Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Chương trình học kì 2 - Ngô Thị Tố Chinh

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Giải thích được vai trò to lớn của rừng đối với cuộc sống của toàn xã hội.

- Nhận biết được nhiệm vụ của trồng rừng.

2. Kỹ năng: - Xác định được nhiệm vụ phát triển, bảo vệ rừng là nhiệm vụ quan trọng của con người hiện nay.

3. Thái độ: - Có ý thức trong việc bảo vệ và phát triển rừng, bảo vệ môi trường hiện nay.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV:Tài liệu tham khảo, H35 phóng to

- HS: Nội dung kiến thức bài 22

III. Phương pháp:

- Nêu và giải quyết vấn đề.

- Thảo luận nhóm.

- Quan sát phỏng vấn.

IV. Tổ chức giờ học:

1. Khởi động:

Mục tiờu: Giúp học sinh có hứng thú ngay từ đầu tiết học.

Thời gian: 5 phỳt

Cỏch tiến hành:

Mở bài: GV nêu vấn đề: Phá rừng là nguyên nhân cơ bản nhất gây ra nhiều tác hại nghiêm trọng cho Trái Đất như ô nhiễm môi trường, đất đai bị xói mòn, khô hạn, bão lụt, nước biển ngày một dâng cao, nhiệt độ TĐ tăng dần, nhiều loài ĐV, TV bị tiêu diệt chính vì vậy chúng ta cần phải bảo vệ rừng

 

