:
? Trồng trọt có vai trò gì trong ĐS nhân dân và nền kinh tế ở địa phương em?
? Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng?
? Đất trồng gồm những thành phần nào? Vai trò từng thành phần đối với cây?
Giới thiệu bài: Thành phần và tính chất của đất trồng ảnh hưởng tới năng suất và chất lượng nông sản. Muốn sử dụng đất hợp lý cần biết được các đặc điểm tính chất của đất ® bài mới.
Phát triển bài:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò - Nội dung bài
Hoạt động 1. Làm rõ khái niệm thành phần cơ giới của đất
GV cho HS nhớ lại kiến thức ở bài trước ® trả lời câu hỏi:
?Phần rắn của đất gồm những thành phần nào?
GV giảng giải cho HS: thành phần khoáng của đấùt bao gồm hạt cát, limon, sét, tỉ lệ các hạt này trong đất gọi là thành phần cơ giới của đất.
GV nêu tiếp câu hỏi:
?Ý nghĩa thực tế của việc xác định thành phần cơ giới của đất là gì?
1.Thành phần cơ giới của đất.
HS: gồm thành phần vô cơ và hữu cơ
HS nghe, ghi nhớ kiến thức:
Tỉ lệ các hạt cát, limon, sét quyết định thành phần cơ giới của đất.
Dựa vào thông tin, HS có thể thể trả lời: chia đất thành 3 loại chính: đất cát, đất thịt, đất sét.
HS tìm hiểu ý nghĩa thực tế của việc xác định thành phần cơ giới của đất.
Hoạt động 2.Phân biệt thế nào là độ chua, độ kiềm của đất
GV cho HS đọc SGK, sau đó nêu câu hỏi:
?Độ pH dùng để đo cái gì? Trị số PH dao động trong phạm vi nào?
? Với các giá trị nào của pH thì đất được gọi là đất chua, đất kiềm và đất trung tính?
? Phân chia đất chua, đất kiềm và đất trung tính nhằm mục đích gì?
2.Thế nào là độ chua, độ kiềm của đất?
HS dựa vào SGK nêu được: độ pH dùng đo độ chua, độ kiềm của đất. Trị số pH dao động từ 0 đến 14.
HS nghiên cứu tiếp SGK, trả lời câu hỏi.
HS rút ra kết luận:
Căn cứ vào độ PH, người ta chia đất thành: Đất chua (pH 7.5).
HS rút ra ý nghĩa của việc xác định độ PH của đất: để có kế hoạch sử dụng và cải tạo đất hợp lý.
Hoạt động 3. Tìm hiểu khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất
GV:
Cho học sinh đọc mục III SGK® giải thích nhờ đâu đất giữ được nước và chất dinh dưỡng.
Cho HS ghi kết quả bài tập vào bảng phụ.
Lưu ý HS: loại đất nào chứa nhiều hạt có kích thước bé thì khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng càng tốt.
3. Khả năng giữ nước và chất dd của đất
HS đọc SGK ® trả lời:
Đất giữ được nước và chất dinh dưỡng là nhờ các hạt cát, limon, sét và chất mùn.
HS đọc kỹ mục III, điền vào bảng nói về khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của các loại đất ® HS khác nhận xét, sửa chữa.
HS suy ra khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất sét tốt nhất, đất thịt trung bình, đất cát kém nhất.
HS ghi bài:
Đất chứa nhiều hạt có kích thước bé càng chứa nhiều mùn thì khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng càng tốt.
Hoạt động 4. Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất.
GV nêu một số câu hỏi:
?Ở đất thiếu nước và chất dinh dưỡng, cây trồng phát triển như thế nào?
GV phân tích: đất đủ nước và chất dinh dưỡng chưa gọi là phì nhiêu nếu đất có chứa chất độc hại đối với cây.
GV cho HS tiếp tục thảo luận:
?Ngoài yếu tố đất phì nhiêu, phải có những yếu tố nào khác để cây trồng đạt năng suất cao?
4.Độ phì nhiêu của đất là gì?
HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi, thấy được: nước và chất dinh dưỡng là 2 yếu tố của độ phì nhiêu.
HS ghi kết luận:
Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cho cây trồng có năng suất cao.
