A. Mục tiêu :
- Kiến thức: - Hiểu được thành phần cơ giới của đất là gì?.
- Thế nào là đất chua, kiềm và trung tính.
- Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng.
- Thế nào là độ phì nhiêu của đất ?
- Kỷ năng: Lấy được một số ví dụ trong thực tế.
- Thái độ : Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
B. Phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề .
C. Chuẩn bị
Gv: soạn giảng chu đáo
Hs: Bảng kẻ ô nội dung bài tập trang 9, học bài cũ.
D. Tiến trình :
I. Ổn định : kiểm tra sĩ số (1)
II. Bài cũ: (5)
- Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng ?
- Nêu thành phần của đất trồng, vai trò của từng thành phần đó đối với cây trồng ?
III. Bài mới :
1.Đặt vấn đề: (1)Đa số cây trồng nông nghiệp sống và phát triển trên đất. Thành phần và tính chất của đất ảnh hưởng tới năng suất và chất lượng nông sản. Vì vậy muốn cây trồng đạt năng suất cao cần phải biết được các đặc điểm và tính chất của đất.
133 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 20/06/2022 | Lượt xem: 337 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 1-45, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : ..Ngày giảng :.
Tiết 1: VAI TRò, NHIệM Vụ CủA TRồNG TRọT
khái niệm về đất trồng và thành phần của
đất trồng
A. Mục tiêu :
- Kiến thức: Học sinh hiểu đựơc đất trồng là gì? Vai trò của đất trồng đối với cây trồng. Đất trồng gồm những thành phần gì ? Hiểu được vai trò của trồng trọt. Biết được nhiệm vụ của trồng trọt và một số biện pháp thực hiện.
- Kỷ năng: Lấy được một số ví dụ trong thực tế
- Thái độ : Có hứng thú trong học tập, kỹ thuật nông nghiệp và coi trọng sản xuất trồng trọt. Có ý thức giữ gìn, bảo vệ tài nguyên môi trường đất
B. Phương pháp : Trực quan nêu vấn đề.
C. Chuẩn bị :
Gv: soạn giảng đầy đủ.
Hs: nghiờn cứu bài mới, vở ghi
D. Tiến trình :
I. ổn định : kiểm tra sĩ số hs (1’)
II. Bài cũ :
III. Bài mới :
1.Đặt vấn đề: (1’) Nước ta là nước nông nghiệp với 76% dân số sống ở nông thôn, 70% lao động làm việc trong nông nghiệp và kinh tế nông thôn. Vì vậy trồng trọt có vai trò đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Vai trò của trồng trọt trong nền kinh tế là gì ? Để hiểu rõ chúng ta vào bài mới.
2.Triển khai bài:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1 : (8’)
I. Vai trò của trồng trọt.
GV:Giới thiệu hình vẽ 1 SGK chỉ 4 vai trò của trồng trọt
- Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người
GV: Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
HS: Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, nguyên liệu cho công nghiệp, thức ăn cho chăn nuôi và cung cấp nông sản xuất khẩu.
- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
- Cung cấp nông sản cho xuất khẩu
GV giảng giải cho HS hiểu về cây lương thực, thực phẩm, cây nguyên liệu cho CN.
+ Cây lương thực: cây trồng cho chất bột (gạo, ngô, khoai, sắn...)
+ Cây thực phẩm rau, quả ... ăn kèm với thức ăn cơ bản là lương thực.
+ Cây nguyên liệu cho công nghiệp là cây trồng cho sản phẩm làm nguyên liệu cho công nghiệp (mía, cà phê, chè ...)
GV: Kể tên một số loại cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp ở địa phương em.
GV: Nêu một số nông sản ở nước ta đã xuất khẩu ra thị trường thế giới.
HS: Gạo, hồ tiêu, cao su...
GV: Khái quát lại 4 vai trò của trồng trọt
Hoạt động 2 : (7’)
Gv: Sản xuất nhiều lúa, ngô, khoai, sắn là nhiệm vụ của lĩnh vực nào?
II. Nhiệm vụ của trồng trọt
- Sản xuất nhiều lúa, ngô, khoai sắn để đảm bảo đủ ăn và có dự trữ.
- Trồng cây rau đậu, vừng lạc...làm thức ăn cho người
HS: Sản xuất cây lương thực
- Trồng cây cho sản phẩm lâm nghiệp cho chế biến công nghiệp chế bíên (mía, hoa quả)
Gv:Trồng cây rau, đậu, vừng, lạc là nhiệm vụ của lĩnh vực sản xuất nào ?
