Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 56: Bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản - Nguyễn Tín Nhiệm

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

 - Nêu được nguyên nhân ảnh hưởng ảnh đến môi trường nước và nguồn lợi thủy sản, từ đó ảnh hưởng đến sức khỏe con người.

 - Nêu được ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản, từ đó ảnh hưởng đến sức khỏe con người.

 - Nêu được các phương pháp phổ biến xử lí nguồn nước, chống ô nhiễm nguồn nước nuôi thủy sản.

 - Trình bày được các biện pháp chung về quản lí môi trường nước nơi nuôi động vật thủy sản nhằm đảm bảo tính chất lí, hóa, sinh vật của nước; đảm bảo nơi sinh sống của động vật thủy sinh; đảm bảo năng suất nuôi tôm, cá.

 - Trình bày được các biện pháp khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản hợp lí.

 2. Kỹ năng:

 - Quan sát, nhận biết được môi trường thủy sản có bị ô nhiễm hay không.

 - Tuyên truyền cho gia đình và người dân biết bảo vệ môi trường và nguồn lợi thuỷ sản.

 3. Thái độ:

 - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ nguồn lợi thủy sản, nhằm làm cho nguồn lợi thủy sản phát triển bền vững, bảo tồn đa dạng sinh học.

 - Hình thành và phát triển ý thức bảo vệ môi trường nước nhằm làm cho động vật thủy sản tồn tại, phát triển góp phần bảo vệ môi trường sống và nâng cao chất lượng cuộc sống.

II. CHUẨN BỊ:

 1. Giáo viên:

- Tham khaûo chuaån kieán thöùc, kó naêng vaø phöông phaùp tích hôïp giaùo duïc moâi tröôøng.

- Phóng to sơ đồ 17 trang 154 SGK.

 - Bảng phụ nội dung hiện trạng về nguồn lợi thủy sản ở nước ta.

 2. Học sinh: Xem trước bài 56 phần I và II.

 

