Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Chương trình học kì 1 - Trường THCS Đăng Hưng Phước

I. Mục tiêu bài dạy:

Sau bài này, học sinh phải:

1. Hiểu được thành phần cơ giới của đất là gì. Thế nào là đất chua, kiềm và trung tính. Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng. Thế nào là độ phì nhiêu của đất.

2. Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất.

II. Chuẩn bị:

GV: soạn bài

HS: xem bài trước

III. Bài cũ:

- Tầm quan trọng của đất trồng đối với đời sống cây trồng?

- Thành phần của đất trồng? Vì sao?

IV. Tiến trình hoạt động:

 

doc38 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 20/06/2022 | Lượt xem: 251 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Chương trình học kì 1 - Trường THCS Đăng Hưng Phước, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:1 Ngày soạn:. Tiết: 1 Ngày dạy: .......... Chương I: PHẦN TRỒNG TRỌT ĐẠI CƯƠNG VỀ KỸ THUẬT TRỒNG TRỌT Bài 1: VAI TRÒ NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT I. Mục tiêu bài dạy: Sau bài này, học sinh phải: 1. Hiểu được vai trò của trồng trọt. 2. Biết được nhiệm vụ của trồng trọt và một số biện pháp thực hiện. 3. Có hứng thú trong học tập kỹ thuật nông nghiệp và coi trọng sản xuất nông nghiệp. II. Chuẩn bị: GV: tranh ảnh HS:nghiên cứu SGK III. Bài cũ: IV. Tiến trình hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò TG Nội dung YC HS quan sát hình vẽ SGK - Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế? - Nêu VD minh họa - Nêu một số nông sản ở nước ta xuất khẩu nước ngoài? - Sản xuất nhiều cây lương thực, thực phẩm nhằm mục đích gì? - HS làm BT II/6 - Xác định nhiệm vụ của trồng trọt? - HS quan sát II - Mục đích khai hoang lấn biển? + Tăng vụ trên đơn vị diện tích đất trồng nhằm mục đích gì? + Sử dụng giống mới, năng suất cao, bón phân kịp thời nhằm mục đích gì? + Cây lương thực: cho chất bột (lúa, ngô, khoai) + Cây thực phẩm: ăn kèm với thức ăn (củ cải, su hào, bắp cải) + Cây công nghiệp: làm nguyên liệu cho công nghiệp (mía, chè, cà phê, khóm) Lúa, cà phê, chè 1, 2, 4, 6 Tăng diện tích canh tác Tăng lượng nông sản Tăng năng suất I. Vai trò của trồng trọt: Cung cấp: - Lương thực, thực phẩm cho con người - Thức ăn cho chăn nuôi. - Nguyên liệu cho công nghiệp - Nông sản để xuất khẩu II. Nhiệm vụ của trồng trọt: sản xuất nhiều lương thực, thực phẩm đảm bảo cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu III. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt cần sử dụng các biện pháp gì? - Khai hoang lấn biển - Tăng vụ - Áp dụng biện pháp kỹ thuật tiên tiến Bài 2: KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG I. Mục tiêu bài dạy: Sau bài này, học sinh phải: 1. Hiểu được đất trồng là gì? Vai trò của đất trồng đối với cây trồng. Đất trồng gồm những thành phần nào? 2. Có ý thức giữ gìn, bảo vệ tài nguyên môi trường đất. II. Tiến trình hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò TG Nội dung - Lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng không? Vì sao? - HS quan sát hình 2/7 - Trồng cây trong môi trường đất và nước giống và khác ntn? - Làm thế nào xác định đất cung cấp nước? - Làm thế nào biết đất trồng cung cấp chất dinh dưỡng cho cây? - Đất trồng có vai trò gì? - Dựa sơ đồ cho biết đất trồng gồm những