Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 11-19 - Trần Văn Cường

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

 _ Biết được tác hại của sâu bệnh hại cây trồng.

 _ Hiểu được khái niệm côn trùng và bệnh cây.

 _ Nhận biết được các dấu hiệu của cây khi bị sâu bệnh phá hại.

 2. Kỹ năng:

 _ Hình thành những kỹ năng phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng.

 _ Rèn luyện kỹ năng hoạt động nhóm.

 3. Thái độ:

 Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây trồng thường xuyên để hạn chế tác hại của sâu bệnh.

II. CHUẨN BỊ:

 1. Giáo viên:

 _ Hình 18, 19, 20 SGK phóng to.

 _ Phiếu học tập.

 2. Học sinh:

 Xem trước bài 12.

III. PHƯƠNG PHÁP

- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

- Thảo luận nhóm.

- Vấn đáp, trực quan.

- Làm việc với sách giáo khoa

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 1. ổn định tổ chức lớp: (1 phút)

 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

 _ Sản xuất giống cây trồng b”ng hạt được tiến hành theo trình tự nào?

 _ Thế nào là giâm cành, chiết cành, ghép mắt?

 _ Em hãy nêu những điều kiện cần thiết để bảo quản tốt hạt giống.

3. Bài mới:

 a. Giới thiệu bài mới: (2 phút)

 Trong trồng trọt có nhiều nhân tố làm giảm năng suất và chất lượng n”ng sản, trong đó sâu, bệnh là 2 nhân tố gây hại nhiều nhất. Để hạn chế sâu bệnh hại cây trồng ta cần nắm vững các đặc điểm của sâu bệnh hại. Để hiểu rõ điều đó ta vào bài mới.

 

