I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được vai trò của trồng trọt, biết được nhiệm vụ của trồng trọt hiện nay.
- Kỹ năng: Biết được một số biện pháp thực hiện nhiệm vụ troòng trọt
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Nghiên cứu SGK tranh ảnh có liên quan tới bài học
- tham khảo tư liệu về nhiệm vụ của nông nghiệp trong giai đoạn tới
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2.Bài mới:
42 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 15/06/2022 | Lượt xem: 315 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Chương trình học kì 1 - Nguyễn Duy Quyền, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỚP 7
Cả năm: 37 tuần - 52 tiết
Học kì I: 19 tuần - 18 tiết
Học kì II: 18 tuần - 34 tiết
Học kì I
Phần I: Trồng trọt
Chương I: Đại cương về kĩ thuật trồng trọt
Tiết 1
Bài 1
Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt
Tiết 2
Bài 2, 3
Khái niệm về đất trồng và thành phần của đất trồng - Một số tính chất chính của đất trồng
Tiết 3
Bài 4
Thực hành: Xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp đơn giản (vê tay)
Tiết 4
Bài 5
- Xác định độ pH của đất bằng phương pháp so màu
Tiết 5
Bài 6
Biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất
Tiết 6
Bài 7
Tác dụng của phân bón trong trồng trọt
Tiết 7
Bài 8
Thực hành: Nhận biết một số loại phân hóa học thông thường
Tiết 8
Bài 9
Cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường
Tiết 9
Bài 10
Vai trò của giống và phương pháp chọn tạo giống cây trồng
Tiết 10
Bài 11
Sản xuất và bảo quản giống cây trồng
Tiết 11
Bài 12
Sâu bệnh hại cây trồng
Tiết 12
Bài 13
Phòng trừ sâu bệnh hại
Tiết 13
Ôn tập
Tiết 14
Kiểm tra 1 tiết
Chương II: Quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường
trong trồng trọt
Tiết 15
Bài 15
Làm đất và bón phân lót
Tiết 16
Bài 16
Gieo trồng cây nông nghiệp
Tiết 17
Ôn tập
Tiết 18
Kiểm tra học kỳ I
Học kỳ II
Chương II: Quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong trồng trọt
Tiết 19
Bài 17
Thực hành : Xử lí hạt giống bằng nước ấm
Tiết 20
Bài 19
Các biện pháp chăm sóc cây trồng
Tiết 21
Bài 20
Thu hoạch, bảo quản và chế biến nông sản
Tiết 22
Bài 21
Luân canh, xen canh, tăng vụ
Phần II: Lâm nghiệp
Chương I: Kĩ thuật gieo trồng và
chăm sóc cây trồng
Tiết 23
Bài 22
Vai trò của rừng và nhiệm vụ của trồng rừng
Tiết 24
Bài 23
Làm đất gieo ươm cây rừng
Tiết 25
Bài 24
Gieo hạt và chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng
Tiết 26
Bài 25
Thực hành: Gieo hạt và cấy cây vào bầu đất
Tiết 27
Bài 26
Trồng cây rừng
Tiết 28
Bài 27
Chăm sóc rừng sau khi trồng
Chương II: Khai thác và bảo vệ rừng
Tiết 29
Bài 28
Khai thác rừng
Tiết 30
Bài 29
Bảo vệ và khoanh nuôi rừng
Phần III: Chăn nuôi
Chương I: Đại cương về kĩ thuật chăn nuôi
Tiết 31
Bài 30
Vai trò và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi
Tiết 32
Bài 31
Giống vật nuôi
Tiết 33
Bài 32
Sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi
Tiết 34
Bài 33
Một số phương pháp chọn lọc và quản lí giống vật nuôi
Tiết 35
Bài 34
Nhân giống vật nuôi
Tiết 36
Bài 35
Thực hành: Nhận biết và chọn một số giống gà qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều
Tiết 37
Bài 36
Thực hành: Nhận biết và chọn một số giống lợn ( heo) qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều
Tiết 38
Bài 37
Thức ăn vật nuôi
Tiết 39
Bài 38
Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi
Tiết 40
Bài 39
Chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi
Tiết 41
Bài 40
Sản xuất thức ăn vật nuôi
Tiết 42
Bài 41
Thực hành: Chế biến thức ăn họ đậu bằng nhiệt- Chế biến thức ăn giàu Gluxit bằng men
Tiết 43
Bài 42
Thực hành: - Chế biến thức ăn giàu Gluxit bằng men
Tiết 44
Ôn tập
Tiết 45
Kiểm tra 1 tiết
Chương II: Quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong chăn nuôi
Tiết 46
Bài 44
Chuồng nuôi và vệ sinh trong chăn nuôi
Tiết 47
Bài 45
Nuôi dưỡng và chăm sóc các loại vật nuôi
Tiết 48,49
Bài 46
Phòng, trị bệnh thông thường cho vật nuôi
Tiết 50
Bài 47
Vắc xin phòng bệnh cho vật nuôi
Tiết 51
Ôn tập
Tiết 52
Kiểm tra cuối năm
TIẾT 1 Ngày dạy: / /
CHƯƠNG: I
ĐẠI CƯƠNG VỀ KỸ THUẬT TRỒNG TRỌT
BÀI 1
VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được vai trò của trồng trọt, biết được nhiệm vụ của trồng trọt hiện nay.