thành phần gì? - Không khí chứa các chất khí nào? - Oxy có vai trò gì trong đời sống cây trồng? - Phần rắn gồm những phần nào + vô cơ: chiếm 92- 93 % chứa nhiều dinh dưỡng + Hữu cơ: các sinh vật sống trong đất và xác động thực vật, sinh vật chết. - Phần lỏng? - Vai trò của các phần lỏng, rắn, khí? Không. Vì thực vật không sống trên đó được. Giống: cung cấp nước, dinh dưỡng, oxy. Khác: + Trồng cây ở đất cây đứng vững + Trồng cây ở nước phải có giá đỡ Đất bón phân đầy đủ mà khô- cây chết Nơi đất mới khai hoang trồng một vài vụ đầu không bón phân, cây vẫn tốt cho năng suất cao. Nitơ, oxy, khí cacbonic và 1 số khí khác Cần cho quá trình hô hấp của cây Hòa tan chất dinh dưỡng I. Khái niệm đất trồng: 1. Đất trồng là gì? Là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất trên đó cây trồng có thể sinh sống và sản xuất ra sản phẩm. 2. Vai trò đất trồng: - Môi trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng và oxy cho cây. - Giữ cho cây không bị đổ II. Thành phần của đất. - Gồm 3 thành phần: khí, lỏng và rắn + Phần khí: cung cấp oxy cho cây + Phần lỏng: cung cấp nước cho cây + Phần rắn: cung cấp chất dinh đưỡng cho cây. V. Củng cố, dặn dò: 1. Vai trò, nhiệm vụ trồng trọt 2. Thành phần của đất trồng gồm: A. Phần hữu cơ, vô cơ. B. Khí oxy và khí nito C. Phần lỏng, rắn, khí D. Khí cacbonic và một số khí khác (Đáp án: C) 3. Học bài cũ 4. Soạn: một số tính chất của đất trồng Tuần:2 Ngày soạn:. Tiết: 2 Ngày dạy: ........ Bài 3: MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG I. Mục tiêu bài dạy: Sau bài này, học sinh phải: 1. Hiểu được thành phần cơ giới của đất là gì. Thế nào là đất chua, kiềm và trung tính. Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng. Thế nào là độ phì nhiêu của đất. 2. Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất. II. Chuẩn bị: GV: soạn bài HS: xem bài trước III. Bài cũ: - Tầm quan trọng của đất trồng đối với đời sống cây trồng? - Thành phần của đất trồng? Vì sao? IV. Tiến trình hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò TG Nội dung - Đất trồng gồm những thành phần nào? - Phần rắn được hình thành từ thành phần nào? Phần vô cơ bao gồm gì? - Tỉ lệ các hạt cát, limon và sét trong đất gọi là gì? Thành phần cơ giới của đất là gì? - căn cứ vào đâu để phân loại đất? GV: +_ Đất sét: 25% cát, 30% limon, 45% sét + Đất thịt: 45% cát, 40% limon, 15% sét + Đất cát: 85% cát, 10% limon, 5% sét - Ý nghĩa thực tế của việc xác định thành phần cơ giới của đất là gì? - HS đọc II/9 SGK - dùng độ pH để làm gì? - Trị số pH dao động trong phạm vi nào? - với giá trị nào của độ pH thì gọi là đất chua, kiềm và trung tính? - Cần nắm độ chua, kiềm, trung tính của đất để làm gì? - HS đọc III/ 9 SGK - nhờ đâu đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? - HS đọc IV/ 10SGK - Cây trồng nơi thiếu nước, chất dinh dưỡng sẽ ra sao? - Cây trồng nơi đủ nước và chất dinh dưỡng sẽ ntn? - Hai yếu tố quan trọng cuả độ phì nhiêu của đất là gì? - Muốn cây trồng có năng suất cao cần làm gì? - Muốn có năng suất cao cần có các điều kiện gì? Khí, lỏng, rắn Phần vô cơ và hữu cơ Các cấp hạt đường kính khác nhau: hạt cát, limon (bột, bụi), sét Tỉ lệ các loại hạt Phân loại đất Đo đọ chua, kiềm của đất 0- 14 Kế hoạch sử dụng và cải tạo Hạt cát, sét, limon và chất mùn- đất chứa nhiều hạt có kích thước nhỏ càng chứa nhiều mùn khả năng giữ nứơc, dinh dưỡng tốt Kém phát triển Phát triển tốt, năng suất cao Nước và chất dinh dưỡng Sử dụng và cải tạo kịp thời I. Thành phần cơ giới của đất trồng là gì? - Tỉ lệ của các hạt cát, limon, sét trong đất tạo nên thành phần cơ giới của đất. - Có 3 loại đất: đất cát, đất thịt và đất sét II. Thế nào là độ chua, độ kiềm của đất: - Đất chua: pH < 6,5 - Đất trung tính: pH =6,6- 7,5 - Đất kiềm: pH > 7,5 III. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất Đất giữ được nước và các chất dinh dưỡng là nhờ các hạt cát, limon, sét và chất mùn. IV. Độ phì nhiêu của đất: - Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất có thể cho cây trồng có năng suất cao. - Muốn có năng suất cao phải có các điều kiện: đất phì nhiêu, thời tiết thuận lợi, giống tốt và chăm sóc tốt. V. Hướng dẫn - Học bài: I, II, III, IV - Soạn: “biện pháp sử dụng và cải tạo đất”, theo câu hỏi SGKTuần:3 Ngày soạn:. Tiết: 3 Ngày dạy: ... Bài 6: BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT I. Mục tiêu bài dạy: Sau bài này, học sinh phải: 1. Hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lý. Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất. 2. Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất II. Chuẩn bị: GV: tranh vẽ HS: soạn bài III. Bài cũ: 1. Thành phần cơ giới của đất trồng là gì? Thế nào là độ phì nhiêu của đất? 2. Đặc điểm cơ bản của đất sét là gì? A. 25% cát, 30% limon, 45% sét B. 45% cát, 40% limon, 15% sét C. 85% cát, 10% limon, 5% sét D. Cả 3 đều sai (Đáp án A) IV. Tiến trình hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò TG Nội dung - Nhận xét gì về tỉ lệ tăng dân ở nước ta ? - Nhu cầu lương thực ? - Diện tích trồng trọt ở nước ta ra sao ? - Vì sao phải sử dụng đất hợp lý ? - Nêu một số biện pháp sử dụng đất ? -HS làm BT theo mẫu SGK/ 14 - HS quan sát hình 3, 4/ 14 SGK - Mục đích của biện pháp cày sâu bừa kỹ là gì ? - Áp dụng cho tầng đất nào ? - làm ruộng bậc thang nhằm mục đích gì ? -Áp dụng cho loại đất nào ? - Biện pháp cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên ? + Cày nông : không xới đất phèn ở tầng dưới + Bừa sục : hòa tan chất phèn trong nước + Giữ nước liên tục : tạo môi trường yếm khí làm cho các hợp chất chứa lưu huỳnh không bị oxi hóa tạo thành axit sunfuric + Thay nước thường xuyên : tháo nước phèn và thay bằng nước mới - Bón vôi ? - Bón phân ? - Biện pháp thủy lợi ? Cao Tăng theo Có giới hạn Hạ phèn Bổ sung chất dinh dưỡng cho đất Thay chua, rửa mặn, xổ phèn I. Vì sao phải sử dụng đất hợp lý: - Nhu cầu lương thực ngày càng tăng - Diện tích đất trồng giới hạn - Cần biết cách sử dụng đất hợp lý II. BIện pháp cải tạo và bảo vệ đất Canh tác Thủy lợi Bón phân V. Củng cố, dặn dò: 1. Củng cố: 1.Biện pháp cải tạo đất? 2. Mục đích của làm ruộng bậc thang là gì? A. Hạn chế xói mòn, rửa trôi B. Thay chua C. Rửa phèn D. Tăng bề dày đất trồng 2. Dặn dò: - Học bài - Soạn: tác dụng phân bón trong trồng trọt? Tuần:4 Ngày soạn:. Tiết: 4 Ngày dạy: ... Bài 7: TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT I. Mục tiêu bài dạy: Sau bài này, học sinh phải: 1. Biết được các loại phân bón thường dùng và tác dụng của phân bón đối với đất, cây trồng. 