I/.MỤC TIÊU:
1/. Kiến thức:
-Hiểu được ý nghĩa của bảo vệ và khoanh nuôi rừng.
-Biết được các mục đích, biện pháp bảo vệ rừng , khoanh nuôi rừng.
2/. Kỹ năng:
-Hình thành những kỹ năng bảo vệ, nuôi dưỡng rừng.
3. Thái độ:
Có ý thức bảo vệ và phát triển rừng.
II/. CHUẨN BỊ:
1/.Giáo viên:
Hình 48,49 SGK phóng to.
2/. Học sinh:
Xem trước bài 29.
*PHƯƠNG PHÁP:
Quan sát, đàm thoại, thảo luận nhóm.
III/. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút )
2/. Kiểm tra bài cũ:( 4 phút )
-Các loại khai thác rừng có những điểm nào giống nhau và khác nhau ?
-Khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam phải tuân thủ các điều kiện nào?
-Dùng biện pháp nào để phục hồi rừng sau khi khai thác rừng?
3/. Bài mới:
a/. Giới thiệu bài mới: (2 phút)
Các em đã thấy rõ tác hại của việc phá rừng gây ra như: hạn hán, lũ lụt, xói mòn và các em cũng biết rừng là lá phổi của trái đất. Từ thực trạng trên ta phải có những biện pháp bảo vệ rừng và phát triển rừng như thế nào để diện tích rừng không còn bị giảm. Vào bài mới sẽ biết được những biện pháp đó.
113 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/06/2022 | Lượt xem: 289 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Chương trình cả năm - Vũ Thị Nghĩa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án soạn ngày:..//2009
Lớp DạyNgày dạy/./2009
Tuần 24 - Tiết 25
BÀI 28
KHAI THÁC RỪNG
I/.MỤC TIÊU:
1/Kiến thức:
-Phân biệt được các loại khai thác rừng.
-Hiểu được điều kiện khai thác rừng ở nước ta hiện nay.
-Biết được các biện pháp phục hồi rừng sau khi khai thác rừng.
2/.Kỹ năng:
Hình thành kỹ năng sử dụng các phương thức thích hợp để khai thác rừng trong
điều kiện địa hình cụ thể.
3/.Thái độ:
-Có ý thức sử dụng hợp lí tài nguyên rừng.
-Có ý thức bảo vệ rừng.
II/.CHUẨN BỊ:
1/.Giáo viên:
- Bảng 2, hình 45,46,47 SGK phóng to.
- Bảng con, phiếu học tập.
2/.Học sinh:
Xem trước bài 28.
III/.TIẾN TRÌNH LỆN LỚP:
1/.Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
2/.Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
-Chăm sóc rừng sau khi trồng vào thời gian nào, cần chăm sóc bao nhiêu năm và số lần chăm sóc trong mỗi năm?
-Chăm sóc rừng sau khi trồng gồm những công việc nào?
3/.Bài mới:
a/.Giới thiệu bài mới:
Ở chương I chúng ta đã học về kỹ thuật gieo trồng và chăm sóc cây rừng. Hôm nay các em sẽ được học chương mới: Khai thác và bảo vệ rừng. Ta vào bài đầu tiên là Khai thác rừng để biết được các loại khai thác rừng, những điều kiện khai thác rừng và các biện pháp phục hồi rừng sau khi khai thác.
b/.Vào bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1
CÁC LOẠI KHAI THÁC RỪNG.
Yêu cầu: Nắm được những điểm giống nhau và khác nhau giữa các loại khai thác rừng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Giáo viên treo bảng 2 và yêu cầu học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi:
+ Có mấy loại khai thác rừng? Kể ra?
+ Thế nào là khai thác trắng ? Thời gian chặt hạ và cách phục hồi rừng của nó?
+ Thế nào là khai thác dần? Thời gian chặt hạ và cách phục hồi rừng của khai thác dần?
+ Thế nào là khai thác chọn? Thời gian chặt hạ và cách phục hồi rừng của khai thác chọn?
+ Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa 3 loại khai thác rừng.
- Giáo viên sửa, bổ sung.
+ Rừng ở nơi đất dốc lớn hơn 15 độ, nơi rừng phòng hộ có khai thác trắng được không, tại sao?
+ Khai thác rừng nhưng không trồng rừng ngay có tác hại gì?
- Giáo viên hoàn thiện kiến thức cho học sinh và ghi bảng.