- Kỹ năng: Biết được một số biện pháp thực hiện nhiệm vụ troòng trọt
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Nghiên cứu SGK tranh ảnh có liên quan tới bài học
- tham khảo tư liệu về nhiệm vụ của nông nghiệp trong giai đoạn tới
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
T/g
Nội dung ghi bảng
HĐ1: GV giới thiệu bài học;
HĐ2: Tìm hiểu vai trò của ngành trồng trọt trong nền kinh tế.
GV: Giới thiệu hình 1 SGK cho học sinh nghiên cứu rồi lần lượt đặt câu hỏi cho h/s hoạt động nhóm trong thời gian 5 phút.
? Em hãy kể tên một số loại cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp trồng ở địa phương em?
HS:- Cây lương thực: Lúa, ngô, khoai, sắn...
- Cây thực phẩm:Bắp cải,su hào, cà rốt...
- Cây công nghiệp: Bạch đàn, keo. cà phê. cao su....
GV: Gọi từng nhóm đứng dậy phát biểu ý kiến!
GV: Kết luận ý kiến và đưa ra đáp án.
? Trồng trọt có vai trò như thế nào?
HĐ3. Tìm hiểu nhiệm vụ của trồng trọt
GV: Cho học sinh đọc 6 nhiệm vụ trong SGK.
? Dựa vào vai trò của trồng trọt em hãy xác định nhiệm vụ nào là nhiệm vụ của trồng trọt.
HS: Nghiên cứu trả lời
GV: Nhận xét rút ra kết luận nhiệm vụ của trồng trọt là nhiệm vụ 1,2,4,6.
HĐ4. Tìm hiểu các biện pháp thực hiện nhiệm vụ của ngành trồng trọt.
GV: Yêu cầu nghiên cứu kiến tức SGK và trả lời câu hỏi.
? Khai hoang lấn biển để làm gì?
? Tăng vụ trên đơn vị diện tích đất trồng mục đích để làm gì?
? Áp dụng đúng biện pháp kỹ thuật trồng trọt mục đích làm gì?
HS: Suy nghĩ trả lời các câu hỏi
GV: Gợi ý câu hỏi phụ
? Sử dụng giống mới năng xuất cao bón phân đầy đủ, phòng trừ sâu bệnh kịp thời nhằm mục đích gì?
HS: Nhằm tăng năng suất..
GV: Tổng hợp ý kiến của học sinh kết luận
I) Vai trò của trồng trọt
- Cung cấp lương thực.
- Cung cấp nguyên liệu cho CN chế biến.
- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
- Cung cấp nông sản cho xuất khẩu.
II. Nhiệm vụ của trồng trọt
-Sản xuất nhiều lúa, ngô , khoai để đảm bảo đủ ăn và có xuất khẩu.
-Trồng các cây thực phẩm.
- Trồng các cây cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
-Trồng cây đặc sản./.
III. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt cần sử dụng những biện pháp gi?
+ Tăng diện tích đất canh tác
+ Tăng năng xuất cây trồng
+ Sản xuất ra nhiều nông sản
4. Củng cố và dặn dò
- GV: Cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
- Trồng trọt có vai trò gì trong đời sống nhân dân và KT địa phương
- Về nhà học bài theo câu hỏi SGK
- Đọc và xem trước bài 2 khái niệm về đất trồng và thành phần của đất trồng.