2. Có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ (thân, cành, lá), cây hoang dại để làm phân bón. II. Chuẩn bị: GV: tranh vẽ HS:soạn bài III. Bài cũ: 1. Vì sao phải sử dụng đất hợp lý? Các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất? 2. Mục đích của việc cày sâu, bừa kỹ, bón phân hữu cơ là gì? A. tăng độ che phủ B. Tăng bề dày lớp đất trồng C. Hạn chế xói mòn D. A, B, C sai (Đáp án B) IV. Tiến trình hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò TG Nội dung - Muốn tăng chất dinh đưỡng cho cây cần làm gì? - Phân bón là gì? - Phân hữu cơ gồm những loại nào? - Phân hóa học gồm những loại nào? - Phân vi sinh? - HS làm BT SGK / 16 - Phân bón có tác dụng gì đối với cây trồng? Bón phân Chuồng, bắc,rác, xanh, than bụi, khô dầu I. Phân bón là gì? - Phân bón là thức ăn do con người bổ sung cho cây trồng. - Chia 3 nhóm chính: + Phân hữu cơ: phân chuồng, bắc, rác, xanh, than bùn, khô dầu + phân hóa học: đạm, lân, kali, phân đa nguyên tố, phân vi lượng + Phân vi sinh: phân bón chứa vi sinh vật chuyển hóa đạm và chuyển hóa lân II. Tác dụng của phân bón - Tăng độ phì nhiêu của đất - Tăng năng suất cây trồng và chất lượng nông sản V. Củng cố, dặn dò 1. Phân bón là gì? 2. Phân hóa học gồm các loại? A. Đạm, lân, kali, đa nguyên tố, vi lượng B. Bắc, chuồng, rác, khô dầu C. Than bùn, phân xanh D. phân chứa vi sinh vật chuyển hóa đạm 3. Học bài cũ 4. Soạn: thực hành: nhận biêt một số loại phân hóa học thông thường Tuần:5 Ngày soạn:. Tiết: 5 Ngày dạy: ........... Bài 8: Thực hành. NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI PHÂN HÓA HỌC THÔNG THƯỜNG I. Mục tiêu bài dạy: Sau bài này, học sinh phải: 1. Phân biệt được một số loại phân bón thường dùng. 2. Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích và ý thức bảo đảm an toàn lao động và bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: GV: HS: III. Bài cũ: IV. Tiến trình hoạt động: HĐ của thầy HĐ của trò TG Nội dung I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết - Mẫu phân hóa học - Ống nghiệm - Đèn cồn - Than củi - Kẹp sắt - Thìa nhỏ - Nước, diêm II. Qui trình thực hành 1. Phân biệt nhóm phân bón hòa tan, ít hoặc không hòa tan - Bước 1: lấy một lượng phân bằng hạt ngô cho vào ống nghiệm - Bước 2: cho 10 ml – 15ml nước vào lắc mạnh trong 1 phút - Bước 3: để lắng 1 đến 2 phút + Nếu thấy hòa tan: phân đạm và phân kali + không hoặc ít hòa tan: lân và vôi 2. Phân biệt nhóm phân bón hòa tan - Bước 1: đốt cục than củi trên đèn cồn đến khi nóng đỏ - Bước 2: + Lấy một ít phân rắc lên cục than nóng + mùi khai: đạm + Không khai: kali. 3. Phân biệt nhóm phân ít hoặc không hòa tan Quan sát màu sắc: - Màu nâu,màu sẫm, trắng xâm như xi măng là phân lân - Màu trắng dạng bột vôi. III. Thực hành: HS thực hành theo nhóm và ghi vào bảng IV. Đánh giá kết quả V. Hướng dẫn Soạn: “cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thường dùng”Tuần:6 Ngày soạn:. Tiết: 6 Ngày dạy: .......... Bài 9: CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CÁC LOẠI PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG. I. Mục tiêu bài dạy: Sau bài này, học sinh phải: 1. Hiểu được các cách bón phân, sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường. 2. Có ý thức tiết kiệm và bảo vệ môi trường khi sử dụng phân bón. II. Chuẩn bị: GV: tranh