doc87 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 20/06/2022 | Lượt xem: 423 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Chương trình học kì 2 - Ngô Thị Tố Chinh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HọC Kì II Ngày soạn: 25/12/2013 Ngày giảng: 3/1/2014 Tiết 19: LUÂN CANH, XEN CANH, TĂNG VỤ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giải thích được thế nào là luân canh, xen canh, tăng vụ trong sản xuất trồng trọt và tác dụng của các phương pháp canh tác này. 2. Kỹ năng: - ứng dụng các hình thức luân canh, xen canh, tăng vụ vào sản xuất. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập, để làm thay đổi cây trồng, phá vỡ thế độc canh và làm tăng sản phẩm nông sản tại gia đình. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Phương pháp: - Thảo luận nhúm, phõn tớch, nêu và giải quyết vấn đề. IV. Tổ chức giờ học: 1. Khởi động: Mục tiờu: Kiểm tra và giỳp học sinh cú hứng thỳ ngay từ đầu tiết học. Thời gian: 5 phỳt Cỏch tiến hành: a/ Kiểm tra: - Nờu yờu cầu và phương phỏp thu hoạch nụng sản? Bảo quản và chế biến nụng sản nhằm mục đớch gỡ? Nờu cỏc phương phỏp bảo quản và chế biến nụng sản? b/ Mở bài: GV nờu vấn đề: Một trong những nhiệm vụ của trồng trọt là tăng số lượng và chất lượng của sản phẩm, để thực hiện được nhiệm vụ đú việc cần thiết là phải luõn canh xen canh tăng vụ. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về luân canh, xen canh, tăng vụ - Mục tiêu: - Nhận biết được khái niệm về luân canh, xen canh, tăng vụ - Thời gian: 20 phỳt - Cách tiến hành: Hoạt động của trũ Trợ giỳp của GV 1. Luõn canh -Trả lời thế nào là luõn canh cõy trồng Nhận xột, sửa chữa Trả lời Kết luận:Luõn canh: gieo trồng luõn phiờn cỏc loại cõy trồng khỏc nhau trờn một đơn vị diện tớch Xen canh: Phỏt biểu dựa vào vớ dụ ở SGK Kết luận:Trờn cựng một diện tớch cõy trồng, trồng xen thờm một loại cõy trồng nhằm tận dụng nguồn ỏnh sỏng và chất dinh dưỡng, tăng thờm thu hoạch. 3.Tăng vụ Lấy cỏc vớ dụ về taăng vụ như:Trồng 3 vụ lỳa /năm thay vỡ trồng 2 vụ/ năm như trước kia. Tăng vụ là tăng thờm số vụ trong năm trờn một đơn vị diện tớch Khu đất A trồng:lỳa chiờm, lỳa mựa. Khu đất B trồng khoai lang- lỳa xuõn- lỳa mựa. Khu đất C trồng: Rau- đậu - lỳa mựa. Khu đất nào được trồng luõn canh?Vỡ sao? Luõn canh cú lợi ớch gỡ về kinh tế, kĩ thuật? Tổng kết và ghi bảng Ở đất cú thể trồng được cả cõy trồng ở nước và cõy trồng ở cạn được khụng? Hỡnh 21.3 là vớ dụ về cụng thức xen canh giữa ngụ với đậu tương. Hóy lấy 1 vớ dụ khỏc về sự xen canh? Chỉnh lớ và ghi bảng -Em hóy lấy vớ dụ về tăng vụ mà em biết?Vỡ sao gọi đú là tăng vụ? tăng vụ cú tỏc dụng gỡ? Hoạt động 2: T ìm hiểu tác dụng của luân canh, xen canh, tăng vụ. - Mục tiêu: - Giải thích được tác dụng của luân canh, xen canh, tăng vụ - Đồ dùng: - Bảng phụ - Thời gian: 15 phỳt - Cách tiến hành: Hoạt động của trũ Trợ giỳp của GV -Hoàn thành bài tập SGK. -Sữa chữa Kết luận:Luõn canh làm cho đất giữ độ phỡ nhiờu và tăng tổng sản lượng Xen canh tận dụng nguồn ỏnh sỏng và chất dinh dưỡng. Tăng vụ: tăng thờm sản phẩm thu hoạch. - Đưa bảng phụ cú ghi bài tập. -Yờu cầu hs làm bài tập SGK -Nhận xột rỳt ra kết luận. Trờn một thửa ruộng thu hoạch lỳa mựa trồng ngụ, tiếp theo trồng khoai lang và đậu xanh trờn luống khoai lang, thu hoạch khoai lang xong lại cấy lỳa mựa. Hóy xỏc định đặc điểm tăng vụ, xen canh, luõn canh thể hiện như thế nào? Nờu cỏc vớ dụ cụ thể ở địa phương V. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà: 5’ - Củng cố: -Trả lời cỏc cõu hỏi SGK Luõn canh cú tỏc dụng: Tăng chất lượng sản phẩm Tăng độ phỡ nhiờu cho đất Giảm sõu, bệnh gõy hại Tận dụng được ỏnh sỏng Điều hoà dinh dưỡng giảm sõu, bệnh - Dặn dò: - Ghi BT về nhà, xem trước bài mới. Ngày soạn: 25/1/2014 Ngày giảng: 29/1/2014 Phần II: LÂM NGHIỆP Chương I: KĨ THUẬT GIEO TRỒNG VÀ CHĂM SểC CÂY RỪNG Tiết 21: VAI TRề CỦA RỪNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG RỪNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giải thích được vai trò to lớn của rừng đối với cuộc sống của toàn xã hội. - Nhận biết được nhiệm vụ của trồng rừng. 2. Kỹ năng: - Xác định được nhiệm vụ phát triển, bảo vệ rừng là nhiệm vụ quan trọng của con người hiện nay. 3. Thái độ: - Có ý thức trong việc bảo vệ và phát triển rừng, bảo vệ môi trường hiện nay. II. Đồ dùng dạy học: - GV:Tài liệu tham khảo, H35 phóng to - HS: Nội dung kiến thức bài 22 III. Phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm. - Quan sát phỏng vấn. IV. Tổ chức giờ học: 1. Khởi động: Mục tiờu: Giỳp học sinh cú hứng thỳ ngay từ đầu tiết học. Thời gian: 5 phỳt Cỏch tiến hành: Mở bài: GV nờu vấn đề: Phá rừng là nguyên nhân cơ bản nhất gây ra nhiều tác hại nghiêm trọng cho Trái Đất như ô nhiễm môi trường, đất đai bị xói mòn, khô hạn, bão lụt, nước biển ngày một dâng cao, nhiệt độ TĐ tăng dần, nhiều loài ĐV, TV bị tiêu diệt chính vì vậy chúng ta cần phải bảo vệ rừng 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của rừng và trồng rừng - Mục tiêu: - Giải thích được vai trò của rừng và trồng rừng - Thời gian: 15 phỳt - Cách tiến hành: Hoạt động của trũ Trợ giỳp của GV -Quan sỏt cỏc hỡnh 34 a,b,c,d,e,g. nờu vai trũ của rừng. a.Làm sạch khụng khớ, điều hũa tỉ lệ oxi và cacbonic b. Điều tiết dũng nước chảy, chống xúi mũn, rửa trơi, giảm tốc độ giú, trỏnh cỏt bay.. c.Xuất khẩu gỗ, cỏc sản phẩm từ rừng d.Trang trớ nội thất, cỏc vật dụng trong gia đỡnh e.Tham quan du lịch, giải trớ g.Nghiờn cứu khoa học, bảo tồn những giống cõy quớ. Kết luận: Rừng và trồng rừng cú vai trũ to lớn trong việc bảo vệ và cải tạo mụi trường, phục vụ tớch cực cho đời sống và sản xuất - GV yờu cầu HS quan sỏt cỏc hỡnh vẽ hỡnh 34 - Hỡnh 34.a, b, c, d, e, g nĩi ln vai trị gỡ của rừng? Nhận xột- bổ sung. Nờu vai trũ của rừng đối với đời sống và sản xuất? GDBVMT: cho HS chỉ ra được vai trũ của rừng điều hũa khớ hậu, chắn giú, cỏt biển..phõn tớch nguyờn nhõn của cỏc hiện tượng đất bị bạc màu, bị xúi mũn, nhiệt độ trỏi đất tăng dần do khai thỏc rừng bừa bói. Sự suy thoỏi rừng ảnh hưởng khụng chỉ một khu vực mà trờn tũan thế giới Giỏo dục học sinh ý thức trỏch nhiệm bảo vệ và phỏt triển rừng chớnh là bảo vệ mụi trường sống của con người. Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệm vụ trồng rừng của nước ta. - Mục tiêu: - Nhận biết được nhiệm vụ của trồng rừng của nước ta - Đồ dùng: - Hình 35 - Thời gian: 20 phỳt - Cách tiến hành: Hoạt động của trũ Trợ giỳp của GV 1.Tỡnh hỡnh rừng ở nước ta. Quan sỏt đồ thị, nờu nhận xột về diện tớch rừng tự nhiờn, độ che phủ của rừng, diện tớch đồi trọc qua cỏc năm từ 1943 – 1995 như thế nào? (diện tớch rừng tự nhiờn, độ che phủ của rừng giảm, diện tớch đồi trọc tăng vọt à tỡnh hỡnh rừng nước ta bị tàn phỏ nghiờm trọng Kết luận:Diện tớch rừng tự nhiờn ngày càng giảm, diện tớch đồi trọc cũn quỏ lớn so với diện tớch cú thể trồng rừng 2. Nhiệm vụ của trồng rừng. - Nghiờn cứu thụng tin và trả lời - Liờn hệ thực tế về tỡnh hỡnh trồng rừng ở địa phương để trả lời - Bỏo cỏo kết quả Kết luận:Tham gia trồng cõy gõy rừng, phủ xanh 19,8 triệu ha đất lõm nghiệp. - Qua đồ thị hỡnh 35 cho ta biết điều gỡ về mức độ rừng bị tàn phỏ? Em hóy nờu 1 số tỏc hại của sự phỏ rừng. Nhận xột- bổ sung. Tỡnh hỡnh rừng hiện nay của nước ta như thế nào? -Trồng rừng cú những nhiệm vụ như thế nào?Theo em nhiệm vụ nào được thực hiện ở địa phương em ở? Trồng những loại rừng nào?Núi rừ đặc điểm của mỗi loại rừng đú. -Chốt lại -Em hóy kể những vườn quốc gia mà em biết ở Việt Nam? Nhiệm vụ của vườn quốc gia khỏc rừng trồng như thế nào? -Rừng cú vai trũ như thế nào với mụi trường sống?Vỡ sao rừng cú vai trũ như vậy? V. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà: 5’ - Củng cố: -Trả lời cỏc cõu hỏi SGK, GV hệ thống cỏc kiến thức - Dặn dò: - Ghi BT về nhà, xem trước bài mới. Ngày soạn: 25/1/2014 Ngày giảng: 29/1/2014 Tiết 22: LÀM ĐẤT GIEO ƯƠM CÂY RỪNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết được các điều kiện khi lập vườn gieo ươm - Kể tên được các công việc cơ bản trong quy trình làm đất hoang. 2. Kỹ năng: - ứng dụng để tạo nền đất để gieo ươm cây rừng. 3. Thái độ: - Tham gia tích cực trong việc trồng, chăm sóc, bảo vệ cây rừng và môi trường sinh thái. II. Đồ dùng dạy học: - GV:Tài liệu tham khảo, bầu đất, hình vẽ liên quan. - HS: Nghiên cứu nội dung kiến thức bài 23 III. Phương pháp: - Quan sát lập dự án. - Thảo luận nhóm. - Nêu và giải quyết vấn đề IV. Tổ chức giờ học: 1. Khởi động: Mục tiờu: Giỳp học sinh cú hứng thỳ ngay từ đầu tiết học. Thời gian: 5 phỳt Cỏch tiến hành: a. Kiểm tra: b.Mở bài: GV nờu vấn đề: Đất lâm nghiệp thường có đặc điểm khô cứng nhiều cây cỏ hoang dại, chua và nhiều ổ sâu bệnh Do đó làm đất gieo ươm là khâu KT rất quan trọng trong khâu tạo cây giống. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Lập vườn gieo ươm cây rừng - Mục tiêu: - Kể tên được các điều kiện và các khu vực phân đất trong vườn gieo ươm cây rừng. - Thời gian: 15 phỳt - Cách tiến hành: I Mục tiờu bài học: Hiểu được điều kiện lập vườn gieo ươm cõy rừng Biết được kĩ thuật tạo nền đất gieo ươm cõy rừng II.Chuẩn bị: 1.GV:Sơ đồ 5 hỡnh 36 SGK, 1 bầu đất cú kớch thước đỳng quy định. 2.HS:Xem trước bài mới, ghi sẵn qui trỡnh làm đất gieo ươm cõy rừng. III.Tiến trỡnh dạy học: 1.Ổn định lớp:Kiểm tra sỉ số 2.Kiểm tra bài cũ:(4p) Rừng cú vai trũ gỡ trong đời sống và sản xuất của xó hội? Em hóy cho biết nhiệm vụ của trồng rừng ở nước ta trong thời gian tới là gỡ?Ở địa phương em nhiệm vụ nào được xem là cần thiết? 3.Giảng bài mới:(1p) Đất lõm nghiệp thường cú đặc điểm là khụ cứng, nhiều cõy hoang dại và nhiều ổ sõu bệnh do đú làm đất gieo ươm là khõu kĩ thuật khụng thể thiếu trong trồng cõy lõm nghiệp. Hoạt động của trũ Trợ giỳp của GV Hoạt động 1: (15p) I.Lập vườn gieo ươm cõy rừng 1.Điều kiện để lập vườn gieo ươm -Để sản xuất cõy giống phục vụ cho việc trồng rừng. -Nghiờn cứu thụng tin mục I và trả lời cõu hỏi. Kết luận:Vườn gieo ươm cần đặt ở nơi đất cỏt pha hay đất thịt nhẹ, khụng cú ổ sõu bệnh, đất bằng phẳng, gần nguồn nước và nơi trồng rừng 2.Phõn chia khu đất trong vườn gieo ươm. -Quan sỏt sơ đồ giải thớch cỏc kớ hiệu. Kớ hiệu chỉ khu đất, mục đớch từng khu, đường đi lại, thuận tiện cho việc chăm súc quản lớ. -Trả lời cõu hỏi. Hoạt động 2: ( 20p)II.Làm đất gieo ươm cõy rừng 1.Dọn cõy hoang dại và làm đất tơi xốp theo qui trỡnh kĩ thuật. -Quan sỏt sơ đồ, so sỏnh và rỳt ra kết luận. Kết luận: Lập vườn gieo ươm ở đất hoang hay đó qua sử dụng phải: dọn sạch cõy cỏ hoang dại, cày bừa và khử chua, diệt sõu bệnh hại, đập đất và san phẳng mặt đất. 2.Tạo nền đất gieo ươm cõy rừng. Nờu cỏc yờu cầu kĩ thuật của luống đất. Trả lời cõu hỏi SGK Ở địa phương người ta cú thể dựng bầu bằng chuối hoặc tre Nờu tỏc dụng của việc lờn luống và làm bầu đất. Kết luận:Nền đất gieo ươm là:Luống đất hay bầu đất. Hoạt động 3: (5P) Tổng kết – đỏnh giỏ- dặn dũ: -Đọc ghi nhớ. -Nhắc lại bài học. -Tại sao phải lập vườn gieo ươm cõy