TIẾT 2 Ngày dạy: / /
BÀI 2: KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG I.Mục tiêu : Học xong bài này hs cần đạt.
1 - Kiến thức:
-Hiểu được đất trồng là gì.
- Biết được vai trò của đất trồng.
- Biết được các thành phần của đất trồng.
- Hiểu được ảnh hưởng của môi trường tác động đến đất trồng.
2 - Kỹ năng: HS có ý thức bảo vệ, duy trì, và nâng cao độ phì nhiêu của đất. Nhận biết vai trò của đất trồng.
3- Tư tưởng : Giaó dục ý thức bảo vệ môi trường.
II. chuẩn bị của gv-hs :
GV : Bài soạn, Sgk, khay đựng đất, đá , hình vẽ tỉ lệ
HS : Vở ghi, Sgk
III.Tiến trình tổ chức dạy-học :
1, Kiểm tra bài cũ :
? Trồng trọt có vai trò gì trong đời sống nhân dân và nền kinh tế
? Nêu nhiệm vụ của trồng trọt ở địa phương em hiện nay
- GV nhận xét cho điểm và vào bài
Dạy- học bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức cần đạt
*HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu về khái niệm, vai trò của đất trồng.
- HS đọc phần đất trồng là gì.
? Theo em đất trồng là gì ?
HS : Là bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất
-HS q/sát hình2 SGK.
? Em hãy so sánh điểm giống và khác nhau của cây khi trồng trong môi trường nước và trong môi trường đất ?
HS :+Giống : Đều lấy o xi, nước, chất dinh dưởng từ trong 2 môi trường này.
+ Khác : cây trong môi trường nước cần có giá đỡ.
? Đất có vai trò như thế nào đối với cây trồng ?
HS : Cung cấp nước, chất dinh dưỡng, ô-xi cho cây.
? Vậy theo em khi môi trường bị ôi nhiễm thì sẽ ảnh hưởng như thế nào đến môi trường đất trồng?
GV: Nếu môi trường đất bị ôi nhiễm( do sự tác động của con người) sẽ làm ảnh hưởng không tốt đến sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng, làm giảm năng suất, chất lượng nông sản, từ đó ảnh hưởng đến vật nuôi và con người.
VD: Khi con người ăn vào sẽ gây bệnh ung thư...vì vậy chúng ta cần bảo về môi trường đất,
*HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu về thành phần của đất trồng.
GV : Treo sơ đồ hình 1 sgk
-HS q/sát sơ đồ hình .
? Em hãy cho biết đất trồng gồm những thành phần nào ?
-GV giảng giải phần răn, khí, lỏng.
-HS điền vào bảng mẫu (SGK-8)
-GV: Phần rắn của đất gồm những thành phần nào ?
-HS trả lời.
I. Khái niệm về đất trồng.
1. Đất trồng là gì ?
- Là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất , trên đó cây trồng có thể sinh sống và sản xuất ra sản phẩm.
2. Vai trò của đất trồng:
- Đất trồng là môi trườngCung cấp nước, chất dinh dưỡng, ô-xi cho cây.Giữ cho cây đứng vững.
II. Thành phần của đất trồng.
- Đất trồng gồm có 3 thành phần :Phần rắn , phần khí, phần lỏng.
+ Phần khí cung cấp khí nitơ,oxi, cacbonnic.
+ Phần rắn gồm có thành phần vô cơ và thành phần hữu cơ. Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây.
+ Phần lỏng chính là nước trong đất, có tác dụng hòa tan chất dinh dưỡng.
3, Củng cố - dặn dò :
-GV tổng kết toàn bộ kiến thức của bài học
-Về nhà học bài theo sgk và vở ghi
? Đọc phần ghi nhớ sgk
-Về nhà trả lời câu hỏi Sgk/10
-Đọc trước bài 3/sgk
*******************************************************
TIẾT 3
Ngày dạy: / /
BÀI 3: MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT TRỒNG
I. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này học sinh phải :
- Hiểu được thành phần cơ giới của đất trồng là gì ? Thế nào là đất chua, đất phèn, đất trung tính ? Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng ? Thế nào là độ phì nhiêu của đất ?
- Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất. Bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
II. Công tác chuẩn bị.
Giáo án, tranh ảnh liên quan đến bài dạy.
III. Các hoạt động dạy học.
1, Bài cũ : ? Đất trồng là gì ? Đất trồng có vai trò nh thế nào đối với đời sống của cây.
? Đất trồng gồm những thành phần nào ? Vai trò của từng thành phần đối với đời sống của cây.
Hs : Trả lời câu hỏi.
Gv : nhận xét và cho điểm.
2, Dạy- học bài mới :
a, Giới thiệu bài học:
- Đa số cây trồng nông nghiệp sống va phát triển trên đất.Thành phần và tính chất của đất ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng nông sản.Muốn sử dụng đất hợp lý cần phải biết được các đặc điểm và tính chất của đất.
b, Dạy, học bài mới:
Hoạt động của Gv, Hs
Nội dungkiến thức cần đạt
HĐ1 : Tìm hiểu hành phần cơ giới của đất .
HS: Đọc phần I sgk.
? Phần rắn của đất bao gồm những thành phần nào ?
Gv: Thành phần khoáng(thành phần vô cơ) của đất bao gồm các hạt cát, limon, sét. Tỉ lệ các hạt này trong đất gọi là thành phần cơ giới của đất.
? Vậy thành phần cơ giới của là gì .
Gv: Hướng dẫn Hs đọc thông tin trong sách giáo khoa và yêu cầu Hs trả lời câu hỏi.
? Việc xác định thành phần cơ giới của đất nhằm mục đích gì ?
HĐ2 : Hiểu được thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính .
Gv : yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK. Trả lời câu hỏi sau :
? Độ PH dùng để đo cái gì .
? Trị số PH được dao động trong phạm vi nào ?
? Với giá trị nào của PH thì đất được gọi là đất chua, kiềm, trung tính.
Hs : Trả lời các câu hỏi
Gv : Nhận xét và chốt lại.
Gv : Người ta chia đất thành đất chua, kiềm, trung tính để có kế hoạch sử dụng và cải tạo.
? Đối với loại đất thế nào thì cần cải tạo và cải tạo bằng cách nào?
GDMT : Độ PH đất có thể thay đổi, môi trường đất tốt lên hay xấu đi tùy thuộc vào việc sử dụng đất như: Việc bón vôi làm trung hòa độ chua của đất hoặc bón nhiều, bón liên tục một số loại phân hóa học làm tăng nồng độ ion H+ trong đất làm cho đất bị chua.
HĐ3 : Tìm hiểu khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng.
HS: Đọc thông tin phần II SGK.
? Đất thiếu nước, thiếu chất dinh dưỡng cây trồng phát triển ntn ?
? Đất đủ nớc, đủ chất dinh dưỡng cây phát triển như thế nào?
? Vậy theo em nhờ vào đâu mà đất có thể giữ được nước và chất dinh dưỡng?
HS: Đọc bài tập trong sách giáo khoa và hoàn thành bài tập.
HĐ4 :Tìm hiểu thế nào là độ phì nhiêu của đất .
HS: Tìm hiểu phần IV sgk.
? Theo em cây muốn sống và tồn tại được cần phải có những yêu cầu nào ?
Hs : Trả lời câu hỏi.
? Vậy đất phi nhiêu là đất như thế nào?
Gv :- Vậy nước và chất dinh dưỡng là 2
yếu tố của độ phì nhiêu.
- Có thể phân tích đất đủ nước, đủ chất dinh dưỡng chưa hẵn là đất phì nhiêu vì đất đó chưa cho năng suất cao.
? Muốn đạt năng suất cao ngoài độ phì nhiêu của đất cần có yếu tố nào nữa?
? Hiện nay độ phì nhiêu của đất ở nước ta như thế nào? chúng ta cần làm gì để khắc phục tình trạng đó?
HS: Bị giảm, cần phải có những biện pháp để bảo vệ, khắc phục.
GDMT: Hiện nay ở nước ta việc chăm bón không hợp lí, chặt phá rừng bừa bãi gây ra sự rửa trôi, xói mòn làm cho đất bị giảm độ phì nhiêu một cách nghiêm trọng. Vì vậy chúng ta cần có biện pháp chăm bón hợp, ngăn chặn việc chặt phá rừng để cải thiện và tăng độ phì nhiêu cho đất nhằm đem lại năng suất cao cho cây trồng ..