minh họa cách bón phân HS:xem sách giáo khoa và soạn bài III. Bài cũ: IV. Tiến trình hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò TG Nội dung - Bón phân để làm gì? - Quan sát hình 7, 8 - căn cứ vào thời kỳ (sinh bón trưởng) có mấy cách bón phân? - Thế nào là bón lót? Tác dụng? - thế nào là bón thúc? Tác dụng? - Quan sát hình 7, 8, 9,10 - Căn cứ vào hình thức bón có mấy cách bón phân? - Hs làm BT SGK/ 20 GV: Bón phân vào đất các chất dinh dưỡng có trong phân phải được chuyển hóa thành các chất hòa tan cây mới hấp thụ dược. Vì vậy các loại phân khó hòa tan cần bón lót: Bón thúc đối với phân dễ tan. HS quan sát bảng phân loại SGK /22 - Đặc điểm chủ yếu của phân hữu cơ là gì? - Phân hữu cơ dùng trong thời kỳ nào? - Đặc điểm phân đạm và kali? - bón vào thời kỳ nào? - Đặc điểm phân lân? Bón thời kỳ nào? - Vì sao không để lẫn lộn các loại phân với nhau? - dùng bùn ao phủ kín phân ủ nhằm mục đích gì? Cung cấp chất dinh dưỡng 2 cách Không hòa tan, phải có thời gian dài phân hủy thành các chất hòa tan thì cây mới sử dụng được Bón lót Dễ hòa tan, cây sử dụng ngay Bón thúc, bón lót: 1 lượng nhỏ Bón lót Xảy ra phản ứng làm giảm chất lượng phân tạo điểu kiện cho vi sinh vật phân giải phân hoạt động hạn chế đạm bay đi và giữ vệ sinh chung I. Cách bón phân: 1. Căn cứ vào thời kỳ bón: - Bón lót: bón trước khi gieo trồng nhằm cung cấp chất dinh dưỡng cho cây con ngay khi mới bén rễ. + Bón thúc: bón trong thời gian sinh trưởng của cây nhằm đáp ứng yêu cầu dinh dưỡng của cây trong từng thời kỳ. 2. Căn cứ vào hình thức bón: - Bón theo hốc - Bón theo hàng - Bón vãi - Phun trên lá II Cách sử dụng các loại phân thông thường Chú ý đặc điểm, tính chất của các loại phân III. Bảo quản các loại phân bón thông thường: - Phân hóa học: + Đựng trong chum, vại sành đậy kín hoặc gói bằng bao nilong. + Để nơi cao ráo, thoáng mát + Không để lẫn lộn các loại phân với nhau. - Phân chuồng: + Ủ thành đống + dùng bùn ao trát kín bên ngoài V. Củng cố, dặn dò: 1. Củng cố: - Cách bảo quản các loại phân bón? - Căn cứ vào thời kỳ bón có các cách bón phân nào? A. bón theo hàng, bón theo hốc. B. Bón vãi C. Phun trên lá D. Bón lót và bón thúc 2. Dặn dò: soạn: “vai trò của giống và phương pháp chọn tạo giống cây trồng” Tuần:7 Ngày soạn:. Tiết: 7 Ngày dạy: ........... Bài 10: VAI TRÒ CỦA GIỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG I. Mục tiêu bài dạy: Sau bài này, học sinh phải: 1. Hiểu được vai trò của giống cây trồng và các phương pháp chọn tạo giống cây trồng. 2. Có ý thức quý trọng , bảo vệ các giống cây trồng quý hiếm trong sản xuất ở địa phương. II. Chuẩn bị: GV: soạn giáo án HS: soạn bài III. Bài cũ: 1. Căn cứ vào hình thức bón có mấy cách bón phân? Bảo quản các loại phân bón ntn? 2. Căn cứ theo thời kỳ sinh trưởng của cây có mấy cách bón phân? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 IV. Tiến trình hoạt động: Hoạt động của thầy HĐcủa trò TG Nội dung - Quan sát hình 11/ 23 SGK - Nhận xét hình a + Thay giống cũ bằng giống mới thì năng suất ntn? Hình b: + Sử dụng giống mới ngắn ngày có tác dụng gì đối với các vụ gieo trồng trong năm? Quan sát hình c: + Sử dụng giống mới ngắn ngày có ảnh hưởng ntn đến cơ cấu cây trồng - Giống cây trồng có vai trò ntn trong trồng trọt? Quan sát mục II/ 24 SGK - Giống tốt cần đạt tiêu chí nào? GV: Giống có năng suất cao chưa hẳn là giống tốt mà phải ổn định Quan sát hình 12/ 24SGK - Phương pháp chọn lọc là ntn? - Thế nào là phương pháp lai? - Thế nào là phương pháp gây đột biến? - Thế nào là pp nuôi cấy mô? - Kể các pp chọn tạo giống cây trồng? Cao Tăng vụ thu hoạch trong năm Làm thay đổi cơ cấu cây trồng 1,3,4,5 I. Vai trò của giống cây trồng: Giống cây trồng tốt có tác dụng làm tăng năng suất, tăng chất lượng nông sản, tăng vụ và thay đổi cơ cấu cây trồng II. Tiêu chí của giống cây trồng: 1. Sinh trưởng tốt trong điều kiện khí hậu đất đai và trình độ canh tác của địa phương 2. Có chất lượng tốt 3. Có năng suất cao và ổn định 4. Chống chịu được sâu bệnh III. Phương pháp chọn tạo giống cây trồng: 1. Phương pháp chọn lọc 2. Phương pháp lai 3. Phương pháp gây đột biến 4. Phương pháp nuôi cấy mô V. Hướng dẫn - Hướng dẫn học bài: học I, II, III - Hướng dẫn soạn: sản xuất và bảo quản giống cây trồngTuần:8 Ngày soạn:. Tiết: 8 Ngày dạy: ......... Bài 11: SẢN XUẤT VÀ BẢO QUẢN GIỐNG CÂY TRỒNG I. Mục tiêu bài dạy: Sau bài này, học sinh phải: 1. Biết được quy trình sản xuất giống cây trồng, cách bảo quản hạt giống. 2. Có ý thức bảo vệ các giống cây trồng nhất là các giống quý, đặc sản. II. Chuẩn bị: GV: soạn giáo án, ĐDDH HS: xem bài trước III. Bài cũ: 1. Vai trò của giống cây trồng? 2. Tiêu chí giống cây trồng tốt? A. Sinh trưởng tốt trong điều kiện khí hậu, đất đai và trình độ canh tác của địa phương B. Có chất lượng tốt, chống chịu sâu bệnh C. Có năng suất cao và ổn định D. Cả A, B, C đúng ( Đáp án: D) IV. Tiến trình hoạt động: Hoạt động của thầy HĐ của trò TG Nội dung - Sản xuất giống cây trồng nhằm mục đích gì? - Nêu các phương pháp sản xuất giống cây trồng? - vì sao cần phải phục tráng giống cây trồng? - Thế nào là hạt siêu nguyên chủng? - SX giống cây trồng bằng nhân giống vô tính thường được áp dụng cho các loại cây nào? - Tại sao khi giâm cành phải cắt bớt lá? - Tại sao khi chiết cành phải dùng nilon bó bầu đất lại? Hạt giống có chất lượng cao được nhân ra thành hạt nguyên chủng cây ăn quả, cây hoa, cây kiểng Để giảm bớt cường độ thoát hơi nước Để giữ ẩm cho đất bó bầu và hạn chế xâm nhập của sâu bệnh I. Sản xuất giống cây trồng: - Mục đích: tạo nhiều hạt giống, cây con giống phục vụ gieo trồng 1. Sản xuất giống cây trồng bằng hạt: - Trong quá trình gieo trồng, do những nguyên nhân khác nhau mà nhiều đặc tính tốt của giống dần dần mất đi. Vì vậy cần phải phục, tráng duy trì đặc tính tốt của giống. - Từ hạt giống đã phục tráng tiến hành chọn lọc và nhân giống theo sơ đồ: Hạt giống đã phục tráng Dòng 1 Dòng 2 Dòng 3 Dòng 4 Dòng 5 Hạt giống siêu nguyên chủng Hạt giống nguyên chủng Hạt giống sản xuất đại trà SƠ ĐỒ SX GIỐNG CÂY TRỒNG BẰNG HẠT 2. Sản xuất giống cây trồng bằng nhân giống vô tính: a. Giâm cành: từ một đoạn cành cắt khỏi thân mẹ đem giâm vào cát ẩm sau 1 thời gian từ cành giâm hình thành rễ. b. Ghép mắt: (ghép cành) Lấy mắt ghép ghép vào một cây khác (gốc ghép) c. Chiết cành: Bóc một khoanh vỏ của cành, sau đó bó đất. II. Bảo quản hạt giống cây trồng: - Hạt giống phải đạt chuẩn: khô, mẩy, không bị sâu bệnh, không lẫn tạp chất, tỉ lệ hạt lép thấp. - Nơi cất giữ: đảm bảo nhiệt độ, đậy kín. - Thường xuyên kiểm tra nhiệt độ, độ ẩm, sâu, mọt. - Bảo