- Học sinh quan sát và trả lời:
à Có 3 loại:
+ Khai thác trắng.
+ Khai thác dần.
+ Khai thác chọn.
à Là chặt toàn bộ cây rừng trong một lần.
+ Thời gian chặt trong mùa khai thác gỗ (< 1 năm).
+ Cách phục hồi: trồng rừng.
à Chặt toàn bộ cây rừng trong 3 đến 4 lần khai thác.
+ Thời gian: kéo dài 5 đến 10 năm.
+ Rừng tự phục hồi bằng tái sinh tự nhiên.
à Chặt cây già, cây có phẩm chất và sức sống kém. Giữ lấy cây còn non, cây gỗ tốt và có sức sống mạnh.
+ Không hạn chế thời gian.
+ Rừng tự phục hồi.
à Giống và khác nhau:
_ Giống nhau:
+ Trắng và dần: lượng cây chặt hạ là toàn bộ cây rừng.
+ Dần và chọn: rừng tự phục hồi.
- Khác nhau: thời gian chặt hạ.
_ Học sinh lắng nghe.
à Không, vì gây ra xói mòn, rửa trôi, lũ lụt.
à Sẽ làm cho đất bị thoái hóa, rữa trôi, xói mòn, có thể gây ra lũ lụt,....
- Học sinh ghi bài.
I/.Các loại khai thác rừng:
-Có 3 loại khai thác rừng:
-Khai thác trắng là chặt hết cây trong một mùa chặt, sau đó trồng lại rừng.
-Khai thác dần là chặt hết cây trong 3 đến 4 lần chặt trong 5 đến 10 năm để tận dụng rừng tái sinh tự nhiên.
-Khai thác chọn là chọn chặt cây theo yêu cầu sử dụng và yêu cầu tái sinh tự nhiên của rừng.
HOẠT ĐỘNG 2
ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG KHAI THÁC RỪNG HIỆN NAY Ở VIỆT NAM.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Yc hs đọc phần thông tin mục II và quan sát hình 45,46 và hỏi:
+ Hãy cho biết tình hình rừng ở nước ta từ năm 1943 đến 1995 qua bài 22 ta đã học?
+ Nước ta đã áp dụng những điều kiện nào để khai thác rừng?
+ Em hãy điền vào chỗ trống những nội dung thích hợp ở điều kiện thứ nhất?
+ Các điều kiện khai thác rừng nhằm mục đích gì?
_ Giáo viên bổ sung , ghi bảng.
- Học sinh đọc thông tin , quan sát và trả lời:
à Rừng bị tàn phá nghiêm trọng, diện tích, độ che phủ của rừng giảm mạnh, diện tích đồi trọc, đất hoang ngày càng tăng.
à Các điều kiện:
+ Chỉ được khai thác chọn chứ không được khai thác trắng.
+ Rừng còn nhiều cây gỗ to có giá trị kinh tế.
+ Lượng gỗ khai thác chọn< 35% lượng gỗ của khu vực khai thác.
à Học sinh điền:
+ Có độ dốc 15 độ.
+ Có tác dụng phòng hộ.
à Mục đích : duy trì, bảo vệ diện tích rừng, diện tích đất,...
_ Học sinh ghi bài.
II/.Điều kiện áp dụng khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam:
_ Chỉ được khai thác chọn chứ không được khai thác trắng.
_ Rừng còn nhiều cây gỗ to có giá trị kinh tế.
_ Lượng gỗ khai thác chọn < 35% lượng gỗ của khu vực khai thác.
HOẠT ĐỘNG 3
PHỤC HỘI RỪNG SAU KHI KHAI THÁC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Yc hs ng/cứu thông tin mục III SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Đối với rừng khai thác trắng ta nên phục hồi rừng như thế nào?
+ Biện pháp phục hồi rừng đã khai thác trắng ra sao?
+ Đối với rừng khai thác dần và khai thác chọn để phục hồi ta phải làm sao?
+ Cho biết các biện pháp phục hồi rừng đã khai thác dần và khai thác chọn.
Giáo viên nhận xét, ghi bảng.
- Hs nghiên cứu mục III và trả lời:
à Rừng đã khai thác trắng ta nên trồng rừng để phụcï hồi.
à Trồng xen cây công nghiệp với cây rừng.
à Rừng đã khai thác dần và khai thác chọn: thúc đẩy tái sinh tự nhiên để rừng phục hồi.