trồng? -Để thực hiện nhiệm vụ của vườn ươm, ta cần chọn đặt vườn ươm thỏa món những yờu cầu nào? Vỡ sao? Nếu đất cú độ chua, nhiều đất thịt khi làm đất chỳng ta phải làm thế nào? -Quan sỏt sơ đồ 5 giải thớch cỏc kớ hiệu? -Vườn ươm nờn phõn chia cỏc khu như thế nào?Vỡ sao phải làm như vậy? xung quanh vườn ươm phải bảo vệ như thế nào để trỏnh trõu bũ phỏ hại -Yờu cầu học sinh quan sỏt sơ đồ và cho biết việc làm đất gieo ươm khỏc gỡ với việc làm đất trong trồng trọt? Quan sỏt hỡnh 36a cho biết kớch thước luống đất như thế nào là phự hợp? Yờu cầu HS qs hỡnh 36b và đọc mục b SGK cho biết: -Chất liệu, hỡnh dạng, kớch cỡ bầu như thế nào? Ở địa phương em vỏ bầu cũn được làm bằng nguyờn liệu nào khỏc? Đất trong bầu cú thành phần như thế nào? Việc lờn luống và làm bầu cú tỏc dụng như thế nào đối với việc trồng cõy rừng? Gieo hạt trờn bầu cú ưu điểm gỡ so với gieo hạt trờn luống? - Gọi 1-2 đọc phần ghi nhớ. - GV hệ thống và túm tắt lại bài học. - Dặn dũ HS trả lời cõu hỏi cuối bài - Chuẩn bị bài bài 24 SGK, ụn lại bài 16.Gieo trồng cõy nụng nghiệp ở phần trồng trọt.Tỡm hiểu cụng việc gieo hạt trong sản xuất. V. Rỳt kinh nghiệm: Tiết 22: GIEO HẠT VÀ CHĂM SểC VƯỜN GIEO ƯƠM CÂY RỪNG. I Mục tiờu bài học: Biết cỏch kớch thớch hạt giống cõy rừng nảy mầm ,hiểu được thời vụ ,quy trỡnh gieo hạt cõy rừng .Hiểu được cụng việc chăm súc vườn gieo ươm II.Chuẩn bị: 1.GV: Bảng phụ 2.HS:Xem trước bài mới III.Tiến trỡnh dạy học: 1.Ổn định lớp:Kiểm tra sỉ số 2.Kiểm tra bài cũ:(4p) Nơi đặt vườn gieo ươm cần cú những điều kiện gỡ? Từ đất hoang để cú vườn gieo ươm cần tiến hành những cụng việc gỡ? 3.Giảng bài mới: (1p)Cỏc biện phỏp kĩ thuật thực hiện trong vườn gieo ươm cú ảnh hưởng rất lớn đến tỉ lệ nảy mầm của hạt giống sinh trưởng của cõy con Hoạt động của trũ Trợ giỳp của GV Hoạt động 1: ( 15p) I.Kớch thớch hạt giống cõy rừng nảy mầm. -ễn lại cỏch xử lớ hạt giống bằng nước ấm Làm mềm lớp vỏ dày và cứng để dễ thấm nước và mầm dễ chui qua vỏ hạt, kớch thớch mầm phỏt triển nhanh và đều, diệt trừ mầm mống sõu, bệnh. Kết luận: hạt giống cõy rừng trước khi gieo trồng thường được kớch thớch bằng nước ấm, đốt hoặc tỏc động bằng lực lờn vỏ hạt để mầm phỏt triển nhanh và đều. -Trả lời cõu hỏi Hoạt động 2: (15p)II.Gieo hạt 1.Thời vụ gieo hạt. -Quan sỏt sơ đồ, so sỏnh và rỳt ra kết luận. Kết luận: Mựa gieo hạt ở cỏc tỉnh phớa Bắc từ thỏng 1-2 năm sau, cỏc tỉnh miền Trung từ thỏng 1- 2 và cỏc tỉnh phớa Nam từ thỏng 2- 3 2.Qui trỡnh gieo hạt. Nờu lại cỏc cỏch gieo hạt ở trồng trọt gồm gieo vói, gieo theo hành, hốc, gieo trờn khay gỗ hoặc men - Nhằm chống nắng, núng, ngăn chặn rửa trụi hạt, chống chim ăn hạt, giữ ẩm cho đất) -Phũng trừ sõu bệnh,chống chuột và cụn trựng ăn hại và hại cõy mầm. Kết luận:Qui trỡnh gieo hạt: gieo hạt, lấp đất, che phủ, tưới nước, phun thuốc trừ sõu bệnh và bảo vệ luống gieo. Hoạt động 3: (7p) III/ Chăm súc vườn gieo ươm cõy rừng. Thảo luận để trả lời cỏc biện phỏp chăm súc vườn ươm cõy rừng. Hiểu rừ mục đớch cơ bản của từng biện phỏp chăm súc vườn ươm cõy rừng. Bổ sung thờm cỏc biện phỏp cũn thiếu ở SGK Trả lời cõu hỏi Thời tiết xấu, sõu bệnh, chăm súc chưa đạt yờu cầu. Kết luận: Che mưa, nắng, tưới nước, bún phõn, làm cỏ, xới đất, phũng trừ sõu bệnh, tỉa cõy để điều chỉnh mật độ giữa cỏc cõy. Hoạt động 4: (3p)Tổng kết – đỏnh giỏ- dặn dũ: -Đọc ghi nhớ. -Nhắc lại bài học. -Yờu cầu HS đọc thụng tin SGK và nờu lờn cỏc cỏch xử lớ hạt giống. -Cựng HS tỡm hiểu cỏc cỏch xử lớ hạt giống bằng cỏch đốt hạt, bằng lực cơ học. Mục đớch của cỏc biện phỏp kĩ thuật xử lớ hạt giống trước khi gieo hạt? Gieo hạt vào thỏng nắng núng và mưa to (thỏng 6,7) cú tốt