I. Thành phần cơ giới của đất là gì ?
- Tỉ lệ các hạt cát, limon, sét trong thành phần vô cơ của đất gọi là thành phần cơ giới của đất.
- Dựa vào thành phần cơ giới ngời ta chia đất thành 3 loại chính : Đất cát, đất thịt, đất sét.
II. Độ chua, độ kiềm của đất.
- Độ PH được dùng để đo độ chua, độ kiềm của đất.
- Trị số PH được dao động từ 0->14.
- Trị số : + PH đất chua.
+ PH = 6.6 - 7.5 =>đất trung tính.
+ PH > 7.5 => đất kiềm.
- Đối với đất chua cần phải bón vôi nhiều để cải tạo .
III. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất.
- Đất giữ được nước và các chất dinh dưỡng là nhờ các hạt cát, limon, sét và chất mùn .
IV, Độ phì nhiêu của đất :
- Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cung cấp đủ nước, oxi và các chất dinh dưỡng đảm bảo cho cây năng suất cao.
- Ngoài độ phì nhiêu của đất cần có giống tốt, thời tiết tốt, chăm sóc tốt => Năng suất cao
3, Củng cố:
Gv : Gọi 2 Hs đọc phần ghi nhớ.
Gv : nêu các câu hỏi phần cuối bài để hs trả lời.
4, Hướng dẫn học ở nhà:
- Học kỹ các câu hỏi sách giáo khoa.
- Mỗi học sinh chuẩn bị 3 mẫu đất khác nhau, 1 lọ đựng nước, 1 ống hút láy nước, 1 mãnh nilon có kích thớc 35x35 cm.
************************************************************
TIẾT4 Ngày dạy: / /
BÀI 4- 5 : THỰC HÀNH
- XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CƠ GIỚI CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐƠN GIẢN
( VÊ TAY)
- XÁC ĐỊNH ĐỘ pH CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP SO MÀU
I, MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Biết cách xác định được thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp đơn giản (vê tay).
-Biết xác định được độ PH bằng phương pháp so màu
Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng thực hành, hoạt động nhóm.
- Học sinh có kỹ năng quan sát, thực hành và có ý thức thực hnh chính xc cẩn thận.
Thái độ:
Có ý thức trong việc làm thực hành, cẩn thận trong khi làm thực hành và phải bảo đảm an toàn lao động.
II,CHUẨN BỊ CỦA GV-HS :
Giáo viên:
- Đọc SGK, lm thao tc thử nghiệm thực hnh.
- Mẫu đất, thước đo, 1 lọ nhỏ đựng nước.
- Bảng chuẩn phân cấp đất.
Học sinh:
- Xem trước bài thực hành.
- Chuẩn bị 3 mẫu đất: đất cát, đất sét, đất thịt.
- Lấy 2 mẫu đất, 1 thìa nhỏ, thang mu PH.
III, PHƯƠNG PHÁP:
Quan sát, thực hành và thảo luận nhóm.
IV, TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bi cũ.
2, Bài mới:
Giới thiệu bài mới: (2 phút)
Thành phần cơ giới của đất chia thành 3 cấp hạt là: hạt cát, sét và limon. Tùy theo tỉ lệ các hạt này mà người ta chia đất thành 3 loại chính là đất sét, đất cát và đất thịt. Bài thực hành hôm nay là nhằm xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp vê tay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
HĐ1: Tổ chức thực hành: (6 phuùt)
GV: Kiểm tra dụng cụ và mẫu vật của học sinh.
- Phân công công việc cho từng nhóm học sinh.
_ Sau đó giáo viên hướng dẫn học sinh đặt mẫu đất vào giấy gói lại và ghi phía bên ngoài:
+ Mẫu đất số.
+ Ngày lấy mẫu
+ Nơi lấy mẫu
+ Người lấy mẫu
_ Yêu cầu học sinh chia nhóm để thực hành.
_ Học sinh lắng nghe và tiến hành ghi ngoài giấy. Làm theo hướng dẫn của giáo viên.
HĐ2: Thực hiện quy trình:
* Quy trình thực hành,bài 4.( 4’)
Yêu cầu: Nắm vững các bước trong quy trình thực hành.