à Biện pháp:
+ Chăm sóc cây gieo giống: làm cỏ, xới đất, bón phân quanh gốc cây.
+ Phát hoang cây cỏ hoang dại để hạt dễ nẩy mầm và cây con sinh trưởng thuận lợi.
+ Dặêm cây hay gieo hạt vào nơi có ít cây tái sinh và nơi không có cây gieo trồng.
-Học sinh ghi bài.
III. Phục hồi rừng sau khai thác:
1/.Rừng đã khai thác trắng:
Trồng rừng để phục hồi lại rừng.
Trồng xen cây công nghiệp với cây rừng.
2/.Rừng đã khai thác dần và khai thác chọn:
Thúc đẩy tái sinh tự nhiên để rừng tự phục hồi bằng các biện pháp:
-Chăm sóc cây gieo giống: làm cỏ, xới đất, bón phân quanh gốc cây.
-Phát dọn cây cỏ hoang dại để hạt dễ nẩy mầm và cây con sinh trưởng thuận lợi.
-Dặêm cây hay gieo hạt vào nơi có ít cây tái sinh và nơi không có cây gieo trồng.
Học sinh đọc phần ghi nhớ.
IVCỦNG CỐ:
- Có mấy loại khai thác rừng? Nội dung của từng loại.
- Các điều kiện áp dụng khai thác rừng.
- Các cách phục hồi rừng sau khi khai thác.
1/.Kiểm tra- đánh giá: ( 5 phút)
* Hãy sắp xếp nhóm từ trong các cột 1 và 2 của bảng sau thành các cặp ý tương đương.
Loại khai thác rừng
Đặc điểm
1/. Khai thác trắng
2/.Khai thác dần
3/.Khai thác chọn
1) Chặt hết cây trong 3-4 lần chặt, trong 5-10 năm để tận dụng rừng tái sinh tự nhiên.
2) Chọn chặt cây theo yêu cầu sử dụng và tái sinh tự nhiên của rừng.
3) Chặt hết cây trong một mùa khai thác.
* Trả lời: 1: 2:. 3:..
* . Việc khai thác rừng hiện nay phải tuân theo các qui định chung nhằm mục đích:
a) Duy trì, bảo vệ rừng, bảo vệ đất hiện có.
b) Bảo đảm chất lượng rừng, mật độ che phủ đất.
c) Bảo vệ rừng đầu nguồn, rừng phòng hộ.
d) Rừng có khả năng tự phục hồi, tái sinh.
Đáp án:
Câu 1: (1) – c, (2) – a, (3) – b.
Câu 2: a
Nhận xét- dặn dò: ( 2 phút)
-Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.
- Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài, xem trươùc bài 29
*Bổ sung....................................................................................................................
..................................................................................................................................
Giáo án soạn ngày:..//2009
Lớp DạyNgày dạy/./2009
Tuần 24 - Tiết 26
BÀI 29:
BẢO VỆ VÀ KHOANH NUƠI RỪNG
I/.MỤC TIÊU:
1/. Kiến thức:
-Hiểu được ý nghĩa của bảo vệ và khoanh nuôi rừng.
-Biết được các mục đích, biện pháp bảo vệ rừng , khoanh nuôi rừng.
2/. Kỹ năng:
-Hình thành những kỹ năng bảo vệ, nuôi dưỡng rừng.
3. Thái độ:
Có ý thức bảo vệ và phát triển rừng.
II/. CHUẨN BỊ:
1/.Giáo viên:
Hình 48,49 SGK phóng to.
2/. Học sinh:
Xem trước bài 29.
*PHƯƠNG PHÁP:
Quan sát, đàm thoại, thảo luận nhóm.
III/. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút )
2/. Kiểm tra bài cũ:( 4 phút )
-Các loại khai thác rừng có những điểm nào giống nhau và khác nhau ?
-Khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam phải tuân thủ các điều kiện nào?
-Dùng biện pháp nào để phục hồi rừng sau khi khai thác rừng?
3/. Bài mới:
a/. Giới thiệu bài mới: (2 phút)
Các em đã thấy rõ tác hại của việc phá rừng gây ra như: hạn hán, lũ lụt, xói mònvà các em cũng biết rừng là lá phổi của trái đất. Từ thực trạng trên ta phải có những biện pháp bảo vệ rừng và phát triển rừng như thế nào để diện tích rừng không còn bị giảm. Vào bài mới sẽ biết được những biện pháp đó.
b/. Vào bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1
Ý NGHĨA.