Các nhóm thảo luận, có thể nêu: giống tốt,
HS ghi kết luận:
Muốn cây trồng đạt năng suất cao phải đủ các điều kiện: đất phì nhiêu, thời tiết thuận lợi, giống tốt, chăm sóc tốt.
Củng cố:
? Thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính?
? Nhờ đâu đất giữ được nước và chất dinh dưỡng?
? Độ phì nhiêu của đất là gì?
Dặn dò:
Học bài, trả lời câu hỏi SGK
Xem trước bài 6: Biện pháp sử dụng và cải tạo đất. Tìm hiểu: Các biện pháp sử dụng và cải tạo đất ở địa phương.
_________________________________________________________________
Ngày 27/ 8
TiÕt 3
BIỆN PHÁP SỬ DỤNG,CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT
MỤC TIÊU:
Qua tiết học này, GV làm cho HS:
Nêu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lý, các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
Rèn kỹ năng tư duy, hoạt động nhóm.
Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ kẻ theo mẫu SGK trang 14 và 15.
HS: Xem trước bài 6: Biện pháp sử dụng và cải tạo đất. Tìm hiểu: Các biện pháp sử dụng và cải tạo đất ở địa phương.
HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Kiểm bài cũ:
Thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính?
Nhờ đâu đất giữ được nước và chất dinh dưỡng?
Độ phì nhiêu của đất là gì?
Giới thiệu bài:
Đất là tài nguyên quý của quốc gia, là cơ sở của sản xuất nông nghiệp. Vì vậy, chúng ta phải biết cách dùng cải tạo và bảo vệ đất. Bài học này giúp các em hiểu: Dùng đất như thế nào là phù hợp lý? Có những biện pháp nào để cải tạo, bảo vệ đất?
Phát triển bài:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò - Nội dung bài
Hoạt động 1. Tìm hiểu tại sao phải sử dụng đất một cách hợp lý?
GV cho HS thảo luận: vì sao phải sử dụng đất một cách hợp lý.
GV hướng dẫn HS rút ra kết luận.
GV cho HS làm bài tập trang 14.
GV gọi đại diện HS lên hoàn chỉnh vào bảng phụ, HS khác bổ sung, sửa chữa. GV tập hợp ý kiến của HS, bổ sung, rút ra kết luận về mục đích của các biện pháp sử dụng đất.
1.Vì sao phải sử dụng đất một cách hợp lý?
Các nhóm thảo luận, có thể nêu nhiều lý do: dân số tăng nhanh ® nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng tăng, diện tích đất trồng trọt có hạn.
HS rút ra kết luận.
Diện tích đất trồng trọt có hạn, vì vậy cần sử dụng đất một cách hợp lý.
HS điền mục đích của các biện pháp sử dụng đất vào bảng.
HS lên hoàn chỉnh vào bảng phụ, HS khác bổ sung, sửa chữa.
HS thấy được mục đích chung là tăng năng suất cây trồng.
Hoạt động 2. Tìm hiểu một số biện pháp cải tạo và bảo vệ đất
GV cho HS liên hệ thực tế: kể một số loại đất cần cải tạo ở nước ta và nêu các biện pháp cải tạo.
GV nêu các câu hỏi đối với mỗi biện pháp theo trình tự:
?Mục đích của biện pháp cày sâu bừa kỹ, bón phân hữu cơ là gì? Áp dụng cho loại đất nào?
GV gọi HS khác nhận xét, sửa chữa, sau đó tổng kết lại.
2.Một số biện pháp cải tạo và bảo vệ đất:
HS giải thích vì sao phải cải tạo đất và kể một số loại đất cần cải tạo ở nước ta và nêu các biện pháp cải tạo.
HS ghi nội dung các câu trả lời vào bảng phụ đã kẻ sẵn.
Đại diện HS lên ghi câu trả lời vào bảng phụ.
HS ghi kết luận về các BP cải tạo và bảo vệ đất:
Những biện pháp thường dùng: canh tác, thủy lợi, bón phân
Củng cố:
HS làm bài tâp:
Xác định câu đúng hoặc sai:
Đất đồi dốc cần bón vôi.
Đất bạc màu cần bón nhiều phân hữu cơ kết hợp bón vôi và cày sâu dần.
Đất đồi núi cần trồng cây CN xen giữa những băng cây NN để chống xói mòn.