_ Giáo viên yêu cầu học sinh đem đất đã chuẩn bị đặt lên bàn.
_ Học sinh tiến hành làm theo.
_ Giáo viên hướng dẫn làm thực hành. Sau đó gọi 1 học sinh đọc to và 1 học sinh làm theo lời bạn đọc để cho các bạn khác xem.
_ Học sinh quan sát . 1 học sinh đọc và 1 học sinh làm thực hành.
_ GV yêu cầu học sinh xem bảng 1: Chuẩn phân cấp đất (SGK trang 11) và từ đó hãy xác định loại đất mà mình vê được là loại đất gì.
_ HS sinh xem bảng 1 và quan sát học sinh đang làm thực hành xác định loại đất.
* Quy trình thực hành. bài 5(4’)
Yêu cầu: Nắm rõ các bước trong quy trình thực hành.
_ Giáo viên thực hành mẫu cho học sinh xem.
_ Học sinh quan sát.
_ Yêu cầu 1 học sinh làm lại cho các bạn khác xem.
_ Các học sinh khác quan sát bạn làm thực hành.
_ Yêu cầu học sinh viết vào.
_ Giáo viên giảng thêm:
So màu với thang màu pH chuẩn, chúng ta phải làm 3 lần như vậy. Lần 1 để chất chỉ thị vào, sau đó so màu lần 1, 1 lát sau tiếp tục để chất chỉ thị màu vào và so màu lần 2, tương tự so màu lần 3, mỗi lần so màu phải có ghi lại rồi lấy pH của 3 lần so màu công lại, lấy trung bình cộng làm pH chuẩn, sau đó xác định loại đất.
* Hoạt động 3: Thực hành(15’)
Yêu cầu: làm thực hành để hoàn thành bảng.
_ Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và xác định mẫu của nhóm mình đem theo.
_ Học sinh tiến hành thảo luận và xác định.
_ Sau đó yêu cầu từng nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình.
_ Đại diện từng nhóm báo cáo, nhóm khác bổ sung.
_ Yêu cầu học sinh nộp bảng mẫu thu hoạch.
_ Học sinh nộp bảng thu hoạch cho giáo viên.
HĐ4: Đánh giá kết quả.
- Căn cứ vào kết quả tự đánh giá của học sinh, giáo viên đánh giá chấm điểm.
- Đánh giá nhận xét giờ thực hành.
+ Sự chuẩn bị
+ Thực hiện quy trình
+ An toàn lao động và vệ sinh môi trường.
+ Kết quả thực hành.
I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
_ Lấy 3 mẫu đất đựng trong túi nilông hoặc dùng giấy sạch gói lại, bên ngoài có ghi : Mẫu đất số, Ngày lấy mẫu, Nơi lấy mẫu, Người lấy mẫu
_ 1 lọ nhỏ đựng nước và 1 ống hút lấy nước.
_ Thước đo.
II. Quy trình thực hành :
* Bài 4:
_ Bước 1: lấy một ít đất bằng viên bi cho vào lòng bàn tay.
_ Bước 2: Nhỏ vài giọt nước cho đủ ẩm (khi cảm thấy mát tay, nặn thấy dẻo là được).
_ Bước 3: Dùng 2 bàn tay vê đất thành thỏi có đường kính khoảng 3mm.
_ Bước 4: Uốn thỏi đất thành vòng tròn có đường kính khoảng 3cm.
Sau đó quan sát đối chiếu với chuẩn phân cấp ở bảng 1.
*Bài 5:
_ Bước 1: lấy một lượng đất bằng hạt ngô cho vào thìa.
_ Bước 2: Nhỏ từ từ chất chỉ thị màu tổng hợp vào mẫu đất cho đến khi dư thừa 1 giọt.
_ Bước 3: Sau 1 phút, nghiêng thìa cho chất chỉ màu chảy ra và so màu với thang màu pH chuẩn. Nếu trùng màu nào thì đất có độ pH tương đương với độ pH của màu đó.
III. Thực hành:
- HS thực hành theo quy trình.
- Thực hiện quy trình như 3 bước trong SGK.
- Làm lại 3 lần ghi vào bảng trong SGK.
III. Đánh giá kết quả:
- Thu dọn dụng cụ, mẫu đất, vệ sinh khu vực thực hành.