Yêu cầu: Hiểu được ý nghĩa của việc bảo vệ rừng và khoanh nuôi rừng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Yc học sinh đọc thông tin mục I và trả lời các câu hỏi:
+ Em cho biết tình hình rừng của nước ta từ năm 1943-1995 như thế nào?
+ Nguyên nhân nào làm cho rừng bị suy giảm?
+ Em hãy cho biết tác hại của việc phá rừng thông qua vai trò của rừng và trồng rừng.
+ Rừng có ý nghĩa như thế nào đối với trái đất?
+ Cho biết ý nghĩa của việc bảo vệ và khoanh nuôi rừng.
- Tiểu kết, ghi bảng.
- Học sinh đọc và trả lời:
à Rừng ở nước ta đang bị tàn phá nghiêm trọng , diện tích và độ che phủ của rừng giảm nhanh, diện tích đồi trọc , đất hoang ngày càng tăng .
à Sự phá hoại rừng bừa bãi: đốt rừng, phá rừng
à Tác hại của việc phá rừnglà:
+ Đối với môi trường: gây ô nhiễm không khí, làm mất cân bằng tỉ lệ O2 và CO2 trong không khí, gây xói mòn, rửa trôi, lũ lụt, hạn hán,
+ Đối với đời sống: giảm nguồn cung cấp gỗ lớn và hạn chế xuất khẩu
+ Không bảo tồn được những loài sinh vật quý hiếm
à Rừng là tài nguyên của đất nước, là một bộ phận quan trọng của môi trường sinh thái, có giá trị to lớn đối với đời sống và sản xuất của xã hội.
à Việc bảo vệ và khoanh nuôi rừng có ý nghĩa sinh tồn đối với cuộc sống và sản xuất của con người.
- Học sinh ghi bài.
I. Ý nghĩa:
Bảo vệ và khoanh nuôi rừng có ý nghĩa sinh tồn đối với cuộc sống và sản xuất của con người.
HOẠT ĐỘNG 2
BẢO VỆ RỪNG.
Yêu cầu: Biết được mục đích và biện pháp bảo vệ rừng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Yc hs đọc thông tin mục II.1 và trả lời các câu hỏi:
+ Tài nguyên rừng gồm có các thành phần nào?
+ Cho biết mục đích của việc bảo vệ rừng.
+Ví dụ: Ở Đồng Tháp có rừng nào không, có động vật nào quý hiếm không ?
- Gv sửa, bổ sung, ghi bảng.
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục II.2 SGK và cho biết:
+ Theo em các hoạt động nào của con người được coi là xâm hại tài nguyên rừng?
+ Những đối tượng nào được phép kinh doanh rừng?
+ Tham gia bảo vệ rừng bằng cách nào?
- Gv treo hình 49 và giải thích hình .
+ Nêu tác hại của việc phá rừng, cháy rừng.
- Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng.
-Học sinh đọc thông tin và trả lời:
à Gồm có các loài động vật, thực vật rừng, đất có rừng và đồi trọc, đất hoang thuộc sản xuất lâm nghiệp.
à Mục đích:
+ Giử gìn tài nguyên thực vật, động vật, đất rừng hiện có.
+ Tạo điền kiện thuận lợi để rừng phát triển, cho sản lượng cao và chất lượng tốt nhất.
à Như rừng tràm, Sếu đầu đỏ ở vườn quốc gia Tràm Chim..
- Học sinh ghi bài.
- Học sinh đọc mục 2 và trả lời:
à Phá rừng bừa bãi, gây cháy rừng, lắng chiếm rừng và đất rừng, mua bán lâm sản, săn bắn động vật rừng ,
à Các đối tượng được phép kinh doanh rừng là: Cơ quan lâm nghiệp của Nhà nước, cá nhân hay tập thể được các cơ quan chức năng lâm nghiệp giao đất, giao rừng để sản xuất theo sự chỉ đạo của Nhà nước.
à Bằng cách: Định canh định cư, phòng chóng cháy rừng, chăn nuôi gia súc.
- Học sinh quan sát hình và lắng nghe.
à Tác hại: diện tích rừng bị giảm, làm động vật không có nơi cư trú, làm đất bị bào mòn,
- Học sinh ghi bài.
II/. Bảo vệ rừng:
1. Mục đích:
-Giữ gìn tài nguyên thực vật, động vật, đất rừng hiện có.