khụng, tại sao? Tại sao người ta ớt khi gieo hạt vào cỏc thỏng giỏ lạnh? - Nhắc lại cỏc cỏch gieo hạt đó học ở phần trồng trọt? - Cỏc cỏch gieo hạt khỏc nhau nhưng cỏc bước qui trỡnh gieo hạt thỡ giống nhau bao gồm: gieo hạt, lấp đất, che phủ, tưới nước, chống sõu bệnh, bảo vệ luống gieo. -Tại sao phải sàng đất lấp hạt? -Bảo vệ luống gieo nhằm mục đớch gỡ? -Hướng dẫn để HS hiểu rừ mục đớch cơ bản của từng biện phỏp chăm súc vườn ươm cõy rừng. -Hướng dẫn HS bổ sung thờm cỏc biện phỏp cũn thiếu ở SGK. Che nắng che mưa nhằm mục đớch gỡ? Tỉa bớt cõy con nhằm mục đớch gỡ? Túm lại cỏc cụng việc cần tiến hành để chăm súc vườn gieo ươm cõy rừng Hạt đó nứt nanh đem gieo nhưng tỉ lệ nảy mầm thấp, theo em cú thể là do cỏc nguyờn nhõn nào? - Gọi 1-2 đọc phần ghi nhớ. - GV hệ thống và túm tắt lại bài học. - Hướng dẫn HS trả lời cõu hỏi cuối bài - Chuẩn bị bài 25 SGK, đem theo cỏc vật liệu và dụng cụ cần thiết như yờu cầu của bài dạy. Mỗi người chuẩn bị 1 bầu đất trồng, mỗi tổ đem theo 10 cõy giống cao 10- 20 cm V. Rỳt kinh nghiệm: Tiết 23: Thực hành: GIEO HẠT VÀ CẤY CÂY VÀO BẦU ĐẤT I/ Mục tiờu bài học: Làm được thao tỏc kỹ thuật gieo hạt cấy bầu đất II/ Chuẩn bị: GV: Hạt giống cõy rừng, phõn bún supe lõn, bỡnh tưới, dao trộn đất. HS: Bầu đất, đất, phõn hữu cơ ủ hoai, phõn supe lõn, cõy giống, đồ che phủ (rơm),Cõy rừng. III/ Cỏc hoạt động dạy học 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số 2.Bài cũ: (3p)Để kớch thớch hạt giống nảy mầm, người ta làm những cỏch nào? Qui trỡnh gieo hạt và chăm súc cõy trồng. 3.Giảng bài mới(2p) Hoạt động 1: ( 5p)Gv nờu và hướng dẫn cỏc bước thực hành -Phõn chia nơi thực hành cho cỏc nhúm. -Nờu mục tiờu và yờu cầu của bài Hướng dẫn HS thực hành: 1.Gieo hạt vào bầu đất: HS làm theo 4 bước: Bước 1: Trộn đất với phõn bún theo tỉ lệ: 88-89% đất mặt, 10% phõn hữu cơ ủ hoai và từ 1-2% supe lõn Bước 2: Cho hỗn hợp đất vào tỳi bầu, vỗ và nộn chặt đất trong bầu, đất thấp hơn miệng tỳi từ 1-2 cm, xếp bầu thành hàng Bước 3: Gieo hạt ở giữa bầu đất. Mỗi bầu gieo từ 2-3 hạt, lấp đất kớn hạt bằng 1 lớp đất mịn dày từ 2-3 lần kớch thước của hạt. Bước 4: Che phủ luống bầu đó gieo hạt bằng rơm, rỏc mục hay cành lỏ tươi, tưới nước bằng bỡnh hoa sen. 2.Cấy cõy con vào bầu đất. Bước 1 và 2: thực hiện giống nội dung gieo hạt Bước 3: Dựng dao cấy cõy tạo hốc giữa bầu đất, độ sõu của hốc lớn hơn độ dài của bộ rễ từ 0,5 đến 1cm. Đặt bộ rễ cõy thẳng đứng vào hốc. ẫp đất chặt kớn cổ rễ cõy. Bước 4: Che phủ luống cõy bằng giàn che, bằng cành lỏ tươi cắm trờn luống tưới ẩm bầu đất bằng bỡnh hoa sen. Hoạt động 2: (25p) HS thực hành - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS: Cõy giống, bầu đất, đất, phõn bún, đồ che phủ - Chia thành 4 tổ và tiến hành như sự hướng dẫn của GV, qua cỏc bước đó nờu. - Sau khi thực hành xong cỏc bầu đất cần xếp lại một nơi nhất định, bảo quản và chăm súc cẩn thận để theo dừi sự nảy mầm của hạt trong thời gian nhất định, theo dừi sức sống của cõy con trong bầu. Hoạt động 3: (7p)Tổng kết đỏnh giỏ -HS thu dọn vật liệu, thiết bị, làm vệ sinh nơi thực hành. Nhận xột: Cho HS nhận xột cỏc thành viờn trong tổ và bỏo cỏo. - Sự chuẩn bị cỏc vật dụng, thiết bị cú đầy đủ khụng - Cú thực hiện đỳng cỏc thao tỏc khụng - Số bầu đất được trồng cõy con và số bầu đất được gieo hạt. Hoạt động 4: (3p) Dặn dũ. -Nhắc nhở HS về vị trớ để cỏc bầu đất, theo dừi để tưới nước, hũan thành bỏo cỏo thu hoạch -Xem trước bài mới:bài 26,27. Tiết 24: Bài 26+27: TRỒNG CÂY RỪNG,CHĂM SểC RỪNG SAU KHI TRỒNG. I . Mục tiờu bài học: Biết được thời vụ trồng rừng Hiểu được nội dung cụng việc chăm súc rừng sau khi trồng II.Chuẩn bị: 1.GV:. 