- Trồng cây đặc sản: Chè, càphê, cao su, hồ tiêu, để lấy nguyên liệu xuất khẩu
HS: Sản xuất cây lương thực
Gv: Trồng cây rau, đậu, vừng, lạc là nhiệm vụ của lĩnh vực sản xuất nào.?
HS: Sản xuất cây thực phẩm.
Gv: Trồng cây mía, cà phê, chè ... là nhiệm vụ của lĩnh vực sản xuất nào ?
HS: Sản xuất cây công nghiệp
Gv: Từ những vai trò của trồng trọt hãy xác định nhiệm vụ của trồng trọt (dựa vào sgk)
Hs: các nhiệm vụ của trồng trọt là 1, 2, 3, 4, 6
Hoạt động 3: (8’)
III. Để thực hịên nhiệm vụ trồng trọt cần sử dụng bịên pháp gì ?
Gv: Con người tiến hành khai hoang, lấn biển nhằm mục đích gì ?
- Khai hoang lấn biển
- Tăng vụ trên đơn vị diện tích đất trồng
- áp dụng đung bịên pháp kĩ thuật trồng trọt
Hs: Tăng diện tích đất canh tác
Gv: Tăng vụ trên đơn vị điện tích đất trồng nhằm mục đích gì ?
Hs: Tăng lượng nông sản
Gv: Sử dụng giống mới năng suất cao, bón phân đầy đủ, phòng trừ sâu, bệnh kịp thời nhằm mục đích gì ?
- Hs: Tăng năng suất cây trồng
- Gv: Khái quát lại : khai hoang, lấn biển để tăng diện tích đất canh tác, tăng vụ để tăng lượng nông sản, áp dụng các biện pháp kỉ thuật tiên tiến để tăng năng suất cây trồng. Mục đích cuối cùng của các biện pháp trên là sản xuất ra nhiều nông sản
Gv: Cần sử dụng những biện pháp gì để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt?
HS: Trả lời
Hoạt động 4: (8’)
IV. Khái niệm về đất trồng
1. Đất trồng là gì
-Gv: Yêu cầu học sinh đọc mục 1 sgk để trả lời câu hỏi đất trồng là gì ?
HS: Tham khảo SGK để trả lời
Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất. Trên đó cây trồng có thể sinh sống và sản xuất ra sản phẩm
Gv: Nhắc lại khái niệm về đất trồng
Gv: Lớp than đã tơi xốp có phải là đất trồng không ? Tại sao?
Học sinh: Trả lời
Giáo viên giảng giải: Lớp than đá tơi xốp không phải là đất trồng vì thực vật không thể sinh sống trên lớp than đá được. Chỉ có bề mặt tơi xốp của than đá trên đó thực vật có thể sinh sống được mới gọi là đất trồng
2. Vai trò của đất trồng
- Giáo viên: hướng dẫn học sinh quan sát hình 2 sgk (lưu ý đến thành phần dinh dưỡng, vị trí của cây)
Gv: Đất có tầm quan trọng như thế nào đối với cây trồng ?
- Học sinh: Đất cung cấp nước, chất dinh dưỡng và ôxi cho cây. giữ cho cây đứng vững
- Đất là môi trường cung cấp nước, thành phần dinh dưỡng, oxi cho cây và giữ cây đứng vững
Gv: Ngoài đất ra cây trồng có thể sống ở môi trường nào ?
- Học sinh: Môi trường nước
- Giáo viên: Cây có thể trồng trong dung dịch dinh dưỡng và cần có giá để cho cây đứng thẳng
Hoạt động 5: (7’)
V. Thành phần của đất trồng
- Giáo viên: Giới thiệu cho học sinh sơ đồ 1 sgk về thành phần của đất trồng
Gv: Dựa vào sơ đồ cho biết đất trồng gồm những thành phần gì ?
- Học sinh: phần khí, phần rắn (chất vô cơ và chất hữu cơ), phần lỏng
- Đất trồng gồm: phần khí,phần rắn(chất vô cơ, chất hữu cơ) và phần lỏng
- Giáo viên: Phân tích kĩ từng thành phần của đất trồng
Gv: Phần khí là thành phần không khí có ở trong các khe hở của đất
Gv: Không khí có chứa các chất khí nào?