-Tạo điền kiện thuận lợi để rừng phát triển, cho sản lượng cao và chất lượng tốt nhất.
2. Biện pháp:
Gồm có:
-Ngăn chặn và cấm phá hoại tài nguyên rừng, đất rừng.
-Kinh doanh rừng, đất rừng phải được Nhà nước cho phép.
-Chủ rừng và Nhà nước phải có kế hoạch phòng chóng cháy rừng .
HOẠT ĐỘNG 3
KHOANH NUÔI PHỤC HỒI RỪNG.
Yêu cầu: + Nắm được mục đích và đối tượng khoanh nuôi.
+ Biết được biện pháp khoanh nuôi rừng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
+ Khoanh nuôi phục hồi rừng nhằm mục đích gì?
_ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục III.2 và cho biết:
+ Khoanh nuôi phục hồi rừng bao gồm các đối tượng khoanh nuôi nào?
+ Khi nào ta phải khoanh nuôi phục hồi rừng?
_ Giáo viên sửa, ghi bảng.
_ Yêu cầu học sinh đọc to mục III.3 và trả lời câu hỏi:
+ Hãy nêu lên các biện pháp khoanh nuôi phục hồi rừng?
+ Vùng đồi trọc lâu năm có khoanh nuôi phục hồi rừng được không ,tại sao?
- Giáo viên hoàn thiện kiến thức cho học sinh , ghi bảng.
à Tạo hoàn cảnh thuận lợi để những nơi đã mất rừng phục hồi và phát triển thành rừng có sản lượng cao.
_ Học sinh đọc và trả lời:
à Đối tượng khoanh nuôi gồm có:
+ Đất đã mất rừng và nương rẫy bỏ hoang con tính chất đất rừng.
+ Đồng cỏ, cây bụi xen cây gỗ, tầng đất mặt dày trên 30 cm.
à Đất lâm nghiệp đã mất rừng nhưng còn khả năng phục hồi thành rừng .
- Học sinh ghi bài.
- Học sinh đọc to mục 3 và cho biết:
à Các biện pháp:
+ Bảo vệ:cấm chăn thả đại gia súc, tổ chức phòng chóng cháy rừng,
+ Phát dọn dây leo, bụi rậm ,cuốc xới đất tơi xốp.
+ Tra hạt hay trồng cây vào nơi đất có khoảng trống lón.
à Không, việc khoanh nuôi phục hồi rừng chỉ áp dụng đối với đất lâm nghiệp đã mất rừng nhưng còn khả năng phục hồi thành rừng.
- Học sinh ghi bài.
III/. Khoanh nuôi phục hồi rừng:
1. Mục đích:
Tạo hoàn cảnh thuận lợi để những nơi đã mất rừng phục hồi và phát triển thành rừng có sản lượng cao.
2. Đối tượng khoanh nuôi:
Đất lâm nghiệp đã mất rừng nhưng còn khả năng phục hồi thành rừng gồm có:
- Đất đã mất rừng và nương rẫy bỏ hoang con tính chất đất rừng.
- Đồng cỏ, cây bụi xen cây gỗ, tầng đất mặt dày trên 30 cm.
3. Biện pháp:
Thông qua các biện pháp:
- Bảo vệ: cấm chăn thả đại gia súc,
- Phát dọn dây leo, bụi rậm, cuốc xới đất tơi xốp quanh gốc cây.
- Tra hạt hay trồng cây vào nơi đất có khoảng trống lớn.
Học sinh đọc phần ghi nhớ và mục em có thể biết.
IV/. CỦNG CỐ:- Nêu ý nghĩa của việc bảo vệ và khoanh nuôi rừng.
- Mục đích và biện pháp bảo vệ rừng.
1/. Kiểm tra- đánh giá: Chọn các câu trả lời đúng:
A/. Mục đích của việc khoanh nuôi phục hồi rừng:
a) Giữ gìn tài nguyên rừng hiện có.
b) Tạo điều kiện phục hồi những rừng bị mất, phát triển thành rừng có sản lượng cao.
c) Tạo điều kiện thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng, tỉ lệ sống cao.
d) Cả 3 câu a,b,c.
B/. Những đối tượng nào sau đây được chọn để khoanh nuôi phục hồi rừng:
a) Đất đã mất rừng, nương rẫy bỏ hoang không còn tính chất rừng.
b) Đồng cỏ, cây bụi xen cây gỗ, tầng đất mặt dày trên trên 30cm.
c) Cây bụi xen cây gỗ, tầng đất mặt dày dưới 30cm.
d) Gieo trồng bổ sung, bảo vệ.