doc6 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/06/2022 | Lượt xem: 289 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 56: Bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản - Nguyễn Tín Nhiệm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngaøy soaïn: Ngaøy daïy:.. Tuaàn 21 Tieát 30 BÀI 56: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ NGUỒN LỢI THỦY SẢN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được nguyên nhân ảnh hưởng ảnh đến môi trường nước và nguồn lợi thủy sản, từ đó ảnh hưởng đến sức khỏe con người. - Nêu được ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản, từ đó ảnh hưởng đến sức khỏe con người. - Nêu được các phương pháp phổ biến xử lí nguồn nước, chống ô nhiễm nguồn nước nuôi thủy sản. - Trình bày được các biện pháp chung về quản lí môi trường nước nơi nuôi động vật thủy sản nhằm đảm bảo tính chất lí, hóa, sinh vật của nước; đảm bảo nơi sinh sống của động vật thủy sinh; đảm bảo năng suất nuôi tôm, cá. - Trình bày được các biện pháp khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản hợp lí. 2. Kỹ năng: - Quan sát, nhận biết được môi trường thủy sản có bị ô nhiễm hay không. - Tuyên truyền cho gia đình và người dân biết bảo vệ môi trường và nguồn lợi thuỷ sản. 3. Thái độ: - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ nguồn lợi thủy sản, nhằm làm cho nguồn lợi thủy sản phát triển bền vững, bảo tồn đa dạng sinh học. - Hình thành và phát triển ý thức bảo vệ môi trường nước nhằm làm cho động vật thủy sản tồn tại, phát triển góp phần bảo vệ môi trường sống và nâng cao chất lượng cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Tham khaûo chuaån kieán thöùc, kó naêng vaø phöông phaùp tích hôïp giaùo duïc moâi tröôøng. - Phóng to sơ đồ 17 trang 154 SGK. - Bảng phụ nội dung hiện trạng về nguồn lợi thủy sản ở nước ta. 2. Học sinh: Xem trước bài 56 phần I và II. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 4’ 1’ 6’ 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: I. Ý nghĩa: Cung cấp sản phẩm sạch phục vụ đời sống con người và để ngành chăn nuôi thủy sản phát triển bền vững. - Yêu cầu lớp trưởng báo cáo - Bảo quản sản phẩm thủy sản nhằm mục đích gì? Hãy nêu các phương pháp bảo quản thủy sản mà em biết. à Giới thiệu bài mới: Muốn có nhiều sản phẩm thủy sản chất lượng cao và phát triển nghề nuôi thủy sản bền vững lâu dài, mọi người phải ra sức bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản. Để hiểu được điều đó chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu rõ hơn bài 56 * Hoạt động 1 - Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin mục I SGK và cho biết: + Tại sao phải bảo vệ môi trường? + Môi trường nước bị ô nhiễm do đâu? - Giáo viên giải thích và lấy ví dụ dẫn chứng về từng lí do. - Giáo viên hỏi: + Bảo vệ môi trường và nguồn nước thủy sản có ý nghĩa như thế nào? - Tiểu kết, ghi bảng. - Lớp trưởng báo cáo - Học sinh trả lời - Lắng nghe và suy nghĩ. - Đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi: à Nếu không bảo vệ môi trường thì sẽ làm cho môi trường bị ô nhiễm gây ra hậu quả xấu đến các sinh vật sống trong nước. à Là do: + Nguồn nước thải sinh hoạt do có nhiều sinh vật gây hại. + Nước thải công, nông nghiệp gồm các chất rắn, kim loại nặng, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏgây hại cho sinh vật thuỷ sinh và con người. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh trả lời: à Hạn chế thấp nhất ảnh hưởng xấu của các chất độc hại đối với nghề nuôi trồng thuỷ sản và sức khoẻ con người. - Học sinh ghi bài. 5’ 5’ II. Một số biện pháp bảo vệ môi trường: 1. Các phương pháp xử lí nguồn nước: Có các phương pháp: - Lắng (lọc) - Dùng hóa chất. - Nếu khi đang nuôi tôm, cá mà môi trường bị ô nhiễm, có thể xử lí: + Ngừng cho ăn, tăng cường sục khí. + Tháo bớt nước cũ và cho thêm nước sạch. + Nếu bị ô nhiễm nặng phải đánh bắt tôm, cá và xử lí nguồn nước. 2. Quản lí: Bao gồm các biện pháp: - Ngăn cấm hủy hoại các sinh cảnh đặc trưng, bãi đẻ, nơi sinh sống của động vật đáy. - Quy định nồng độ tối đa của hóa chất, chất độc có trong môi trường thủy sản. - Sử dụng phân hữu cơ đã ủ hoặc phân vi sinh, thuốc trừ sâu hợp lí. * Hoạt động 2 - Giáo viên giới thiệu: Có nhiều phương pháp xử lí nguồn nước nhưng phổ biến hơn cả là phương pháp: lắng, dùng hóa chất. - Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin mục 1 SGK và trả lời các câu hỏi: + Phương pháp lắng là như thế nào? + Biện pháp lọc nước nhằm mục đích gì? - Giáo viên nhận xét, bổ sung. - Giáo viên hỏi: + Nếu trong quá trình nuôi tôm, cá môi trường bị ô nhiễm thì phải làm sao? - Giáo viên nhận xét, ghi bảng. - Giáo viên yêu cầu học sinh chia nhóm, thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK. + Trong 3 phương pháp xử lí nguồn nước, nên chọn phương pháp nào? Vì sao? - Giáo viên nhận xét, tóm tắt lại: Trong thực tế người ta áp dụng cả 3 phương pháp. Tuy nhiên tùy từng trường hợp mà ứng dụng phương pháp phù hợp. - Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin mục 2 SGK và trả lời các câu hỏi: + Để giảm bớt độ độc cho thủy sinh vật và con người, ta sử dụng các biện pháp nào? - Giáo viên nhận xét, chỉnh. - Giáo viên hỏi: + Tại sao phải quy định nồng độ tối đa của hóa chất, chất độc có trong môi trường nuôi thủy sản? - Giáo viên nhận xét và giới thiệu các quy định về liều lượng tối đa cho phép của một số chất độc hại như: + Chì: 0,1mg/l nước + Thủy ngân : 0,005mg/l nước + Đồng: 0,01mg/l nước - Giáo viên hỏi: + Tại sao bón phân chuồng xuống ao lại phải ủ hoai? - GV hoàn thiện kiến thức, ghi bảng. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh đọc và trả lời: à Là phương pháp dùng hệ thống ao có thể tích 200 – 1000m2 để chứa nước. Sau 2 – 3 ngày các chất lắng động ở dưới đáy ao. Nước sạch ở phần trên được sử dụng để nuôi tôm, cá. à Có khả năng diệt khuẩn nhưng hiệu quả chưa cao. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh trả lời: à Ta có thể xử lí: - Ngừng cho ăn (bón phân), tăng cường sục khí. - Tháo bớt nước cũ và cho thêm nước sạch. - Nếu bị ô nhiễm nặng phải đánh bắt hết tôm, cá và xử lí nguồn nước. - Học sinh lắng nghe, ghi bài. - Học sinh chia nhóm, thảo luận và trả lời câu hỏi: - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh nghiên cứu thông tin SGK và trả lời: à Sử dụng các biện pháp: + Ngăn cấm hủy hoại các sinh cảnh đặc trưng + Quy định nồng độ tối đa của hoá chất, chất độc có trong môi trường nuôi thủy sản. + Sử dụng phân hữu cơ đã ủ hoặc phân vi sinh, thuốc trừ sâu hợp lí. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh trả lời: à Vì nếu nồng độ tăng cao quá sẽ làm cho tôm, cá bị bệnh và có thể chết hàng loạt. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh trả lời: à Tiêu diệt được các loài trứng giun sán, phân hoai mục phân hủy nhanh, giảm bớt mùi hôi thối - Học sinh lắng nghe, ghi bài. 5’ 7’ 6’ III. Bảo vệ nguồn lợi thủy sản: 1. Hiện trạng nguồn lợi thủy sản trong nước: - Các loài thủy sản nước ngọt có nguy cơ tuyệt chủng. - Năng suất khai thác của nhiều loài cá bị giảm sút nghiêm trọng. - Các bãi đẻ và số lượng cá bột giảm sút đáng kể và năng suất khai thác các loài cá kinh tế những năm gần đây giảm so với những năm trước. 2. Nguyên nhân ảnh hưởng đến môi trường thủy sản: - Khai thác với cường độ cao, mang tính hủy diệt. - Phá hoại rừng đầu nguồn. - Đắp đập, ngăn sông, xây dựng hồ chứa. - Ô nhiễm môi trường nước. 3. Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản hợp lí: - Tận dụng tối đa diện tích mặt nước nuôi thủy sản. - Cải tiến và nâng cao các biện pháp kĩ thuật nuôi thủy sản. - Đối với các loại cá nuôi , nên chọn những cá thể có tốc độ lớn nhanh, hệ số thức ăn thấp. - Có biện pháp bảo vệ nguồn lợi thủy sản như: ngăn chặn đánh bắt không đúng kĩ thuật, thực hiện tốt những qui định về bảo vệ nguồn lợi thủy sản, xử lí tốt nguồn nước thải và nguồn nước đã và đang bị ô nhiễm. * Hoạt động 3 - Gv giới thiệu ngành thủy sản hiện nay đang là ngành kinh tế xuất khẩu mũi nhọn - Giáo viên chia nhóm, thảo luận và hoàn thành bài tập. - Gọi đại diện nhóm trả lời - Giáo viên nhận xét, chốt ý ghi bảng - Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục 2 SGK và cho biết: + Những nguyên nhân nào ảnh hưởng đến môi trường thủy sản? - Giáo viên nhận xét, bổ sung. + Có nên dùng điện và chất nổ để khai thác cá không? Vì sao? + Chặt phá rừng đầu nguồn có tác hại như thế nào? + Đắp đập ngăn sông, xây dựng hồ chứa có ảnh hưởng đến nguồn lợi thủy sản và môi trường như thế nào? + Những nguyên nhân nào làm ảnh hưởng môi trường nước? - Nhóm cũ thảo luận và trả lời các câu hỏi: + Em cho biết tại sao khi khai thác nguồn lợi thủy sản không hợp lí đều ảnh hưởng đến môi trường sống thủy sản? - Giáo viên nhận xét, chỉnh chốt, ghi bảng. - Yêu cầu học sinh đọc mục 3 và trả lời các câu hỏi: + Để bảo vệ nguồn lợi thủy sản ta cần những biện pháp gì? - Giáo viên nhận xét, bổ sung. - Giáo viên giải thích thêm về việc áp dụng mô hình VAC, RVAC trong nuôi thủy sản. - Giáo viên hỏi: + Làm thế nào để nâng cao năng suất chăn nuôi thủy sản? + Làm thế nào để duy trì nguồn lợi thủy sản lâu dài, bền vững? - GV hoàn thiện kiến thức, ghi bảng. - Lắng nghe và suy nghĩ - Học sinh chia nhóm, thảo luận và hoàn thành bài tập. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Học sinh phải nêu được: (1): Nước ngọt (2): Tuyệt chủng (3) Khai thác (4): Giảm sút (5): Số lượng (6): Kinh tế - Học sinh lắng nghe ghi bài. - Học sinh đọc và trả lời: à Do những nguyên nhân: + Khai thác với cường độ cao, mang tính hủy diệt + Phá hoại rừng đầu nguồn + Đắp đập, ngăn sông, xây dựng hồ chứa + Ô nhiễm môi trường nước. - Học sinh lắng nghe. à Phải ngăn cấm vì sẽ hủy diệt các loài tôm, cá và động vật đồng thời gây ô nhiễm môi trường nước. à Gây xói mòn đất, gây nên lũ lụt phá vỡ hệ sinh thái tự nhiên, gây tổn thất đến nguồn lợi thủy sản. à Làm thay đổi chất lượng nước, làm giảm thành phần giống, loài, làm mất bãi cá đẻ à Do nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp, nông nghiệp. - Nhóm cũ thảo luận và trả lời: à Nếu khai thác nguồn lợi thủy sản không hợp lí dẫn đến môi trường bị ô nhiễm, các sinh vật thủy sản chết. - Học sinh ghi bài. - Học sinh đọc và trả lời: à Cần có các biện pháp: + Tận dụng tối đa diện tích mặt nước nuôi thủy sản. + Cải tiến và nâng cao các biện pháp kỹ thuật nuôi thủy sản và sản xuất thức ăn. + Chọn cá thể có tốc độ lớn nhanh, hệ số thức ăn thấp. + Ngăn chặn, đánh bắt không đúng kĩ thuật, thực hiện tốt các qui định về bảo vệ nguồn lợi thủy sản, xử lí nguồn nước thải và nguồn nước bị ô nhiễm. - Học sinh lắng nghe. - Chú ý lắng nghe. - Học sinh trả lời: à Giống tốt, nuôi dưỡng, chăm sóc tốt, vệ sinh phòng bệnh tốt. à Bảo vệ tốt nguồn lợi thủy sản, đánh bắt đúng kĩ thuật, không đánh bắt hủy diệt với cường độ cao. - Học sinh ghi bài. 4’ 4. Củng cố: - Nội dung hoạt động 1 - Nội dung hoạt động 3 - Nêu ý nghĩa của của bảo vệ môi trường. - Trình bày các biện pháp bảo vệ nguồn lợi thủy sản hợp lí. - Trả lời nội dung hoạt động 1 - Trả lời nội dung hoạt động 3 5. Dặn dò: (1 phút) - Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài. Xem lại phần hệ thống hóa kiến thức phần thủy sản - Xem trước bài 30: Vai trò và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi.

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_7_bai_56_bao_ve_moi_truong_va_nguon_lo.doc