Học sinh: Ôxi, cacbonic, nitơ và một số khí khác
Gv: Ôxi có vai trò gì trong đời sống cây trồng?
Học sinh: Ôxi cần cho qúa trình hô hấp của cây
+ Phần rắn: thành phần vô cơ và thành phần hữu cơ. Chất khoáng của đất có chứa các chất dung dịch như lân, kali...chất hữu cơ của đất, đặc biệt là chất mùn có chứa nhiều chất dinh dưỡng, khi bị phân huỷ, các chất dd này được giải phóng ra cung cấp cho cây trồng.
+ Phần lỏng là nước trong đất
GV: Nước có tác dụng gì ?
-Học sinh: hoà tan các chất dinh dưỡng.
GV:Yêu cầu học sinh dựa vào sơ đồ 1 và điền vào vở bài tập. Vai trò từng thành phần của đất trồng vào bảng ở trang 8 sgk
Học sinh: Làm bài tập
GV: Kái quát lại: Đất trồng gồm 3 phần, khí, rắn, lỏng. Phần khí cung cấp ôxi cho cấy hô hấp, phần rắn cung cấp chất dinh dưỡng cho cây, phần lỏng cung cấp nước cho cây
IV. Củng cố : (2’)
- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ
- Đất trồng gồm những thành phần nào, vai trò của từng thành phần đó đối với cây trồng
V. Dặn dò : (3’)
- Trả lời 2 câu hỏi sgk vào vở BT
- Chuẩn bị bài mới: Một số tính chất của cây trồng
+ Kẻ bảng ở trang 9 SGK vào vở BT
+ Trả lời các câu hỏi:
1/ Thành phần cơ giới của đất là gì ?
2/ Thế nào là độ chua, độ kiềm của đất?
3/ Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất như thế nào?
4/ Độ phì nhiêu của đất là gì ?
VI.Bổ sung,rỳt kinh nghiệm:
.
------------------------------------
Ngày soạn :.. Ngày giảng :..
Tiết 2: Một số tính chất của đất trồng
A. Mục tiêu :
- Kiến thức: - Hiểu được thành phần cơ giới của đất là gì?.
- Thế nào là đất chua, kiềm và trung tính.
- Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng.
- Thế nào là độ phì nhiêu của đất ?
- Kỷ năng: Lấy được một số ví dụ trong thực tế.
- Thái độ : Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
B. Phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề .
C. Chuẩn bị
Gv: soạn giảng chu đỏo
Hs: Bảng kẻ ô nội dung bài tập trang 9, học bài cũ.
D. Tiến trình :
I. ổn định : kiểm tra sĩ số (1’)
II. Bài cũ: (5’)
- Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng ?
- Nêu thành phần của đất trồng, vai trò của từng thành phần đó đối với cây trồng ?
III. Bài mới :
1.Đặt vấn đề: (1’)Đa số cây trồng nông nghiệp sống và phát triển trên đất. Thành phần và tính chất của đất ảnh hưởng tới năng suất và chất lượng nông sản. Vì vậy muốn cây trồng đạt năng suất cao cần phải biết được các đặc điểm và tính chất của đất.
2.Triển khai bài:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1 :(9’)
Gv: Phần rắn của đất bao gồm những phần nào?
I. Thành phần cơ giới của đất là gì ?
-Phần rắn: hữu cơ + vô cơ : cát, limon, sét
HS: Phần vô cơ và hữu cơ
GV: TP vô cơ bao gồm các các hạt có đường kính khác nhau: Hạt cát (0,05 -> 2mm); limon (0,002 -0,05mm) và sét (nhỏ hơn 0,002mm).
Tỉ lệ các hạt này trong đất gọi là thành phần cơ giới của đất.
- Tỉ lệ các hạt: cát, limon, sét trong đất tạo nên thành phần cơ giới của đất.
GV: ý nghĩa thực tế của việc xác định thành phần cơ giới của đất là gì ?
HS: Dựa vào thành phần cơ giới người ta chia thành : đất cát, đất thịt và đất sét.
- Ba loại đất chính: đất cát, đất thịt, đất sét.
Hoạt động 2 : (8’)
II. Thế nào là độ chua, độ kiềm của đất.
GV: Yêu cầu HS đọc mục II SGK
GV: Độ pH dùng để đo cái gì ?