Cần dùng các biện pháp canh tác, thủy lợi, bón phân để cải tạo và bảo vệ đất.
Dặn dò:
Học bài trả lời câu hỏi SGK.
Xem trước bài 7: Tác dụng của phân bón trong trồng trọt.
Kẻ bảng theo mẫu SGK trang 16.
_________________________________________________________________
Ngày 3/ 9
TiÕt 4
TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT
MỤC TIÊU:
Qua tiết học này, GV làm cho HS:
Nêu được các loại phân bón thường dùng và tác dụng của phân đối với đất, cây trồng
Phân biệt được một số loại phân bón thường dùng.
Có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ(thân, cành, lá), cây hoang dại để làm phân bón.
CHUẨN BỊ:
GV: Bảng kẻ theo mẫu SGK trang 16.
HS: Xem trước bài. Kẻ theo mẫu SGK trang 16.
HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Kiểm bài cũ:
Vì sao phải cải tạo đất?
Người ta thường dùng biện pháp nào để cải tạo đất?
Nêu những biện pháp cải tạo đất đã dùng ở địa phương em.
Giới thiệu bài: Ngay từ xưa ông cha ta đã nói “Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống” ® tầm quan trọng của phân bón trong trồng trọt ® bài mới.
Phát triển bài:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò - Nội dung bài
Hoạt động1: Tìm hiểu khái niệm vềø phân bón
GV cho HS thảo luận: phân bón là gì.
Yêu cầu nêu được: phân bón là sản phẩm tự nhiên hoặc chế biến được sử dụng để tăng năng suất và chất lượng nông sản.
? Trong phân bón chứa những yếu tố dinh dưỡng nào?
?Phân bón được chia mấy nhóm chính?
GV giới thiệu về phân vi sinh.
GV cho HS làm BT trang 16.
GV gọi HS nhận xét, sửa chữa.
1. Phân bón là gì?
Các nhóm thảo luận nêu ý kiến.
HS rút ra kết luận: Phân bón là “thức ăn” do con người bổ sung cho cây trồng.
HS dựa vào kiến thức ở môn Sinh 6 trả lời: đạm, lân, kali; sau đó tìm hiểu thông tin ở SGK trả lời câu hỏi.
HS nêu các nhóm phân bón chính:
Phân bón được chia 3 nhóm: phân hữu cơ, phân hóa học và phân vi sinh.
HS nghe, ghi nhớ kiến thức.
HS sắp xếp tên các loại phân bón theo từng nhóm cho hợp lý.
Đại diện nhóm ghi kết quả vào bảng phụ.
Hoạt động2. Tìm hiểu tác dụng của phân bón
GV yêu cầu HS quan sát hình 6 trang 17.
?Phân bón có ảnh hưởng như thế nào đến đất, năng suất và chất lượng nông sản?
GV giảng giải: phân bón tác động đến năng suất, chất lượng nông sản gián tiếp thông qua tác động độ phì nhiêu của đất.
GV cho HS thảo luận:
?Khi bón phân cho cây trồng cần chú ý điều gì?
® Cho HS đi đến kết luận: bón phân hợp lý.
2. Tác dụng của phân bón
HS xem hình, thảo luận nhóm: làm đất phì nhiêu, năng suất cây trồng tăng, chất lượng nông sản tăng.
HS ghi bài:Phân bón làm tăng độ phì nhiêu của đất, tăng năng suất và chất lượng nông sản.
HS liên hệ thực tế® trả lời: bón lượng vừa phải, đúng lúc
Củng cố:
HS làm bài tập:
1. Những câu sau đây: a, b, c, d, câu nào đúng nhất:
Phân bón gồm 3 loại:
Cây xanh, đạm, vi lượng
Đạm, lân, kali
Phân chuồng, phân hóa học, phân xanh
Phân hữu cơ, phân hóa học, phân vi sinh
2. Phân bón có tác dụng như thế nào? Phải bón như thế nào mới có hiệu quả?
(GV có thể chấm điểm HS)
5. Dặn dò:
Học bài trả lời câu hỏi SGK
Đọc phần có thể em chưa biết
Xem trước bài 8: Thực hành. Kẻ bảng trang 19 SGK. Mỗi nhóm chuẩn bị: một số mẫu phân hóa học, nước sạch, than củi.