2.HS:Xem trước bài mới III.Tiến trỡnh dạy học: 1.Ổn định lớp:Kiểm tra sỉ số 2.Kiểm tra bài cũ(4p) Nờu cỏc bước cần tiến hành khi gieo hạt? Cỏc bước cần tiến hành khi trồng cõy con vào bầu đất? 3.Giảng bài mới: (1p) Khi đó cú cõy con trồng ở bầu người ta tiến hành trồng cõy rừngvà chăm súc, cỏc cụng việc được tiến hành như thế nàoàbài mới. Hoạt động của trũ Trợ giỳp của GV Hoạt động 1: (5p) I.Thời vụ trồng rừng. Đọc thụng tin và trả lời cõu hỏi. Kết luận:Thời vụ trồng rừng đối với cỏc tỉnh phớa Bắc là mựa Xuõn và mựa Thu, phớa Nam là mựa mưa. Hoạt động 2: ( 10 p)II.Làm đất trồng cõy. 1.Kớch thước hố - Quan sỏt bảng phỏt biểu. - Cú thể đào hố theo 2 loại: chiều dài, chiều rộng và chiều sõu 30cm hoặc 40cm 2. Kĩ thuật đào hố. Làm cỏ, phỏt quang quanh miệng hố, đào hố, lớp đất màu để riờng. Trộn lớp đất màu với phõn bún, cho vào hố Cuốc thờm đất, làm nhỏ rồi lấp đầy hố Hoạt động 3: (10p) III.Trồng rừng bằng cõy con. 1.Trồng cõy con cú bầu. Quan sỏt hỡnh 42 nờu qui trỡnh trồng cõy con cú bầu và giải thớch vai trũ của cỏc cụng việc. Kết luận:Tạo lỗ trong hố đấtàRạch bỏ vỏ bầuàĐặt bầu vào trong hốàlấp và nộn đấtà vun gốc 2.Trồng cõy con rễ trần. QS hỡnh 43 nờu qui trỡnh trồng cõy con cú rễ trần. Trồng rừng bằng cõy con cú bầu vỡ đất ở đõy thường khụ cằn, bị rửa trụi, ớt chất dinh dưỡng, ớt nước. Kết luận:Tạo lỗ trong hố đấtàĐặt cõy vào lỗ trong hốà lấp đất kớn gốc cõyà nộn đấtà vun gốc. Hoạt động 4 (10p) IV.Chăm súc rừng sau khi trồng. 1.Thời gian và số lần chăm súc. Thảo luận để trả lời vỡ sao cần phải chăm súc rừng sau khi trồng. Sau khi trồng rừng từ 1 đến 3 thỏng, phải tiến hành chăm súc rừng. Mỗi năm chăm súc từ 2-3 lần trong 3-4 năm liền. 2.Những cụng việc chăm súc rừng sau khi trồng. a. Tỉa và dặm cõy b.Làm cỏ c. Bún phõn d. Xới đất, vun gốc e. Phỏt quang. Kết luận:Làm rào bảo vệàPhỏt quangàLàm cỏàXới đất,vun gốcàBún phõnàTỉa và dặm cõy. HS giải thớch được vỡ sao phải làm như vậy và thấy vai trũ của cỏc việc làm àcú ý thức chăm súc cõy rừng. Hoạt động 4: (5p) Tổng kết – đỏnh giỏ- dặn dũ: -Trả lời cỏc cõu hỏi và bài tập -Yờu cầu HS đọc thụng tin SGK và nờu lờn cỏc thời vụ trồng rừng . -Cơ sở quan trọng để xỏc định thời vụ trồng rừng là gỡ? ở cỏc tỉnh phớa Bắc trồng rừng vào mựa hố và mựa đụng cú được khụng? Tại sao? Đa số cỏc loại cõy rừng ở cỏc tỉnh phớa bắc khụng được trồng vào mựa hố và mựa đụng: mựa hố quỏ nắng núng, cõy mất nhiều nước, mựa đụng quỏ giỏ lạnh, sương muối, khụ hanh cõy cũng mất nhiều nước và chết. Người ta thường đào hố trồng cõy rừng cú kớch thước như thế nào? Cho biết cỏc khõu kĩ thuật làm đất ở hố trồng cõy? Tại sao trước khi đào hố lại phải làm cỏ phỏt quang bụi ở quanh miệng hố? Khilấp hố, tại sao phải cho lớp đất màu đó trộn phõn bún xuống trước? -Trồng cõy con cú bầu người ta thực hiện cỏc bước như thế nào? -Vỡ sao cần phải rạch bỏ vỏ bầu? -Vỡ sao phải nộn đất 2 lần? -Vỡ sao đất ở mặt hố cao hơn mặt đất? -Qui trỡnh trồng cõy con rễ trần giống và khỏc qui trỡnh trồng cõy con cú bầu như thế nào? -Ở vựng đồi nỳi trọc nờn trồng rừng bằng loại cõy con nào? Tại sao? -GV thụng bỏo: -Sau khi trồng 1-3 thỏng phải chăm súc. Vỡ sao sau 1 đến 3 thỏng phải chăm súc rừng? Vỡ sao phải chăm súc rừng liờn tục tới 4 năm? Vỡ sao những năm đầu phải chăm súc nhiều hơn những năm sau? YC HS quan sỏt hỡnh 44 SGK, ghi vào vở cỏc cụng việc chăm súc cõy rừng sau khi trồng -Ở địa phương em trồng rừng vào thời điểm nào trong năm và thường trồng rừng bằng bầu hay bằng cõy con rễ trần? -Hóy nờu cỏc cụng việc đó làm khi chăm súc rừng ở địa phương em? - GV hệ thống và túm tắt lại bài học. - Hướng dẫn HS trả lời cõu hỏi cuối bài - Chuẩn bị bài 28 SGK. Ngày soạn: 30/12/2014 Ngày giảng: 03/01/2013 Chương II: KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ RỪNG Tiết 29: KHAI THÁC RỪNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết được khái niệm, các điều kiện khai thác rừng và các biện pháp phục hồi rừng sau khai thác. 2. Kỹ năng: - ứng dụng được các biện pháp phục hồi rừng sau khi khai thác và vai trò của phục hồi rừng đối với bảo vệ và sử dụng tài nguyên thiên nhiên. 