- Độ pH dùng để đo dộ chua độ kiềm của đất
HS: Đo độ chua, độ kiềm của đất.
GV: Trị số pH dao động trong phạm vi nào ?
HS: Từ 0 đến 14
GV:Với các giá trị nào của pH thì đất được gọi là đất chua, kiềm và trung tính?
HS: Đất chua : pH < 6
Đất trung tính : pH = 6,6 - 7,5
Đất kiềm : pH > 7,5
Chia đất thành :
Đất chua: pH < 6
Đất trung tính : pH = 6,6 - 7,5
Đất kiềm : pH > 7,5
GV: Người ta chia đất thành đất chua, kiềm và trung tính để có kế hoạch sử dụng và cải tạo đất. Bởi vì mỗi loại cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt trong một phạm vi pH nhất định. Việc nghiên cứu, xác định độ pH của đất giúp ta bố trí cây trồng phù hợp với đất. Đối với đất chua cần bón vôi để cải tạo
Hoạt động 3 :(9’)
III. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất.
GV: Hướng dẫn HS đọc SGK
GV:Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng?
- Đất chua nhiều hạt có kích thước bé, đất chứa nhiều mùn thì khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng càng tốt.
HS: Nhờ có các hạt cát limon, sát và chất mùn.
GV: trong đất có 3 loại hạt có kích thước khác nhau: cát, limon, sét.
Hạt càng bé thì khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng càng tốt.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập ở trang 9 và gọi HS lên làm vào bảng to.
Treo bảng bài tập lờn bảng
GV: Thống nhất câu trả lời đúng.
Hoạt động 4 : (7’)
IV. Độ phì nhiêu của đất là gì ?
GV: ở đất thiếu nước, chất dinh dưỡng cây trồng phát triển ntn ?
HS: Cây trồng kém phát triển .
GV: ở đất đủ nước, chất dinh dưỡng cây trồng sinh trưởng, phát triển ntn ?
HS: Cây trồng phát triển tốt, cho năng suất cao.
GV: Qua đó chúng ta thấy được nước và chất dinh dưỡng là 2 yếu tố của độ phì nhiêu. Tuy nhiên đất có dủ 2 yếu tố đó chưa hẳn là độ phì nhiêu.
VD: ở vùng đất mặn trung tính hoặc kiềm yếu có nhiều đất khá nhiều mùn, đạm kali nhưng lúa vẫn chết hoặc cho năng suất thấp. Bởi vì trong các loại đất này vẫn còn những chất độc hại cho cây trồng.
- GV: Khái quát lại : đất phì nhiêu là đất có đủ nước, ôxi, chất dinh dưỡng đảm bảo cho năng suất cao và không chứa các chất độc hại cho sinh trưởng và phát triển của cây.
Độ phì nhiêu của đất là khả năng cung cấp đủ nước, oxi, chất dinh dưỡng cho cây có năng suất cao và không chứa chất độc hại.
- GV nhấn mạnh : độ phì nhiêu chỉ là khả năng của đất cho năng suất cao. Muốn đạt được năng suất cao ngoài độ phì nhiêu của đất còn có các yếu tố giống tốt, thời tiết tốt và chăm sóc tốt.
IV. Củng cố : (2’)
- Gọi HS đọc phần "ghi nhớ".
- Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng ?
V. Dặn dò : (3’)
- Học bài và trả lời 3 câu hỏi ở cuối bài.
- Đọc trước bài : Biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất.
Bài bài tập (trang 9)
Đất
Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng
Tốt
Trung bình
Kém
Đất cát
Đất thịt
Đất sét
VI.Bổ sung, rỳt kinh nghiệm:
....
Ngày soạn :. Ngày giảng :.
Tiết 3: BIệN PHáP Sử DụNG, CảI TạO Và BảO Vệ ĐấT
A. Mục tiêu :
- Kiến thức : Hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lí, biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
- Kỷ năng: Hình thành tư duy kỷ thuật ở Hs
- Thái độ : Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
B. Phương pháp : Trực quan, nêu vấn đề.
C.Chuẩn bị:
Gv: Bảng phụ kẻ nội dung bảng ở trang 15 SGK. Tranh ảnh liên quan đến vấn đề sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất.
Hs: học bài cũ, nghiờn cứu bài mới
D. Tiến trình :
I. ổn định : kiểm tra sĩ số (1’)
II. Bài cũ : (5’)
1.Thế nào là đất chua, đất kiềm, đất trung tính?
2. Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng?
III. Bài mới :
1.Đặt vấn đề: (1’)Đất là tài nguyên quý của quốc gia, là cơ sở của sản xuất nông, lâm nghiệp. Vì vậy chúng ta phải biết cách sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất.
Bài học này giúp các em hiểu : sử dụng đất ntn là hơp lý. Có những biện pháp nào để cải tạo, và bảo vệ đất.
2.Triển khai bài:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1 : (17’)
GV: yêu cầu HS đọc SGK
I. Vì sao phải sử dụng đất hợp lý
GV: Vì sao phải sử dụng đất hợp lí?
HS: Do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng tăng mà diện tích đất trồng trọt có hạn.
- Do nhu cầu lương thực thực phẩm này càng tăng, diện tích đất có hạn
GV: Thâm canh tăng vụ trên đơn vị diện tích có tác dụng gì ? Tác dụng ntn đến lượng sản phẩm thu được ?
HS: Không thể để trống đất trong thời gian giữa 2 vụ thu hoạch. Tăng lượng sản phẩm thu được
GV: Trồng cây phù hợp với đất có tác dụng ntn đối với sinh trưởng, phát triển và năng suất của cây?
HS: Cây sinh trưởng, phát triển tốt cho năng suất cao.
GV: Từ những gợi ý trên yêu cầu học sinh hãy điền mục đích của các biện pháp sử dụng đất vào vở.
HS: điền vào vở bài tập.
GV: Đối với biện pháp vừa sử dụng vừa cải tạo đất, biện pháp này thường áp dụng đối với những vùng đất mới khai hoang hoặc mới lấn ra biển. Những vùng đất này không thể chờ tới khi cải tạo xong mới sử dụng mà phải sử dụng ngay để sớm có thu hoạch. Mặt khác qua sử dụng đất sẽ được cải tạo nhờ làm đất, bón phân, tưới nước ...
VD: trồng cói để giảm mặn cho đất, sau trồng các giống lúa chịu mặn và tiếp tục rửa mặn. Khi hết mặn người ta sẽ trồng giống lúa mới.
GV tập hợp ý kiến trả lời của học sinh, sửa chữa, bổ sung và rút ra kết luận về mục đích của các biện pháp sử dụng đất.
Các biện pháp sử dụng đất:
. Thâm canh, tăng vụ
. Không bỏ đất hoang
. Chọn cây trồng phù hợp với đất
. Vừa sử dụng đất, vừa cải tạo
Hoạt động 2 : (16’)
II. Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
GV: Giới thiệu cho HS một số loại đất cần cải tạo ở nước ta.
+ Đất xám bạc màu: nghèo chất dinh dưỡng, tầng đất mặt rất mỏng, đất thường chua.
+ Đất mặn : Có nồng độ muối tan tương đối cao, cây trồng không sống được trừ các cây chịu được mặn (đước, sú, vẹt, cói...)
+ Đất phèn : Chứa nhiều muối phèn (sunfat sắt, nhôm) gây độc hại cho cây trồng, đất rất chua (trừ đất phèn tiềm tàng). Những loại đất có tác dụng xấu này cần được cải tạo.
GV: Yêu cầu học sinh quan sát các hình vẽ ở SGK.
GV: Có những biện pháp nào thường được sử dụng để cải tạo, bảo vệ đất?
HS :
+ Cày sâu, bừa kĩ kết hợp bón phân hữu cơ.
+ Làm ruộng bậc thang.
+ Trồng xen cây nông nghiệp giữa các bảng cây phân xanh.
+ Cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên.
+ Bón vôi
GV: Đối với mỗi biện pháp, GV nêu ra các câu hỏi theo trình tự.
Mục đích của biện pháp là gì ?
áp dụng cho loại đất nào ?
HS: Thảo luận đối với từng biện pháp để rút ra nhận xét và làm vào bảng ở vở BT.
GV: Yêu cầu học sinh điền vào bảng phụ sau đó GV thống nhất nhận xét đúng
IV. Củng cố : 2’
- Yêu cầu HS đọc phần "ghi nhớ" . Nêu những biện pháp cải tạo đất đã áp dụng ở địa phương em.
V. Dặn dò : 3’
- Trả lời 3 câu hỏi cuối bài vào vở BT.
- Chuẩn bị bài 7 : Tác dụng của phân bón trong trồng trọt.