doc25 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 20/06/2022 | Lượt xem: 272 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 11-19 - Trần Văn Cường, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 13/9 NG: 14/9: 7a1(4), 7a2(5) Tiết 7 Bài 11: SảN XUấT Và BảO QUảN GiốNG CÂY TRồNG I. MụC TIÊU: 1. Kiến thức: _ Hiểu được quy trình sản xuất giống cây trồng. _ Biết cách bảo quản hạt giống. 2. Kỹ năng: _ Biết cách giâm cành, chiết cành, ghép cành. _ Biết cách bảo quản hạt giống. _ Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ giống cây trồng nhất là giống quý, đặc sản. II. CHUẩN Bị: 1. Giáo viên: _ Sơ đồ 3, hình 15, 16, 17 SGK phóng to. _ Chuẩn bị phiếu học tập. 2. Học sinh: Xem trước bài 11. PHƯƠNG PHáP - Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm. - Vấn đáp, trực quan. - Làm việc với sách giáo khoa IV. TIếN TRìNH LÊN LớP: 1. ổn định tổ chức lớp: ( 1phút) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) _ Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt? _ Có mấy phương pháp chọn tạo giống cây trồng? Thế nào là phương pháp tạo giống bằng phương pháp chọn lọc? Thế nào là phương pháp tạo giống bằng phương pháp gây đột biến? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: ( 2 phút) Để có giống tốt dùng trong sản xuất thì ta phải biết cách sản xuất và bảo quản. Vậy làm sao để sản xuất giống tốt và bảo quản nó? Đó là nội dung của bài học h”m nay. b. Vào bài mới: * Hoạt động 1: Sản xuất giống cây trồng. Yêu cầu: Hiểu được quy trình sản xuất giống cây trồng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung _ Giáo viên hỏi: + Sản xuất giống cây trồng nh”m mục đích gì? _ Yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ 3 và cho biết: + Tại sao phải phục tráng giống? + Quy trình sản xuất giống bằng hạt được tiến hành trong mấy năm? Nội dung c”ng việc của từng năm là gì? Giáo viên giảng giải cho học sinh thế nào là giống nguyên chủng, siêu nguyên chủng. + Giống nguyên chủng là giống có chất lượng cao được nhân ra từ giống siêu nguyên chủng. + Giống siêu nguyên chủng có số lượng ít nhưng chất lượng cao. - Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng. - Yêu cầu học sinh chia nhóm, quan sát hình 15, 16, 17 và thảo luận câu hỏi: + Hãy cho biết đặc điểm của các phương pháp giâm cành, chiết cành, ghép mắt. _ Giáo viên nhận xét, bổ sung và hỏi: + Tại sao khi giâm cành người ta phải cắt bớt lại? + Tại sao khi chiết cành người ta phải dùng nilông bó kín bầu đất lại? _ Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng. _ Học sinh trả lời: à Sản xuất giống cây trồng nhằm mục đích tạo ra nhiều hạt giống, cây con phục vụ gieo trồng. _ Học sinh quan sát và trả lời: à Trong quá trình gieo trồng do những nguyên nhân khác nhau mà nhiều đặc tính tốt của giống dần mất đi. Do đó cần phải phục tráng những đặc tính tốt của giống. à Có 4 năm: + Năm thứ 1: gieo hạt đã phục tráng và chọn cây có đặc tính tốt. + Năm thứ 2: Hạt của mỗi cây tốt gieo thành từng dòng. Lấy hạt của các dòng tốt nhất hợp lại thành giống siêu nguyên chủng. + Năm thứ 3: Từ giống siêu nguyên chủng nhân thành giống nguyên chủng + Năm thứ 4: Từ giống nguyên chủng nhân thành giống sản xuất đại trà. _ Học sinh lắng nghe. - Học sinh ghi bài. - Học sinh thảo luận nhóm. _ Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung. _ Yêu cầu phải nêu được: + Giâm cành: từ cây mẹ cắt một đoạn đem giâm sau một thời gian cây ra rể. + Chiết cành; bốc 1 khoanh vỏ trên cành, bó đất lại. Sau một thời gian ra rể thì cắt rời khỏi cây mẹ và đem trồng. + Ghép mắt: là lấy mắt cuả cây này ghép vào cây khác. _ Học sinh trả lời: à Để giảm bớt cường độ thoát hơi nước giữ cho hom giống không bị héo. à Để giữ ẩm cho đất bó bầu và hạn chế sự xâm nhập của sâu bệnh. _ Học sinh ghi bài. I. Sản xuất giống cây trồng: 1. Sản xuất giống cây trồng bằng hạt: - Hạt giống đã phục tráng đem gieo thành từng dòng. Lấy hạt của các dòng tốt nhất hợp lại thành giống siêu nguyên chủng rồi nhân lên thành giống nguyên chủng. Sau đó đem giống nguyên chủng ra sản xuất đại trà. 2. Sản xuất giống cây trồng băng nhân giống vô tính: - Giâm cành là từ 1 đoạn cành cắt rời khỏi thân mẹ đem giâm vào đất cát, sau một thời gian cành giâm ra rể. - Ghép mắt: lấy mắt ghép, ghép vào một cây khác (gốc ghép). - Chiết cành là bóc khoanh vỏ của cành sau đó bó đất. Khi cành đã ra rể thì cắt khỏi cây mẹ và trồng xuống đất. * Hoạt động 2: Bảo quản hạt giống cây trồng. Yêu cầu: Biết cách bảo quản hạt giống. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Yêu cầu học sinh đọc mục II và hỏi: + Tại sao phải bảo quản hạt giống cây trồng? + Tại sao hạt giống đem bảo quản phải khô? + Tại sao hạt giống đem bảo quản phải sạch, không lẫn tạp chất? + Hạt giống thường có thể bảo quản ở đâu? _ Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng. _ Học sinh đọc và trả lời: à Nếu như không bảo quản thì chất lượng hạt sẽ giảm và có thể mất khả năng nẩy mầm. à Để hạn chế sự hô hấp của hạt. à Nếu lẫn tạp chất thì chất lượng giống sẽ kém và các loại côn trùng sẽ dễ xâm nhập hơn. à Hạt giống có thể bảo quản trong chum, vại, bao, túi khí hoặc trong các kho đ”ng lạnh. _ Học sinh ghi bài. II. Bảo quản hạt giống cây trồng: - Có hạt giống tốt phải biết cách bảo quản tốt thì mới duy trì được chất lượng của hạt. Hạt giống có thể bảo quản trong chum, vại, bao, túi khí hoặc trong các kho đông lạnh. Học sinh đọc phần ghi nhớ. 4. Củng cố Kiểm tra- đánh giá: (: ( 3 phút) _ Cho biết quy trình sản xuất giống b”ng hạt. _ Có những phương pháp nhân giống v” tính nào? _ Nêu những điều kiện cần thiết để bảo quản tốt hạt giống. 1. Ghép thứ tự của các câu từ 1 -3 với các câu từ a - c cho phù hợp: Hình thức Cách tiến hành Giâm cành Chiết cành. Ghép mắt a) Lấy mắt ghép, ghép vào một cây khác. b) Lấy một đoạn cành cắt rời từ thân mẹ, đem giâm vào đất cát sau đó từ cành giâm mọc thành rể. c) Bốc một khoanh vỏ của cành, bó đất lại. Khi cành ra rể thì đem trồng xuống đất. 2. Sản xuất giống cây trồng b”ng hạt được áp dụng đối với: a. Cây ngũ cốc. C.Cây lấy hạt. b. Cây họ đậu. d.Cả 3 câu a,b,c. 3. Trong trồng trọt hạt để làm giống phải: a. Kh”, sạch, kh”ng lẫn tạp chất. c. Kh”ng bị sâu bệnh. b. Tỉ lệ hạt lép thấp. d. Cả 3 câu. Đáp án: 1. a – 3, c – 2, b – 1 2.d 3.d 5. Nhận xét – dặn dò: (2 phút) _ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. _ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 12. v. Rút kinh nghiệm: Nội dung: Phương pháp: Tiến trình Thời gian NS: 13/9 NG: 15/9: 7a1(3), 18/9: 7a2(1) Tiết 8 SÂU, BệNH HạI CÂY TRồNG (Kiểm tra 15’) I. MụC TIÊU: 1. Kiến thức: _ Biết được tác hại của sâu bệnh hại cây trồng. _ Hiểu được khái niệm côn trùng và bệnh cây. _ Nhận biết được các dấu hiệu của cây khi bị sâu bệnh phá hại. 2. Kỹ năng: _ Hình thành những kỹ năng phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng. _ Rèn luyện kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây trồng thường xuyên để hạn chế tác hại của sâu bệnh. II. CHUẩN Bị: 1. Giáo viên: _ Hình 18, 19, 20 SGK phóng to. _ Phiếu học tập. 2. Học sinh: Xem trước bài 12. PHƯƠNG PHáP - Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm. - Vấn đáp, trực quan. - Làm việc với sách giáo khoa IV. TIếN TRìNH LÊN LớP: 1. ổn định tổ chức lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) _ Sản xuất giống cây trồng b”ng hạt được tiến hành theo trình tự nào? _ Thế nào là giâm cành, chiết cành, ghép mắt? _ Em hãy nêu những điều kiện cần thiết để bảo quản tốt hạt giống. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: (2 phút) Trong trồng trọt có nhiều nhân tố làm giảm năng suất và chất lượng n”ng sản, trong đó sâu, bệnh là 2 nhân tố gây hại nhiều nhất. Để hạn chế sâu bệnh hại cây trồng ta cần nắm vững các đặc điểm của sâu bệnh hại. Để hiểu rõ điều đó ta vào bài mới. b. Vào bài mới: * Hoạt động 1: Tác hại của sâu bệnh. Yêu cầu: Nắm được tác hại của sâu bệnh để có cách phòng trừ tốt nhất Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung GV_ Yêu cầu học sinh đọc phần I SGK và trả lời các câu hỏi: + Sâu, bệnh có ảnh hưởng như thế nào đến đời sống cây trồng? + Em hãy nêu một vài ví dụ về ảnh hưởng của sâu bệnh hại đến năng suất và chất lượng n”ng sản mà em biết hay thấy ở địa phương. _ Giáo viên nhận xét, bổ sung. _ Giáo viên giảng thêm: + Sâu bệnh hại có ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển của cây: cây trồng bị biến dạng, chậm phát triển, màu sắc biến đổi. + Khi bị sâu bệnh phá hại, năng suất cây trồng giảm mạnh. + Khi bị sâu bệnh phá hại, chất lượng nông sản giảm. _ Tiểu kết, ghi bảng. _ Học sinh đọc và trả lời: à Sâu, bệnh có ảnh hưởng xấu đến đời sống cây trồng. Khi bị sâu, bệnh phá hại, cây trồng sinh trưởng, phát triển kém, năng suất và chất lượng nông sản giảm thậm chí không cho thu hoạch. _ Học sinh cho ví dụ: _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh ghi bài. I. Tác hại của sâu, bệnh: - Sâu, bệnh ảnh hưởng xấu đến sinh trưởng phát triển của cây trồng và làm giảm năng suất, chất lượng nông sản. * Hoạt động 2: Khái niệm về côn trùng và bệnh cây. Yêu cầu: Hiểu được khái niệm côn trùng và bệnh cây. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung _Yêu cầu học sinh đọc mục II.1 và trả lời các câu hỏi: + Côn trùng là gì? + Vòng đời của côn trùng được tính như thế nào? + Trong vòng đời , côn trùng trải qua các giai đoạn sinh trưởng, phát triển nào? + Biến thái của c”n trùng là gì? _ Yêu cầu học sinh chia nhóm, quan sát kĩ hình 18,19 và nêu những điểm khác nhau giữa biến thái hoàn toàn và biến thái không hoàn toàn? _ Giáo viên giảng giải thêm khái niệm về côn trùng. _ Tiểu kết, ghi bảng. _ Yêu cầu hoc sinh đọc thông tin mục II và hỏi: + Thế nào là bệnh cây? + Hãy cho một số ví dụ về bệnh cây. _ Giáo viên nhận xét, bổ sung, ghi bảng. _ Giáo viên treo tranh, đem những mẫu cây bị bệnh cho học sinh quan sát, thảo luận nhóm và hỏi: + ở những cây bị sâu, bệnh phá hại ta thường gặp những dấu hiệu gì? + Nhìn vào hình cho biết hình nào cây bị sâu và hình nào cây bị bệnh. + Khi cây bị sâu, bệnh phá hại thường có những biến đổi về màu sắc, cấu tạo, trạng thái như thế nào? _ Giáo viên chốt lại kiến thức cho học sinh. _ Tiểu kết, ghi bảng. _ Học sinh đọc thông tin và trả lời: à Côn trùng là lớp động vật thuộc ngành Chân khớp, cơ thể chia làm 3 phần: đầu, ngực, bụng. Ngực mang 3 đôi chân và thường có 2 đôi cánh, đầu có 1 đôi râu. à Vòng đời của côn trùng là khoảng thời gian từ giai đoạn trứng đến giai đoạn trưởng thành và lại đẻ trứng. à Qua các giai đoạn: trứng – sâu non – nhộng – trưởng thành hoặc trứng – sâu non – trưởng thành. à Biến thái là sự thay đổi cấu tạo, hình thái cuả côn trùng trong vòng đời. _ Học sinh chia nhóm và thảo luận , nêu ra sự khác nhau: + Biến thái hoàn toàn phải trải qua 4 giai đoạn: trứng – sâu non – nhộng – trưởng thành. + Biến thái không hoàn toàn chỉ trải qua 3 giai đoạn: trứng – sâu