3. Thái độ: - Tích cực trồng rừng, chăm sóc, bảo vệ rừng và môi trường, tuyờn truyền, phỏt hiện và ngăn chặn những hiện tượng vi phạm luật bảo vệ rừng ở địa phương. II.Đồ dùng dạy học: - Tài liệu tham khảo, tranh ảnh liên quan, bảng phụ. III. Phương pháp: - Thảo luận nhóm, phỏng vấn quan sát, nghiên cứu IV.Tổ chức giờ học: 1. Khởi động: Mục tiờu: Giỳp học sinh cú hứng thỳ ngay từ đầu tiết học. Thời gian: 1phỳt Cỏch tiến hành: Mở bài: - G V nờu vấn đề Khai thác rừng trong thời gian qua đã làm cho rừng suy giảm cả về diện tích, chủng loại cây Nguyên nhân cơ bản là khai thác bừa bãi, không đúng các chỉ tiêu kĩ thuật, khai thác không chú ý tới tái sinh và phục hồi. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại khai thác rừng - Mục tiêu: - Phân biệt được các loại khai thác rừng. - Thời gian: 15 phỳt - Cách tiến hành: Hoạt động của trũ Trợ giỳp của GV Xem bảng 2 - Nờu điểm giống nhau và khỏc nhau giữa cỏc loại khai thỏc rừng. - Rừng trồng ở nơi đất dốc lớn hơn 150 nơi rừng phũng hộ cú khai thỏc trắng được khụng? Tại sao? - Khai thỏc rừng nhưng khụng trồng rừng ngay cú tỏc hại gỡ? Kết luận: - Khai thỏc trắng: chặt hết cõy trong một mựa chặt, sau đú trồng lại rừng. - Khai thỏc dần: chặt hết cõy trong 3 đến 4 lần chặt trong 5 đến 10 năm để tận dụng rừng tỏi sinh tự nhiờn. - Khai thỏc chọn: chọn chặt cõy già, cõy cú phẩm chất, sức sống kộm. -Yờu cầu HS đọc thụng tin SGK và trả lời cõu hỏi SGK. Giống nhau: khai thỏc trắng và khai thỏc dần : lượng cõy chặt hạ tũan bộ, và đều phải phục hồi lại rừng Dựa vào bảng 2. nờu sự khỏc nhau. Đất bị bào mũn, rửa trụivà thoỏi húaà lũ lụt Rừng phũng hộ để chống giú bóo, khụ hạn, điều tiết dũng nước chảy,, chống giú và cố định cỏt vựng ven biểnà khụng được khai thỏc trắng. Hạn hỏn, lũ lụt, giú bóo, biển lấn đất liền GDBVMT: Cần bảo vệ rừng và sử dụng hợp lớ tài nguyờn rừng hiện nay vỡ rừng đó bị tàn phỏ nghiờm trọng. Hoạt động 2: Tìm hiểu điều kiện áp dụng khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam - Mục tiêu: - Giải thích được các điều kiện khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam. - Thời gian: 7 phỳt - Cách tiến hành: Nghiờn cứu thụng tin và trả lời cõu hỏi. Tỡnh hỡnh rừng hiện nay của nước ta như thế nào? Kết luận: Chỉ đựơc khai thỏc chọn khụng được khai thỏc trắng Chỉ khai thỏc nơi cũn nhiều cõy gỗ to cú giỏ trị kinh tế Lượng gỗ khai thỏc chọn khụng quỏ 35% lượng gỗ của khu rừng khai thỏc. YCHS nghiờn cứu thụng tin và trả lời cõu hỏi. Cung cấp cho HS về tỡnh hỡnh rừng, chất lượng rừng và số lượng rừng gỗ tốt và sản lượng cao hiện nay của nước ta: diện tớch rừng giảm mạnh, đồi trọc tăng Chất lượng rừng: những cõy gỗ lớn trước đõy cũn khỏang 40-50%, trữ lượng gỗ: 200-300m3/ ha, ngày nay chủ yếu cũn cõy thấp bộ, cõy tạp. Rừng cú gỗ tốt và sản lượng cao chỉ cũn ở đỉnh cao, dốc lớn Xuất phỏt từ tỡnh hỡnh rừng trờn, việc khai thỏc rừng ở nước ta nờn theo những điều kiện nào? Hoạt động 3 (10’):Tìm hiểu biện pháp phục hồi rừng sau khi khai thác. - Mục tiêu: - Trình bày được các biện pháp phục hồi rừng sau khai thác. - Đồ dùng dạy

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_7_chuong_trinh_hoc_ki_2_ngo_thi_to_chi.doc