_________________________________________________________________
Ngày 9 / 9
TiÕt 5
CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN
CÁC LOẠI PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG
MỤC TIÊU:
Qua tiết học này, GV làm cho HS:
Nêu được cách bón phân, cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường.
Vận dụng được đặc điểm của từng dạng phân bón vào việc bón cho từng loại cây, từng giai đoạn cất giữ đảm bảo chất lượng.
Có ý thức tiết kiệm và bảo vệ môi trường khi dùng phân bón.
CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ kẻ theo mẫu SGK trang 22.
HS: Như đã dặn ở tiết 5.
HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Giới thiệu bài:
Trong bài 7 và 8 chúng ta đã làm quen với một số loại phân bón thường dùng trong nông nghiệp hiện nay. Bài này, ta sẽ học cách sử dụng các loại phân bón sao cho có thể thu được năng suất cây trồng cao, chất lượng nông sản tốt và tiết kiệm được phân bón.
Phát triển bài:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò - Nội dung bài
Hoạt động 1. Tìm hiểu các cách bón phân
GV cho HS liên hệ thực tế: loại cây trồng và thời điểm bón phân ® cách bón phân.
Người ta bón bằng cách nào?
GV tổng kết lại: Căn cứ vào hình thức bón, người ta chia làm các cách bón phân: bón vãi(rãi), bón theo hàng, theo hốc, phun trên lá.
GV cho HS quan sát hình, nêu tên cách bón phân và ưu nhược điểm.
GV nhận xét chung và giảng giải: bón vào đất ® lượng lớn nhưng có thể bị đất giữ chặt hoặc chuyển thành dạng khó tan hoặc nước rửa trôi.
1.Cách bón phân
HS phân biệt 2 cách: bón lót và bón thúc
HS thảo luận:mục đích của từng cách bón phân ® kết luận:
Căn cứ vào thời kỳ bón, người ta chia ra: bón lót : bón vào đất trước khi gieo trồng và bón thúc: bón trong thời gian sinh trưởng của cây.
HS thảo luận: phun, rãi
Căn cứ vào hình thức bón, người ta chia làm các cách bón phân: bón vãi(rãi), bón theo hàng, theo hốc, phun trên lá.
HS quan sát hình từ 7 đến 10 trang 21 thảo luận nhóm hoàn thành BT ® ghi kết quả vào bảng.
Hoạt động 2. Tìm hiểu cách sử dụng các loại phân bón thông thường
GV yêu cầu các nhóm dựa vào đặc điểm từng loại phân bón cho trong bảng SGK trang 22 mục 2 ® điền vào vơ:û cách sử dụng.
Khi sử dụng phân bón phải chú ý điều gì?
2. Cách sử dụng các loại PB thông thường
HS hoàn thành BT: Phân hữu cơ: bón lót, phân hóa học: bón thúc, phân lân: bón lót.
HS: Khi sử dụng phân bón phải chú ý đặc điểm tính chất của chúng.
Hoạt động 3. Tìm hiểu cách bảo quản các loại phân bón thông thường
GV cho HS thảo luận phân hóa học, phân hữu cơ bảo quản bằng cách nào?
Cho HS ghi ngắn gọn nội dung bài.
3.Cách bảo quản các loại phân bón thông thường
HS trao đổi trong nhóm, nêu ý kiến.
HS đọc SGK ® hoàn chỉnh kiến thức và nêu ý nghĩa của từng biện pháp bảo quản.
HS ghi ngắn gọn nội dung bài:
Khi chưa sử dụng cần bảo quản chu đáo để bảo đảm chất lượng phân bón.
Củng cố:
? Thế nào là bón thúc, bón lót?
? Phân hữu cơ, phân lân thường dùng bón lót hay bón thúc, vì sao?
? Phân đạm, phân kali thường dùng bón lót hay bón thúc, vì sao?
Dặn dò: Học bài, trả lời câu hỏi SGK. Xem trước bài 10: Vai trò của giống và phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
_________________________________________________________________
Ngày 15 / 9
TiÕt 6
VAI TRÒ CỦA GIỐNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP CHỌN TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG
MỤC TIÊU:
Qua tiết học này, GV làm cho HS:
Nêu được vai trò của giống cây trồng và các phương pháp chọn tạo giống cây
trồng.Nêu một số tiêu chí cơ bản đánh giá cây trồng tốt.