non- trưởng thành. _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh ghi bài. _ Học sinh đọc và trả lời: à Bệnh cây là trạng thái không bình thường về chức năng sinh lí, cấu tạo và hình thái cả cây dưới tác động của VSV gây bệnh và điều kiện sống không bình thường. _ Học sinh cho một số ví dụ. _ Học sinh ghi bài. _ Học sinh thảo luận nhóm và trả lời: à Thường có những biến đổi về màu sắc, hình thái,cấu tạo. _ Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung. _ Yêu cầu nêu được: + Bị sâu: a, b, h. + Bệnh: c, d, e, g. à Cây trồng thường thay đổi: + Cấu tạo hình thái: biến dạng lá, quả, gãy cành, thối cũ, thân cành sần sùi. + Màu sắc: trên lá, quả có đốm nâu, đen, vàng. + Trạng thái: cây bị héo rũ. _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh ghi bài. III. Khái niệm về côn trùng và bệnh cây: 1. Khái niệm về côn trùng: - Côn trùng là lớp động vật thuộc ngành Chân khớp, cơ thể chia làm 3 phần: đầu, ngực, bụng. Ngực mang 3 đôi chân và thường có 2 đôi cánh, đầu có 1 đôi râu. Biến thái của côn trùng là sự thay đổi cấu tạo, hình thái của côn trùng trong vòng đời. Có 2 loại biến thái: + Biến thái hoàn toàn. + Biến thái không hoàn toàn. 2. Khái niệm về bệnh cây: - Bệnh cây là trạng thái không bình thường của cây do VSV gây hại hoặc điều kiện sống bất lợi gây nên. 3. Một số dấu hiệu của cây trồng bị sâu, bệnh phá hại: Khi bị sâu bệnh phá hại màu sắc, cấu tạo, hình thái các bộ phận của cây bị thay đổi. Học sinh đọc phần ghi nhớ. 4. Củng cố, Kiểm tra- đánh giá: ( Kiểm tra giấy 15’)) I. Hãy chọn câu trả lời đúng: 1. Điều nào sau đây đúng với côn trùng: a. Động vật chân khớp. b. Vòng đời trải qua các giai đoạn sinh trưởng, phát triển khác nhau. c. Có 2 kiểu biến thái là biến thái hoàn toàn và biến thái kh”ng hoàn toàn. d. Tất cả các câu trên. 2. Những biểu hiện khi cây trồng bị sâu bệnh phá hại là: a. Màu sắc trên lá, quả thay đổi. b. Hình thái lá, quả biến dạng. c. Cây bị héo rũ. d. Cả 3 câu a, b, c. II. Phân biệt biến thái hoàn toàn và không hoàn toàn. Biến thái không hoàn toàn Biến thái hoàn toàn III.Dấu hiệu nào chứng tỏ cây trồng bị sâu, bệnh phá hại? Đáp án: I (Đ).1.d 2.d II. – Biến thái không hoàn toàn trải qua 3 giai đoạn (sâu non, trứng, sâu trưởng thành ), ở giai đoạn sâu trưởng thành chúng phá hoại mạnh nhất. - Biến thái hoàn toàn trải qua 4 giai đoạn (nhộng, sâu non , trứng,sâu trưởng thành), ở giai đoạn sâu non chúng phá hoại mạnh nhất. III. 5. Nhận xét – dặn dò: ( 2 phút) _ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. _ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 13. v. Rút kinh nghiệm: Nội dung: Phương pháp: Tiến trình Thời gian NS: 13/09 NG: 21/9/10: 7a1(4), 7a2(5) Tiết 9 PHòNG TRừ SÂU, BệNH I. MụC TIÊU: 1. Kiến thức: _ Biết được các nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh. _ Hiểu được các phương pháp phòng trừ sâu bệnh. 2. Kỹ năng: _ Có khả năng vận dụng các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại trong sản xuất. _ Phát triển kĩ năng quan sát và trao đổi nhóm. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ cây trồng, đồng thời bảo vệ môi trường sống. II. CHUẩN Bị: 1. Giáo viên: _ Hình 21,22,23 SGK phóng to. _ Bảng phụ, phiếu học tập. 2. Học sinh: Xem trước bài 13. III. PHƯƠNG PHáP: - Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm. - Vấn đáp, trực quan. - Làm việc với sách giáo khoa IV. TIếN TRìNH LÊN LớP: 1. ổn định tổ chức lớp: ( 1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) _ Thế nào là biến thái của côn trùng? Phân biệt 2 loại biến thái. _ Nêu những dấu hiệu thường gặp ở cây bị sâu, bệnh phá hại. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: ( 2phút) Sâu, bệnh ảnh hưởng xấu đến sinh trưởng, phát triển của cây trồng và làm giảm năng suất, chất lượng n”ng sản. Vậy làm thế nào để phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng? Đây là nội dung của bài học h”m nay chúng ta tìm hiểu. b. Vào bài mới: * Hoạt động 1: Nguyên tắc phòng trừ sâu, bệnh hại. Yêu cầu: Biết được các nguyên tắc phòng trừ sâu, bệnh hại. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung _ Yêu cầu học sinh đọc mục I và trả lời các câu hỏi: + Khi tiến hành phòng trừ sâu, bệnh cần đảm bảo các nguyên tắc nào? + Nguyên tắc “ phòng là chính” có những lợi ích gì? + Em hãy kể một số biện pháp phòng mà em biết. + Trừ sớm, trừ kịp thời là như thế nào? + Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ là như thế nào? _ Giáo viên giảng giải thêm cho học sinh hiểu rõ hơn về các nguyên tắc đó. _ Tiểu kết, ghi bảng. _ Học sinh đọc và trả lời: à Cần đảm bảo các nguyên tắc sau: + Phòng là chính. + Trừ sớm, trừ kịp thời, nhanh chóng và triệt để. + Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ. à ít tốn công, cây sinh trưởng tốt, sâu bệnh ít, giá thành thấp.I1 à Như: làm cỏ, vun xới, trồng giống kháng sâu bệnh, luân canh, à Khi cây mới biểu hiện bệnh sâu thì trừ ngay, triệt để để mầm bệnh kh”ng có khả năng gây tái phát. à Là phối hợp sử dụng nhiều biện pháp với nhau để phòng trừ sâu, bệnh hại. _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh ghi bài. I. Nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh hại: Cần phải đảm bảo các nguyên tắc: _ Phòng là chính. _ Trừ sớm, trừ kịp thời, nhanh chóng và triệt để. _ Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ. * Hoạt động 2: Các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại. Yêu cầu: Hiểu được các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung _ Giáo viên hỏi: + Có mấy biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại? _ Chia nhóm học sinh, yêu cầu thảo luận và hoàn thành bảng. _ Giáo viên tổng hợp ý kiến các nhóm và đưa ra đáp án: _ Học sinh trả lời: à Có 5 biện pháp: + Biện pháp canh tác và sử dụng giống chống chịu sâu, bệnh hại. + Biện pháp thủ công. + Biện pháp hóa học. + Biện pháp sinh học. + Biện pháp kiểm dịch thực vật. _ Học sinh thảo luận nhóm và hoàn thành bảng. _ Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. II. Các biện pháp phòng trừ sâu,bệnh hại: 1. Biện pháp canh tác và sử dụng giống chống chịu sâu, bệnh hại: Có thể sử dụng các biện pháp phòng trừ như: _ Vệ sinh đồng ruộng, làm đất. _ Gieo trồng đúng kỹ thuật. _ Luân canh. _ Chăm sóc kịp thời, bón phân hợp lí. _ Sử dụng giống chống chịu sâu bệnh. 2. Biện pháp thủ cộng: Dùng tay bắt sâu hay vợt, bẩy đèn, bả độc để diệt sâu hại. 3. Biện pháp hóa học: Sử dụng thuốc hóa học để trừ sâu bệnh bằng cách: phun thuốc, rắc thuốc vào đất, trộn thuốc vào hạt giống. 4. Biện pháp sinh học: Dùng các loài sinh vật như: ong mắt đỏ, bọ rùa, chim, ếch, các chế phẩm sinh học để diệt sâu hại. 5. Biện pháp kiểm dịch thực vật: Là sử dụng hệ thống các biện pháp kiễm tra, xử lí những sản phẩm nông, lâm nghiệp nhằm ngăn chặn sự lây lan của sâu, bệnh hại nguy hiểm. Biện pháp phòng trừ Tác dụng phòng trừ sâu, bệnh hại _ Vệ sinh đồng ruộng. _ Làm đất. _ Gieo trồng đúng thời vụ. _ Chăm sóc kịp thời, bón phân hợp lí. _ Luân phiên các loại cây trồng khác nhau trên một đơn vị diện tích. _ Sử dụng giống kháng sâu bệnh. _ Trừ mầm mống sâu bệnh, nơi ẩn náu. _ Để tránh thời kì sâu, bệnh phát sinh mạnh. _ Để tăng sức chống chịu cho cây. _ Làm thay đổi điều kiện sống và nguồn thức ăn cuả sâu, bệnh. _ Hạn chế được sâu, bệnh