*Đáp án: 1 d, 2 b
V/. DẶN DÒ: -Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.
-Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và chuẩn bị bài ôn tập.
*Bổ sung.......................................................................................................................
Giáo án soạn ngày:..//2009
Lớp DạyNgày dạy/./2009
Tuần 25 - Tiết 27
BÀI 30:
VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI
I/.MỤC TIÊU:
1/. Kiến thức.
-Hiểu được vai trò của chăn nuôi.
_ Biết được nhiệm vụ phát triển của ngành chăn nuôi.
2/. Kỹ năng.
Quan sát và thảo luận nhóm
3/. Thái độ.
Có ý thức học tốt về kỹ thuật chăn nuôi và có thể vận dụng vào công việc chăn nuôi của gia đình.
II/. CHUẨN BỊ.
1/Giáo viên.
-Hình 50 SGK phóng to.
-Sơ đồ 7, phóng to.
2/.Học sinh.
-Xem trước bài 30.
*PHƯƠNG PHÁP:
Quan sát, trực quan, thảo luận nhóm, đàm thoại.
III/.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1/.Ổn định tổ chức lớp(1 phút)
-Kiểm tra bài cũ(3 phút)
-Để phục hồi lại rừng sau khi khai thác phải dùng các biện pháp nào?
-Phân biệt những đặc điểm chủ yếu của các loại khai thác gỗ rừng.
2/.Bài mới.
a/.Giới thiệu bài mới : (2 phút)
Công nghệ 7 gồm 4 phần. Ta đã học 2 phần là trồng trọt và lâm nghiệp. Hôm nay ta học tiếp phần 3 là chăn nuôi. Chương một: giới thiệu đại cương về kỹ thuật chăn nuôi. Để hiểu được vai trò và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi, ta vào bài mới.
b/.Vào bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1
VAI TRÒ CỦA CHĂN NUÔI.
Yêu cầu: Hiểu được chăn nuôi có vai trò như thế nào?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
-Giáo viên treo hình 50, yêu cầu học sinh quan sát và trả lời câu hỏi:
+ Nhìn vào hình a, b, c cho biết chăn nuôi cung cấp gì?
Vd: Lợn cung cấp sản phẩm gì?
+Trâu, bò cung cấp sản phẩm gì?
+ Hiện nay còn cần sức kéo từ vật nuôi không?
+ Theo hiểu biết của em loài vật nuôi nào cho sức kéo?
+ Làm thế nào để môi trường không bị ô nhiễm vì phân của vật nuôi?
+ Hãy kể những đồ dùng làm từ sản phẩm chăn nuôi mà em biết?
+ Em có biết ngành y và được dùng nguyên liệu từ ngành chăn nuôi để làm gì không?Nêu một vài ví dụ.
-Giáo viên hoàn thiện kiến thức
-Tiểu kết, ghi bảng.
-Học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi:
à Cung cấp :
+ Hình a: cung cấp thực phẩm như: thịt,trứng, sữa.
+ Hình b: cung cấp sức kéo như: trâu, bò..
+ Hình c: cung cấp phân bón.
+ Hình d: cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp nhẹ.
à Cung cấp thịt và phân bón
à Cung cấp sức kéo và thịt.
à Vẫn còn cần sức kéo từ vật nuôi
à Đó là trâu, bò, ngựa hay lừa.
à Phải ủ phân cho hoai mục
àNhư: giầy, dép, cặp sách, lượt, quần áo..
à Tạo vắc xin, huyết thanh.vd: thỏ và chuột bạch..
-Học sinh ghi bài
Vai trò của ngành chăn nuôi.
-Cung cấp thực phẩm.
-Cung cấp sức kéo.
-Cung cấp phân bón.
-Cung cấp nguyên liệu cho ngành sản xuất khác.
HOẠT ĐỘNG 2
NHIỆM VỤ CỦA NGÀNH CHĂN NUÔI Ở NƯỚC TA.
Yêu cầu: Biết được nhiệm vụ phát triển của ngành chăn nuôi.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
-Giáo viên treo tranh sơ đồ 7 yêu cầu học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi:
+ Chăn nuôi có mấy nhiệm vụ?
+ Em hiểu như thế nào là phát triển chăn nuôi toàn diện?