- Tự đánh giá kết quả thực hành của mình xem thuộc loại đất nào
( Đất chua, đất kiềm, Đất trung tính).
Maãu ñaát
Traïng thaùi ñaát sau khi veâ
Loaïi ñaát xaùc ñònh
Soá 1
Soá 2
Soá 3
Maãu ñaát
Ñoä pH
Ñaát chua, kieàm,
trung tính
Maãu soá 1.
_ So maøu laàn 1
_ So maøu laàn 2
_ So maøu laàn 3 Trung bình
Maãu soá 2.
_ So maøu laàn 1
_ So maøu laàn 2
_ So maøu laàn 3
Trung bình
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
3, Củng cố- dặn dò :
- GV: Nhận xét đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ an toàn vệ sinh lao động.
- Đọc trước bài 6 – SGK.
- Tìm hiểu các biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất ở địa phương em.
TIẾT 5 Ngày dạy: / /
BÀI 6: BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, BẢO VỆ
VÀ CẢI TẠO ĐẤT
I. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này học sinh phải :
- Hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lý. Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
II. Công tác chuẩn bị.
- Nghiên cứu sách giáo khoa.
- Hình 3,4,5 SGK trang 14 phóng to.
- Bảng phụ, phiếu học tập cho Học sinh.
- Tranh ảnh phục vụ cho quá trình học
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: (2 phút)
Đất là tài nguyên quý của quốc gia, là cơ sở để sản xuất nông , lâm nghiệp. Nhưng đất không phải là nguồn tài nguyên vô tận.Vì vậy chúng ta phải biết cách sử dụng cải tạo và bảo vệ đất. Để biết như thế nào là sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất hợp lí ta vào bài mới.
Dạy, học bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức cần đạt
HĐ1. Cặp đôi, cả lớp.(15’)
Tìm hiểu tại sao phải sử dụng đất một cách hợp lý.
HS : Đọc phần I SGK
? Theo em đất có phải là nguồn tài nguyên vô tận không?
HS: Đất phải là nguồn tài nguyên vô tận.
? Vì sao phaûi söû duïng ñaát hôïp lí?
HS : do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng tăng mà diện tích đất trồng trọt có hạn – Phải hợp lý.
*Thảo luận cặp đôi:
yêu cầu thảo luận và hoàn thành bảng mẫu:
- Giáo viên treo bảng phụ lên bảng.
- Giáo viên tổng hợp ý kiến đưa ra đáp án.
Giáo viên giảng giải thêm:
Biện pháp vừa sử dụng, vừa cải tạo thường áp dụng đối với những vùng đất mới khai hoang hoặc mới lấn ra biển. Đối với những vùng đất này, không nên chờ đến khi cải tạo xong mới sử dụng mà phải sử dụng ngay để sớm thu hoạch.
- Tiểu kết, ghi bảng.
HĐ2.Tìm hiểu biện phấp cải tạo và bảo vệ đất.(20’)
_ Giáo viên hỏi:
? Hiện nay đất xấu và nguy cơ diện tích đất xấu ngày càng tăng. Theo theo do những nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng trên?
HS: + Sự gia tăng dân số.
+Tập quán canh tác lạc hậu.
+ Đốt phá rừng bừa bãi.
+ Lạm dụng phân bón hóa học và thuốc BVTV..
? Tại sao ta phải cải tạo đất?
HSà Vì có những nơi đất có những tính chất xấu như: chua, mặn, bạc màu nên cần phải cải tạo mới sử dụng có hiệu quả được.
? Người ta thường dùng những biện pháp nào để cải tạo đất?
- Giáo viên giới thiệu cho Học sinh một số loại đất cần cải tạo ở nước ta:
+ Đất xám bạc màu: nghèo dinh dưỡng, tầng đất mặt rất mỏng, đất thường chua.
+ Đất mặn: có nồng độ muối tương đối cao, cây trồng không sống được trừ các cây chịu mặn (đước, sú, vẹt, cói,..)
+ Đất phèn: Đất rất chua chứa nhiều muối phèn gây độc hại cho cây trồng.
GV: Yêu cầu hs quan sát hình 3,4,5 sgk.
*Thảo luận nhóm:
_ Yêu cầu lớp thảo luận hoàn thành theo bảng và kềt hợp quan sát hình 3,4,5.