1/ Phân bón là gì ?
2/ Tác dụng của phân bón?
Bảng phụ
Biện pháp cải tạo đất
Mục đích
áp dụng cho loại đất
- Cày sâu, bừa kĩ, bón phân hữu cơ.
- Tăng bê dày lớp đất trồng
- Tầng đất mỏng, nghèo dinh dưỡng
- Làm ruộng bậc thang
Hạn chế dòng nước chảy, xói mòn, rửa trôi, rửa mặn, xổ phèn
- Vùng đất dốc (đồi núi)
- Trồng xen cây nông, lâm nghiệp giữa các băng cây phân xanh.
- Đất dốc, vùng khác để cải tạo.
- Đất mặn, đất phèn, đất chua, phèn, mặn
- Cày nông, bưà sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên
- Không xói lớp phèn ở tầng dưới lên, hoà tan phèn trong nước, tạo môi trường yếm khí làm cho các chất chứa S không bị ôxi hoá ->H2SO4, tháo nước có hoà tan phèn, thay bằng nước ngọt
VI.Bổ sung, rỳt kinh nghiệm:.
Ngày soạn :. Ngày giảng :.
Tiết 4: BÀI 4 + 5 : Thực hành
XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CƠ GIỚI CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP Vấ TAY
XÁC ĐỊNH ĐỘ PH CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP SO MÀU
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh xác định được thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp vê tay.
Sau khi học song học sinh xác định được độ PH bằng phương pháp so màu.
- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát thực hành có ý thức lao động cẩn thận chính xác.
- Thái độ: Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
B. Phương pháp : Hướng dẫn,thực hành
C.Chuẩn bị:
- GV: Nghiên cứu SGK, ống hút nước, làm thao tác thử nghiệm thực hành, thang màu PH.
- HS: Chuẩn bị các vật mẫu như: Mẫu đất, ống nước, thước đo.1 thìa nhỏ
D. Tiến trình dạy học:
I. Ổn định: Kiểm tra sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ: (1’) kiểm tra sự chuẩn bị của HS
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề: (1’) Gv giới thiệu trực tiếp vào đề bài
2.Triển khai bài:
Hoạt động của GV
HĐ của HS
HĐ1: Tổ chức thực hành (5’)
GV: Kiểm tra dụng cụ và mẫu vật của học sinh.Nêu mục tiêu của bài, nội quy và quy tắc an toàn lao động.
- Phân công công việc cho từng nhóm học sinh.
HĐ2: Thực hiện quy trình (28’ )
GV: Yêu cầu HS đọc kĩ quy trình để thực hiện
GV: Thao tác mẫu, học sinh quan sát TH như SGK.
- Nghiên cứu quy trình
- HS hoạt động theo nhóm quan sát đối chiếu xác định mẫu đất của nhóm thuộc loại đất nào ( Dựa theo B1 SGK 11)
GV: Hướng dẫn học sinh quan sát đối chiếu với chuẩn phân cấp đất.
- GV hướng dẫn HS thực hiện
HĐ3: Đánh giá kết quả.(5’)
- Căn cứ vào kết quả tự đánh giá của học sinh, giáo viên đánh giá chấm điểm.
- Đánh giá nhận xét giờ thực hành.
+ Sự chuẩn bị
+ Thực hiện quy trình
+ An toàn lao động và vệ sinh môi trường.
+ Kết quả thực hành
I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
( SGK)
II. Quy trình thực hành.
1. Xác định TP cơ giới đất bằng PP vê tay.
2. Xác định độ PH của đất bằng PP so mầu
- Nghiên cứu 3 bước thực hiện điền kết quả vào bảng SGK (11)
III. Đánh giá kết quả
- Thu dọn dụng cụ, mẫu đất, vệ sinh khu vực thực hành.
- Tự đánh giá kết quả thực hành của mình xem thuộc loại đất nào
IV. Củng cố: ( 3’)
- GV: Nhận xét đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ an toàn vệ sinh lao động.
V. Dặn dò: (2’) Về nhà học bài, đọc và xem trước bài 7.
VI.Bổ sung, rỳt kinh nghiệm:
....
*****************************************
Ngày soạn :Ngày giảng :.
Tiết 5: TáC DụNG CủA PHÂN BóN TRONG TRồNG TRọT
A. Mục tiêu :
- Kiến thức : Biết được các loại phân bón thường dùng và tác dụng của phân bón đối với đất, cây trồng....