+ Em hãy cho ví dụ về đa dạng loài vật nuôi?
+ Địa phương em có trang trại không?
+ Phát triển chăn nuôi có lợi ích gì? Em hãy kể ra một vài ví dụ.
+ Em hãy cho một số ví dụ về đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kỹ thuật cho sản xuất
+ Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và quản lý là như thế nào?
+ Từ đó cho biết mục tiêu của ngành chăn nuôi ở nước ta là gì?
+ Em hiểu như thế nào là sản phẩm chăn nuôi sạch
+ Em hãy mô tả nhiệm vụ phát triển chăn nuôi ở nước ta trong thời gian tới?
+ Giáo viên ghi bảng.
-Học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi:
à Có 3 nhiệm vụ:
+ Phát triển chăn nuôi toàn diện.
+ Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kỹ thuật sản xuất
+ Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và quản lý
à Phát triển chăn nuôi toàn diện là phải:
+ Đa dạng về loài vật nuôi
+ Đa dạng về quy mô chăn nuôi: Nhà nước, nông hộ, trang trại.
à Vd: Trâu, bò, lợn, gà, vịt, ngỗng
à Học sinh trả lời
à Học sinh trả lời
à Ví dụ: Tạo giống mới năng suất cao, tạo ra thức ăn hỗn hợp,..
à Như:
+ Cho vay vốn, tạo điều kiện cho chăn nuôi phát triển.
+ Đào tạo những cán bộ chuyên trách để quản lý chăn nuôi: bác sĩ thú y
à Tăng nhanh về khối lượng và chất lượng sản phẩm chăn nuôi (sạch, nhiều nạc) cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu
à Là sản phẩm chăn nuôi không chứa các chất độc hại.
à Học sinh mô tả
_ Học sinh ghi bài.
II. Nhiệm vụ phát triển ngành chăn nuôi ở nước ta
-Phát triển chăn nuôi toàn diện.
-Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất
-Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và quản lý.
Học sinh học phần ghi nhớ
IV/.CỦNG CỐ:
-Chăn nuôi có những vai trò gì?
-Cho biết nhiệm vụ phát triển chăn nuôi ở nước ta hiện nay.
1/.Kiểm tra _ đánh giá: (5 phút)
Hãy đánh dấu (x) vào các câu đúng
a) Chăn nuôi cung cấp nhiều loại vật nuôi
b) Nhiệm vụ của ngành chăn nuôi là đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất.
c)Chăn nuôi cung cấp thực phẩm cho con người.
d)Chăn nuôi có nhiệm vụ cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp nhẹ.
Đáp án: b, c
V/.DẶN DÒ: (1 phút)
- Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.
-Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 31.
*Bổ sung.............................................................................................................................
................................................................................................................................................
Giáo án soạn ngày:..//2009
Lớp DạyNgày dạy/./2009
Tuần 25 - Tiết 27
Bài 31:
GIỐNG VẬT NUÔI
I/.MỤC TIÊU:
1/.Kiến thức
-Hiểu được thế nào là khái niệm của giống vật nuôi.
-Biết được vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi.
2/.Kỹ năng
-Có được kỹ năng phân loại giống vật nuôi
3/. Thái độ
-Có ý thức trong việc bảo vệ giống vật nuôi quý
II/. CHUẨN BỊ:
1/.Giáo viên
-Hình 51,52,53 và bảng 3 SGK phóng to.
-Bảng con, phiếu đáng giá.
2/.Học sinh
-Xem trước bài 31.
*PHƯƠNG PHÁP:
-Quan sát, đàm thoại, thảo luận nhóm.
III/.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
2/. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
-Chăn nuôi có vai trò gì?
-Em hãy cho biết nhiệm vụ của chăn nuôi.
3/.Bài mới. –
a/.Giới thiệu bài mới: - Ta đã biết giống vật nuôi là yếu tố quyết định đến năng suất và chất lượng chăn nuôi. Vậy giống vật nuôi là gì và vai trò của giống vật nuôi đối với ngành chăn nuôi ra sao? Ta hãy vào bài 31.
b/. Vào bài mới.
HOẠT ĐỘNG 1
KHÁI NIỆM VỀ GIỐNG VẬT NUÔI
Yêu cầu: + Nắm được thế nào là giống vật nuôi
+ Biết cách phân loại giống vật nuôi.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
-Giáo v
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_chuong_trinh_ca_nam_vu_thi_nghia.doc