_ Nhóm thảo luận và hoàn thành bảng.
_ Cử đại diện nhóm trình bày và nhóm khác bổ sung.
_ Học sinh ghi bài vào vở.
GV: Cày sâu bừa kỹ, bón phân hữu cơ có tác dụng gì? áp dụng cho loại đất nào?
HS: Trả lời’
“ Ăn kỉ no lâu, cày sâu tốt lúa”
GV: Làm ruộng bậc thang để làm gì?
GV: Trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh có tác dụng gì?
HS: Tăng độ che phủ , hạn chế xói mòn rửa trôi.
GV: Cày nông,bừa sục,giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên.
GV: Bón vôi với mục đích gì?
HS: - Khử chua.
? Nêu những biện pháp thường dùng để cải tạo đất ở địa phương em?
GDMT: Từ những thực tế trên, chúng ta cần phải có những biện pháp sử dụng, cải tạo đất hợp để tăng diện đất sử dụng. Đặc biệt hiện nay diện tích đất xói mòn, trơ sỏi, đất xám bạc màu ngày càng tăng. Vì vậy đất mặn, đất phèn cũng cần được cải tạo
GV: Lấy dẫn chứng về sự xâm lấn nước mặn vào diện tích đất nông nghiệp ở đồng bằng SCL . Hiện tượng cát, biển lấn ở các tỉnh miền trung.
I. Vì sao phải sử dụng đất hợp lý:
-Do dân số tăng nhanh dẫn đến nhu cầu lương thực, thực phẩm tăng theo, trong khi đó diện tích đất trồng trọt có hạn , vì vậy phải sử dụng đất hợp lí.
Biện pháp sử dụng đất
Mục đích
-Thâm canh tăng vụ.
-Không bỏ đất hoang.
-Chọn cây trồng phù hợp với đất.
-Vừa sử dụng, vừa cải tạo.
-Tăng năng suất, sản lượng.
- Tăng diện tích đất trồng.
-Cây sinh trưởng, phát triển tốt
- Tăng độ phì nhiu của đất
II.Biện pháp cải tạo và bảo vệ đât.
-Do phần lớn đất ở nước ta có những đặc tính xấu như chua, mặn, bạc màuvì vậy cần phải cải tạo đất.
-Những biện pháp thường dùng để cải tạo và bảo vệ đất là canh tác, thuỷ lợi và bón phân.
Biện pháp cải tạo đất
Mục đích
Áp dụng cho loại đất .
- Cày sâu, bừa kĩ, bón phân hữu cơ.
- Làm ruộng bậc thang.
-Trồng xen cây nông nghiệp giữa các cây phân xanh.
- Cày sâu, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên.
-Bón vôi.
-Tăng bề dày lớp đất canh tác.
- Hạn chế xói mòn, rửa trôi.
- Tăng độ che phủ , hạn chế xói mòn rửa trôi.
- Không sới đất phèn, hoà tan chất phèn thường yếu khí, tháo nước phèn
- Khử chua
- Đất xám bạc màu.
-Đất dốc (đồi, núi).
- Đất dốc đồi núi.
- Đất phèn.
- Đất phèn.
3, Củng cố: (5 phút)
Học sinh đọc phần ghi nhớ.
- Vì sao phải sử dụng đất hợp lí?
- Hãy cho biết những biện pháp dùng để cải tạo và bảo vệ đất.
1. Đúng hay sai:
a. Đất đồi dốc cần bón vôi.
b. Đất đồi núi cần trồng cây nông nghiệp xen giữa cây phân xanh.
c. Cần dùng các biện pháp canh tác, thuỷ lợi, bón phân để cải tạo đất.
d. Cày sâu, bừa kĩ, bón phân hữu cơ dùng cho đất phèn.
2. Chọn câu trả lời đúng:
Sử dụng đất hợp lí để:
a. Cho năng suất cao.
b. Làm tăng diện tích đất canh tác.
c. Tăng độ phì nhiêu.
d. Câu a và c.
Đáp án:
Câu 1: Đúng: b,c.
Câu 2: d
4.Nhận xét- dặn dò: (2 phút)
- Nhận xét về thái độ học tập cuả học sinh.
- Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 7.
***********************************************************
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_chuong_trinh_hoc_ki_1_nguyen_duy_quy.doc