xâm nhập gây hại. _ Giáo viên nhận xét, ghi bảng. _ Treo tranh, yêu cầu học sinh quan sát và trả lời: + Thế nào là biện pháp thủ công? + Em hãy nêu các ưu và nhược điểm của biện pháp thủ công trong phòng trừ sâu, bệnh. _ Giáo viên nhận xét, ghi bảng. _ Nhóm cũ thảo luận và trả lời các câu hỏi: + Nêu lên các ưu và nhược điểm của biện pháp hoá học trong c”ng tác phòng trừ sâu, bệnh. _ Giáo viên nhận xét và hỏi tiếp: + Khi sử dụng biện pháp hóa học cần thực hiện các yêu cầu gì? _ Yêu cầu học sinh quan sát hình 23 và trả lời: + Thuốc hóa học được sử dụng trừ sâu bệnh bằng những cách nào? _ Giáo viên giảng giải thêm: Khi sử dụng thuốc hóa học phải thực hiện nghiêm chỉnh các qui định về an toàn lao động (đeo khẩu trang, mang găng tay, đi giày ủng, đeo kính, đội mũ) và kh”ng được đi ngược hướng gió. _ Giáo viên tiểu kết, ghi bảng. _ Yêu cầu 1 Hs đọc to mục 4 và hỏi: + Thế nào là biện pháp sinh học? + Nêu ưu, nhược điểm của biện pháp sinh học? _ Giáo viên sửa chữa, bổ sung, ghi bảng. _ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục 5 và hỏi: + Thế nào là biện pháp kiểm dịch thực vật? _ Giáo viên bổ sung và cho biết: Những năm gần nay, người ta áp dụng chương trình phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng nông nghiệp, đó là sự kết hợp một cách hợp lí các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh lấy biện pháp canh tác làm cơ sở. _ Gviên tiểu kết, ghi bảng. _ Học sinh lắng nghe, ghi bài. _ Học sinh quan sát và trả lời: à Dùng tay bắt sâu hay cắt bỏ những cành, lá bị bệnh. Ngoài ra còn dùng vợt, bẩy đèn, bả độc để diệt sâu hại. à Học sinh nêu: + Ưu: đơn giản, dễ thực hiện, có hiệu quả khi sâu bệnh mới phát sinh. + Nhược: hiểu quả thấp, tốn công. _ Học sinh lắng nghe, ghi bài. _ Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung. à Học sinh nêu: + Ưu: diệt sâu, bệnh nhanh, ít tốn c”ng. + Nhược: gây độc cho người, cây trồng, vật nuôi, làm ô nhiểm môi trường (đất, nước, không khí), giết chết các sinh vật khác ở ruộng. _ Học sinh trả lời: à Cần đảm bảo các yêu cầu: + Sử dụng đúng loại thuốc, nồng độ và liều lượng. + Phun đúng kỹ thuật. _ Học sinh quan sát và trả lời: à Được dùng bằng các cách: + Phun thuốc: (hình 23a) + Rắc thuốc vào đất (hình 23b) + Trộn thuốc vào hạt giống (hình 23c) _ Học sinh lắng nghe. _ HS ghi bài. _ 1 học sinh đọc to và trả lời: à Sử dụng một số sinh vật như nấm, chim, ếch, các chế phẩm sinh học để diệt sâu hại. à Biện pháp sinh học: + Ưu: hiệu quả cao và không gây “ nhiểm m”i trường, an toàn đối với con người, hiệu quả bền vững lâu dài. + Nhược: hiệu lực chậm, giá thành cao, khó thực hiện. _ Học sinh lắng nghe, ghi bài. - Học sinh đọc to và trả lời: à Là sử dụng hệ thống các biện pháp kiểm tra, xử lí những sản phẩm nông, lâm nghiệp khi xuất nhập khẩu hoặc vận chuyển từ vùng này sang vùng khác nh”m ngăn chặn sự lây lan của sâu bệnh hại nguy hiểm. _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh ghi bài Học sinh đọc phần ghi nhớ và mục em có thể chưa biết. 4. Củng cố Kiểm tra- đánh giá:: ( 3 phút) _ Hãy nêu lên các nguyên tắc phòng trừ sâu, bệnh hại. _ Nêu lên đặc điểm của các biện pháp phòng trừ sâu bệnh. Chọn câu trả lời đúng: 1. Trong nguyên tắc phòng trừ sâu, bệnh hại thì nguyên tắc “phòng là chính” vì: a. ít tốn c”ng, giá thành thấp, cây phát triển tốt. b. Kh”ng gây “ nhiễm m”i trường. c. Tiêu diệt nhanh sâu gây hại. d. Cả 3 câu a,b,c. 2. Muốn phòng trừ sâu, bệnh hại đạt hiệu quả cao cần áp dụng: a. Biện pháp hóa học. b. Phối hợp biện pháp kiểm dịch thực vật và canh tác. c. Biện pháp thủ c”ng. d. Tổng hợp và vận dụng thích hợp các biện pháp. Đáp án: 1.a 2.d 5. Nhận xét – dặn dò: (1- 2 phút) _ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. _ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 14 v. Rút kinh nghiệm: Nội dung: Phương pháp: Tiến trình Thời gian NS: 19/9 NG: 22/9/10: 7a1(3), 25/9/10: 7a2(1) Tiế t0 Thực hành: XáC ĐịNH THàNH PHầN CƠ GIớI CủA ĐấT BằNG PHƯƠNG PHáP ĐƠN GIảN ( vê tay) MụC TIÊU: Kiến thức: Biết cách xác định được thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp đơn giản (vê tay). Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng thực hành, hoạt động nhóm. Thái độ: Có ý thức trong việc làm thực hành, cẩn thận trong khi làm thực hành và phải bảo đảm an toàn lao động. CHUẩN Bị: Giáo viên: - Mẫu đất, thước đo, 1 lọ nhỏ đựng nước. - Bảng chuẩn phân cấp đất. Học sinh: - Xem trước bài thực hành. - Chuẩn bị 3 mẫu đất: đất cát, đất sét, đất thịt. PHƯƠNG PHáP - Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm. - Vấn đáp, trực quan. - Làm việc với sách giáo khoa TIếN TRìNH LÊN LớP: ổn định tổ chức lớp: (1 phút) Kiểm tra bài cũ: (8 phút) - Độ phì nhiêu của đất là gì? - Thành phần cơ giới của đất hình thành qua những cấp hạt nào? Từ các cấp hạt đó chia đất thành mấy loại đất chính? - Nhờ đâu mà đất có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng? - Khi bón phân vào đất cần đảm bảo những điều kiện gì? - Để giảm độ chua của đất người ta làm gì? - Muốn nâng cao độ phì nhiêu của đất cần phải làm gì? Bài mới: Giới thiệu bài mới: (2 phút) Thành phần cơ giới của đất chia thành 3 cấp hạt là: hạt cát, sét và limon. Tùy theo tỉ lệ các hạt này mà người ta chia đất thành 3 loại chính là đất sét, đất cát và đất thịt. Bài thực hành h”m nay là nh”m xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp vê tay. Vào bài mới: * Hoạt động 1: Vật liệu và dụng cụ cần thiết. Yêu cầu: Biết được các vật liệu và dụng cụ cần thiết phải dùng trong giờ thực hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung _ Yêu cầu học sinh đọc to phần I SGK trang 10. _ Sau đó giáo viên hướng dẫn học sinh đặt mẫu đất vào giấy gói lại và ghi phía bên ngoài: + Mẫu đất số. + Ngày lấy mẫu + Nơi lấy mẫu + Người lấy mẫu _ Yêu cầu học sinh chia nhóm để thực hành. _ Học sinh đọc to. _ Học sinh lắng nghe và tiến hành ghi ngoài giấy. _ Học sinh làm theo lời giáo viên. I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết: _ Lấy 3 mẫu đất đựng trong túi nil”ng hoặc dùng giấy sạch gói lại, bên ngoài có ghi : Mẫu đất số, Ngày lấy mẫu, Nơi lấy mẫu, Người lấy mẫu _ 1 lọ nhỏ đựng nước và 1 ống hút lấy nước. _ Thước đo. * Hoạt động 2: Quy trình thực hành. Yêu cầu: Nắm vững các bước trong quy trình thực hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung _ Giáo viên yêu cầu học sinh đem đất đã chuẩn bị đặt lên bàn. _ Giáo viên hướng dẫn làm thực hành. Sau đó gọi 1 học sinh đọc to và 1 học sinh làm theo lời bạn đọc để cho các bạn khác xem. _ Yêu cầu học sinh xem bảng 1: Chuẩn phân cấp đất (SGK trang 11) và từ đó hãy xác định loại đất mà mình vê được là loại đất gì. _ Học sinh tiến hành làm theo. _ Học sinh quan sát . 1 học sinh đọc và 1 học sinh làm thực hành. _ Các học sinh xem bảng 1 và quan sát học sinh đang làm thực hành xác định loại đất. I. Quy trình thực hành: _ Bước 1: lấy một ít đất bằng viên bi cho vào lòng bàn tay. _ Bước 2: Nhỏ vài giọt nước cho đủ ẩm (khi cảm thấy mát tay, nặn thấy dẻo là được). _ Bước 3: Dùng 2 bàn tay vê đất thành thỏi có đường kính khoảng 3mm. _ Bước 4: Uốn thỏi đất thành vòng tròn có đường kính khoảng 3cm. Sau đó quan sát đối chiếu với ch

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_7_bai_11_19_tran_van_cuong.doc