quản trong chum, vại, túi kín, kho lạnh có thiết bị điều khiển tự động V. Hướng dẫn: - Hướng dẫn học bài: các phần I, II - Soạn: sâu bệnh hại cây trồng + Tác hại của sâu bệnh + Thế nào là côn trùng và bệnh hại Tuần:9 Ngày soạn:. Tiết: 9 Ngày dạy: ......... Bài 12: SÂU, BỆNH HẠI CÂY TRỒNG I. Mục tiêu bài dạy: Sau bài này, học sinh phải: 1. Biết được tác hại của sâu bệnh. Hiểu được khái niệm về côn trùng, bệnh cây. Biết các dấu hiệu của cây khi bị sâu, bệnh phá hại. 2. Có ý thức chăm sóc bảo vệ cây trồng thường xuyên để hạn chế tác hại của sâu, bệnh hại. II. Chuẩn bị: GV: HS: III. Bài cũ: 1. Nêu các phương pháp sản xuất giống cây trồng? 2. Thế nào là hạt giống siêu nguyên chủng? A. Hạt giống được sx đại trà. B. Hạt giống có chất lượng cao được nhân ra thành hạt nguyên chủng. C. Hạt giống đã phục tráng D. cả A, B, C sai (Đáp án: B) IV. Tiến trình hoạt động: Hoạt động của thầy HĐ của trò TG Nội dung - Sâu bệnh có ảnh hưởng ntn đối với cây trồng? - Sâu bệnh có tác hại ntn đối với cây trồng? - Nêu vài VD về ảnh hưởng của sâu bệnh đối với năng suất và chất lượng nông sản? - Côn trùng (sâu bọ) là lớp động vật thuộc ngành động vật nào? - Cơ thể chia mấy bộ phận? - Vòng đời của côn trùng là gì? - biến thái của côn trùng là gì? - HS vẽ 2 kiểu biến thái của côn trùng - Nêu điểm khác nhau giữa 2 kiểu biến thái? - Thế nào là bệnh cây? - Nêu những dấu hiệu thường gặp ở cây bị sâu bệnh phá hoại? Xấu Lúa thu hoạch thấp, hạt lép,đen, cây trồng bị biến dạng Ngực mang 3 đôi chân, 2 đôi cánh, đầu có 1 đôi râu I. Tác hại của sâu, bệnh: - Cây trồng sinh trưởng, phát triển kém. - Năng suất thấp và chất lượng nông sản giảm. II. Khái niệm về côn trùng và bệnh cây: 1. Khái niệm về côn trùng: Côn trùng là lớp động vật thuộc ngành chân khớp, cơ thể có 3 phần: đầu, ngực, bụng. - Vòng đời của côn trùng: khoảng thời gian từ giai đoạn trứng đến côn trùng trưởng thành và lại đẻ trứng. + Trong vòng đời trải qua, nhiều giai đoạn sinh trưởng, phát dục khác nhau - Biến thái của côn trùng: sự thay đổi cấu tạo, hình thái của côn trùng trong vòng đời. Có 2 kiểu biến thái: - Biến thái hoàn toàn: giai đoạn sâu non phá hoại mạnh nhất - Biến thái không hoàn toàn: giai đoạn sâu trưởng thành phá hoại mạnh nhất. 2. Khái niệm về bệnh cây: Là trạng thái không bình thường của cây do vi sinh vật gây hại hoặc điều kiện sống bất lợi gây nên. 3. Một số dấu hiệu khi cây trồng bị sâu bệnh phá hại: màu sắc, cấu tạo, hình thái các bộ phận của cây bị thay đổi. V. Hướng dẫn 1. Củng cố: Nêu điểm khác nhau giữa biến thái hoàn toàn và không hoàn toàn 2. Dặn dò: - Học phần I, II - Soạn: phòng trừ sâu, bệnh hại + Nguyên tắc + Biện pháp phòng trừ, ưu nhược điểm của từng biện phápTuần:10 Ngày soạn:. Tiết: 10 Ngày dạy: ......... Bài 13: PHÒNG TRỪ SÂU, BỆNH HẠI I. Mục tiêu bài dạy: Sau bài này, học sinh phải: 1. Hiểu được những nguyên tắc và biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại. 2. Biết vận dụng những hiểu biết đã học vào công việc phòng trừ sâu, bệnh tại vườn trường hay ở gia đình. II. Chuẩn bị: GV: soạn bài HS: xem SGK III. Bài cũ: 1. Tác hại của sâu bệnh đối với cây trồng? 