Từ đặc điểm của mỗi phương pháp tạo giống mà nêu được đặc điểm khác và giống nhau của chúng, qua đó phát triển tư duy so sánh.
Có ý thức quí trọng, bảo vệ các giống cây trồng quí hiếm trong sản xuất ở địa phương.
CHUẨN BỊ:
GV: Tranh hình SGK
HS: Xem trước bài
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Kiểm bài cũ:
? Thế nào là bón lót, bón thúc?
? Phân hữu cơ, phân lân thường dùng bón lót hay bón thúc? Vì sao?
? Phân đạm, phân kali thường dùng bón lót hay bón thúc? Vì sao?
Giới thiệu bài Trong hệ thống các biện pháp kỹ thuật trồng trọt giống cây trồng chiếm vị trí hàng đầu. Vai trò cụ thể và phương pháp chọn tạo giống ra sao ® bài mới.
Phát triển bài:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò - Nội dung bài
Hoạt động 1. Tìm hiểu vai trò của giống cây trồng
GV yêu cầu HS quan sát hình 11 và thảo luận trả lời các câu hỏi:
?Thay giống cũ bằng giống mới năng suất cao có tác dụng gì?
?Sử dụng giống mới ngắn ngày có tác dụng gì đến các vụ gieo trồng?
?Sử dụng giống mới ngắn ngày có ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu cây trồng?
I.Vai trò của giống cây trồng
HS quan sát hình, thảo luận:
Thay giống cũ bằng giống mới ® tăng năng suất và chất lượng nông sản.
Sử dụng giống mới ngắn ngày ® tăng số vụ gieo trồng trong năm.
Sử dụng giống mới ngắn ngày ® thay đổi cơ cấu cây trồng.
GV hướng cho HS đi đến kết luận: Giống cây trồng tốt có tác dụng với dụng làm tăng năng suất, tăng vụ và thay đổi cơ cấu cây trồng.
Hoạt động 2. Tìm hiểu tiêu chí của giống cây trồng
GV cho HS đọc nội dung mục 2 trang 24
?Một giống tốt bảo đảm những tiêu chí nào?
GV cho HS thấy được: giống có năng suất cao chưa hẳn là tốt mà phải có năng suất cao và ổn định.
Tiêu chí của giống cây trồng tốt
HS đọc kĩ nội dung mục 2, lựa chọn tiêu chí của một giống tốt.
HS kết luận: Sinh trưởng tốt trong điều kiện khí hậu đất đai và trình độ canh tác của địa phương trình hóa học. Có chất lượng tốt. Có năng suất cao và ổn định. Chống chịu được sâu bệnh.
Hoạt động 3. Tìm hiểu các phương pháp chọn tạo giống cây trồng
GV yêu cầu HS đọc và quan sát hình 12, 13, 14 trả lời câu hỏi:
?Thế nào là phương pháp chọn lọc?
?Thế nào là phương pháp lai?
?Thế nào là phương pháp gây đột biến?
?Thế nào là phương pháp nuôi cấy mô?
GV sửa chữa, nêu nhận xét sau mỗi nội dung và hướng cho HS đi đến kết luận.
III.Phương pháp chọn tạo giống cây trồng
HS nghiên cứu nội dung và quan sát hình 12, 13, 14, thảo luận trả lời.
Đại diện nhóm nhận xét, bổ sung.
HS đi đến kết luận:
Phương pháp chọn lọc, phương pháp lai, phương pháp gây đột biến, phương pháp nuôi cấy mô.
Củng cố:
HS làm bài tập:
1. Em hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào mỗi câu:
a. Tăng thêm vụ trong năm là nhờ giống mới ngắn ngày.
b. Phải tích cực chăm bón mới tăng thêm vụ trong năm.
c. Muốn có chất lượng tốt phải tạo được giống mới.
d. Tạo giống mới là biện pháp đưa năng suất cây trồng lên cao.
e. Chọn lọc là phương pháp tạo giống mới.
2. Bằng các cụm từ: tăng năng suất, chọn lọc, chất lươ
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_chuong_trinh_ca_nam_nguyen_thi_lieu.doc