- Kỷ năng: Phân biệt được một số loại phân bón
- Thái độ : Có ý thức tận dụng các SP phụ (thân, cành, lá), cây hoang dại để làm phân bón.
B. Phương pháp : Trực quan, nêu vấn đề.
C. Chuẩn bị:
- Gv : Hình vẽ phóng to hình 6 SGK
Các tranh ảnh về các loại phân bón, mốt số mẫu phân bón.
- Hs: soạn kĩ bài mới
D. Tiến trình :
I. ổn định : kiểm tra sĩ số (1’)
II. Bài cũ : 5’
Vì sao phải cải tạo đất ? Người ta đã dùng những biện pháp nào để cải tạo đất ?
III. Bài mới :
1.Đặt vấn đề: (1’) Ngày xưa ông cha ta đã nói "Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống" câu tục ngữ này đã phần nào nói lên tầm quan trọng của phân bón trong trồng trọt. Bài này chúng ta tìm hiểu xem phân bón có tác dụng gì trong sản xuất nông nghiệp.
2.Triển khai bài:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1 :(18’)
I. Phân bón là gì ?
- Là thức ăn cho cây.
GV: Yêu cầu Hs đọc nội dung SGK trả lời câu hỏi.
- Phân bón được chia làm 3 nhóm
+ Phân hữu cơ
Phân bón là gì ?
+ Phân hoá học
HS: Phân bón là "thức ăn do con người bổ sung cho cây trồng"
+ Phân vi sinh
GV giải thích thêm : phân bón là những sản phẩm của tự nhiên hoặc chế biến, được bón vào đất hoặc phun lên cây với mục đích nâng cao độ phì nhiêu của đất, nâng cao năng suất và chất lượng nông sản.
GV: Phân bón được chia làm 3 nhóm chính : phân hữu cơ, phân hóa học và phân vi sinh. Yêu cầu HS quan sát sơ đồ 2 Phân bón hữu cơ gồm những loại nào?
Nhóm phân bón
Loại phân bón
Phân hữu cơ
Phân chuồng, phân rác, phân bắc, phân xan, than bùn, khô dầu
Phân hoá học
Supe lân, DAP, phân NPK, urê
Phân vi sinh
Nitragin
HS: phân đạm, lân, kali, đa nguyên tố, phân vi lượng.
GV: Phân bón vi sinh gồm những loại nào ?
HS: phân bón có chứa vi sinh vật chuyển hoá đạm và phân bón có chứa vi sinh vật chuyển hoá lân.
GV: Yêu cầu học sinh dựa vào sơ đồ 2 làm bài tập ở SGK vào vở bài tập. GV kẻ bảng BT lên bảng.
HS:thảo luận nhóm làm BT vào vở
GV: Yêu cầu 3 HS lên bảng sắp xếp các loại phân bón vào 3 nhóm cho thích hợp.
GV: Cho HS thảo luận và đưa ra phần trả lời đúng.
GV: Cho HS xem một số tranh ảnh về các loại phân bón và một số loại phân bón.
Hoạt động 2 : (15’)
II. Tác dụng của phân bón.
GV: Treo hình 6 (SGK) và yêu cầu HS quan sát.
GV: Phân bón có ảnh hưởng thế nào đến đất, năng suất cây trồng và chất lượng nông sản ?
HS: Tác dụng của phân bón là tăng độ phì nhiêu của đất, tăng năng suất và tăng chất lượng nông sản.
- Tăng độ phì nhiêu của đất.
GV: Phân tác động đến năng suất, chất lượng nông sản thông qua tác động đến độ phì nhiêu của đất. Nhờ phân bón, đất phì nhiêu hơn, có nhiêu dinh dưỡng hơn nên cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt, cho năng suất cao và chất lượng tốt. Tuy nhiên nếu bón quá liều lượng, sai chủng loại, không cân đối giữa các loại phân, năng suất cây trồng không những không tăng mà còn giảm.
- Tăng năng suất cây trồng.
- Tăng lượng nông sản
IV. Củng cố : 3’
- Gọi HS đọc phần "ghi nhớ"
- Phân bón là ? Bón phân có tác dụng nào ?
- Cây rất cần đạm, trong nước tiểu có nhiều đạm, Tại sao tưới nước tiểu vào thì cây lại chết?