2. Côn trùng có kiểu biến thái hoàn toàn trải qua mấy giai đoạn? A. 2 giai đoạn B. 3 giai đoạn C. 4 giai đoạn D. Cả A, B, C sai (Đáp án: C) IV. Tiến trình hoạt động: Hoạt động của thầy HĐ của trò TG Nội dung - Tại sao phòng là chính? - HS ghi vào vở tác dụng của các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại ? - Dùng biện pháp gì để bắt sâu? - Nêu ưu và nhược điểm của biện pháp này? - Hình 23 - Sử dụng thuốc hóa học trừ sâu, bệnh bằng những cách nào? - Nêu ưu và nhược điểm của biện pháp này? - Để nâng cao hiệu quả của thuốc và khắc phục nhược diểm cần đảm bảo các yêu cầu nào? - Nêu ưu và nhược điểm của biện pháp sinh học? - Tác dụng của biện pháp kiểm dịch thực vật Ngăn chặn không cho sâu bệnh hại cây trồng à ít tốn công, cây sinh trưởng tốt, gia thành thấp Bằng tay, bằng đèn Phun, rải, trộn thuốc vào giống Đúng thuốc, nồng độ, liều lượng, phun đúng kỹ thuật I. Nguyên tắc phòng trừ sâu, bệnh hại: - Phòng là chính - Trừ sớm, kịp thời nhanh chóng và triệt để. - Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ. II.Các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại: 1. biện pháp canh tác và sử dụng giống chống sâu, bệnh hại: a. Vệ sinh đồng ruộng, làm đất: trừ mầm mống sâu bệnh, nơi ẩn náu. b. Gieo trồng đúng thời vụ: tránh thời kỳ sâu, bệnh phát sinh mạnh. c. Luân canh: làm thay đổi điều kiện sống và nguồn thức ăn của sâu, bệnh cho cây. d. Chăm sóc kịp thời bón phân hợp lý: tăng sức chống chịu sâu, bệnh cho cây. e. Sử dụng giống chống sâu bệnh 2. Biện pháp thủ công: - Dùng tay bắt sâu, bẫy đèn a. Ưu điểm: - Đơn giản dễ thực hiện - Có hiệu quả khi sâu, bệnh mới phát sinh b. Nhược điểm: - Hiệu quả thấp (sâu bệnh phát sinh nhiều) - Tốn công 3. Biện pháp hóa học: dùng thuốc hóa học để trừ sâu, bệnh. a. Ưu điểm: - Diệt sâu bệnh nhanh - Ít tốn công b. Nhược điểm: - Gây độc hại cho người - Ô nhiễm môi trường 4. Biện pháp sinh học: Sử dụng một số loại sinh vật: nấm, ong mắt đỏ, bọ rùa, chim, ếch, các chế phẩm sinh học để diệt sâu, bệnh hại a. Ưu - Có hiệu quả cao - Không gây ô nhiễm môi trường. b. Nhược: giá thành cao 5. Biện pháp kiểm dịch thực vật: - Kiểm tra, xử lý những sản phẩm nông, lâm nghiệp khi xuất, nhập khẩu hoặc vận chuyển từ vùng này sang vùng khác. Tác dụng: ngăn chặn sự lây lan V. Hướng dẫn: - Học bài: các phần I, II - Soạn: thực hành. “ nhận biết một số loại thuốc và nhãn hiệu thuốc trừ sâu, bệnh hại” : + Các mẫu thuốc + Một số nhãn hiệu thuốc. Tuần:11 Ngày soạn:. Tiết: 11 Ngày dạy: .......... Bài 14: THỰC HÀNH. NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI THUỐC VÀ NHÃN HIỆU CUA THUỐC TRỪ SÂU, BỆNH HẠI. I. Mục tiêu bài dạy: Sau bài này, học sinh phải: 1. Biết dược một số loại thuốc ở dạng bột, bột thấm nước, hạt và sữa. 2. Đọc được nhãn hiệu của thuốc (độ độc của thuốc, tên thuốc) 3. Có ý thức bảo đảm an toàn khi sử dụng và bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: GV: các mẫu thuốc, nhãn thuốc HS: chuẩn bị các nhãn thuốc III. Bài cũ: IV. Tiến trình hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò TG Nội dung Phân biệt độ độc của thuốc bằng dấu hiệu nào? - Tên thuốc gồm những thông tin nào? - HS xác định dạng thuốc trang 36/ SGK Tên thuốc, hàm lượng chất tác dụng, dạng thuốc I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết: - các mẫu thuốc - Một số nhãn thuốc II. Qu

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_7_chuong_trinh_hoc_ki_1_truong_thcs_da.doc