V. Dặn dò : 2’
- Học bài và trả lời 4 câu hỏi ở cuối bài vào vở.
- Chuẩn bị bài thực hành : Nhận biết một loại phân hoá học thông thường.
+ Chuẩn bị mẫu vật TH : phần chuẩn bị của GV.
+ Đọc quy trình thực hành và kẻ bảng ở trang 19 vào vở.
VI.Bổ sung, rỳt kinh nghiệm:
.
Ngày soạn : .Ngày giảng :..
Tiết 6: Thực hành:
NHậN BIếT MộT Số LOạI PHÂN HOá HọC THÔNG THƯờNG
A. Mục tiêu :
- Kiến thức : Phân biệt được một số loại phân bón, thường dùng.
- Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích .
- Thái độ: ý thức bảo đảm an toàn lao động và bảo vệ môi trường
B. Phương pháp : Thực hành.
C. Chuẩn bị:
- GV: + 2 ống nghiệm thuỷ tinh (2 cốc thuỷ tinh nhỏ).
+ 1 đèn cồn và cồn đất.
+ Kẹp gắp than, diêm, nước cất.
- HS: 4-5 mẫu phân bón. (mỗi nhúm)
D. Tiến trình :
I. ổn định : kiểm tra sĩ số (1’)
II. Bài cũ : 5’
- Phân bón là gì ? Có những loại phân bón nào ? Nêu tác dụng của phân bón?
III. Bài mới :
1.Đặt vấn đề: (1’) Các em đã biết phân bón được chia làm 3 nhóm chính : phân hữu cơ, phân hoá học và phân vi sinh. ở tiết này chúng ta sẽ thực hiện để nhận biết được một số loại phân hoá học thông thường.
2.Triển khai bài:
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài thực hành. (5’)
- GV giới thiệu dụng cụ và vật liệu để thực hành.
- GV nêu quy trình thực hành được tiến hành theo 3 công đoạn.
+ Phân biệt nhóm phân bón hoà tan và nhóm ít hoặc không hoà tan.
Bước 1: Lấy một lượng phân bón bằng hạt bắp cho vào ống nghiệm.
Bước 2 : Cho 10-15ml nước sạch ào, lắc mạnh trong 1 phút.
Bước 3 : Để lắng 1ph, quan sát mức độ hoà tan.
- Nếu hoà tan : phân đạm và kali.
- Nếu không hoặc ít hoà tan : phân lân và vôi.
+ Phân biệt nhóm phân bón hoà tan : (phân đạm và phân kali).
Bước 1 : Đốt cục than củi trên đèn cồn đến khi nóng đỏ.
Bước 2 : Lấy một ít phân bón khô rắc lên cục than củi đã nóng đỏ. Nếu có mù khai -> phân đạm. Nếu không có mùi khai -> kali.
+ Phân biệt trong nhóm phân bón ít hoặc không hoà tan (lân và vôi).
Quan sát màu sắc.
- Nếu có màu nâu, nâu sẩm, trắng xám -> lân.
- Nếu có màu trắng, dạng bột -> vôi.
- GV: Gọi 2-3 học sinh nhắc lại quy trình thực hiện.
- GV: Nêu quy tắc an toàn lao động và vệ sinh môi trường
Hoạt động 2 : Tổ chức thực hành. (3’)
GV chia nhóm thực hành và phân chia dụng cụ, mẫu phân bón cho các nhóm thực hành.
Hoạt động 3 : Thực hiện quy trình. (22’)
Bước 1 : GV thao tác mẫu, HS quan sát.
Bước 2 : HS thao tác, GV quan sát, nhắc nhở học sinh thực hiện các thao tác khó.
Hoạt động 4 : Đánh giá kết quả. (5’)
- HS thu dọn dụng cụ, làm vệ sinh nơi mình thực hành.
- HS ghi kết quả thực hành vào vở theo bảng mẫu trong SGK.
- GV cho đáp án để HS tự đánh giá kết quả thực hành của mình.
- GV đánh giá kết quả thực hành của học sinh và nhận xét, đánh giá giờ học về :
+ Sự chuẩn bị của học sinh.
+ Thực hiện quy trình và an toàn lao động, vệ sinh môi trường.
+ Kết quả thực hành.
Hoạt động 5 : Dặn dò (3’)
- Chuẩn bị bài mới : Cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường.
1/ Cách bón phâ
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_tiet_1_45.doc