Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 1, Bài 1+2: Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt khái niệm về đất trồng và thành phần của đất trồng (Bản hay)

I - MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 - Nêu được vai trò quan trọng của trồng trọt trong nền kinh tế của nước ta.

 - Biết được nhiệm vụ của trồng trọt trong giai đoạn hiện nay.

 - Xác định được những biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt.

 - Hiểu được đất trồng là gì. Hiểu được vai trò của đất trồng đối với cây trồng.

 - Biết được các thành phần của đất trồng.

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện các kỹ năng. Quan sát và nhìn nhận vấn đề. Vận dụng kiến thức vào đời sống thực tiễn.

3. Thái độ:

 - Coi trọng việc sản xuất trồng trọt.

 - Có trách nhiệm áp dụng biện pháp kỹ thuật để tăng sản lượng và chất lượng sản phẩm trồng trọt.

4. Tích hợp GDMT:

- Trồng cây phủ xanh đất trống đồi núi trọc, góp phần làm sạch không khí.

- Bảo vệ môi trường đất trồng là góp phần bảo vệ môi trường sống.

II - CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

 - Hình 1 SGK phóng to trang 5.

 - Bảng phụ lục về nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện nhiệm vụ trồng trọt.

2. Học sinh:

 - Chuẩn bị phiếu học tập, xem trước bài 1, 2.

 

doc3 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 20/06/2022 | Lượt xem: 241 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 1, Bài 1+2: Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt khái niệm về đất trồng và thành phần của đất trồng (Bản hay), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 7A. Tiết TKB: Ngày giảng: ...tháng 08 năm 2012. Sĩ số: .. vắng: ..... Lớp 7B. Tiết TKB: Ngày giảng: ...tháng 08 năm 2012. Sĩ số: .. vắng: ..... Lớp 7C. Tiết TKB: Ngày giảng: ...tháng 08 năm 2012. Sĩ số: .. vắng: ..... Lớp 7D. Tiết TKB: Ngày giảng: ...tháng 08 năm 2012. Sĩ số: .. vắng: ..... PHẦN 1: TRỒNG TRỌT CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT TIẾT 1. BÀI 1,2: VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG I - MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được vai trò quan trọng của trồng trọt trong nền kinh tế của nước ta. - Biết được nhiệm vụ của trồng trọt trong giai đoạn hiện nay. - Xác định được những biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt. - Hiểu được đất trồng là gì. Hiểu được vai trò của đất trồng đối với cây trồng. - Biết được các thành phần của đất trồng. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện các kỹ năng. Quan sát và nhìn nhận vấn đề. Vận dụng kiến thức vào đời sống thực tiễn. 3. Thái độ: - Coi trọng việc sản xuất trồng trọt. - Có trách nhiệm áp dụng biện pháp kỹ thuật để tăng sản lượng và chất lượng sản phẩm trồng trọt. 4. Tích hợp GDMT: - Trồng cây phủ xanh đất trống đồi núi trọc, góp phần làm sạch không khí. - Bảo vệ môi trường đất trồng là góp phần bảo vệ môi trường sống. II - CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Hình 1 SGK phóng to trang 5. - Bảng phụ lục về nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện nhiệm vụ trồng trọt. 2. Học sinh: - Chuẩn bị phiếu học tập, xem trước bài 1, 2. III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (4/) - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: (1/) - Trồng trọt là lĩnh vực sản xuất quan trọng của nền nông nghiệp ở nước ta. Vậy trồng trọt có vai trò và nhiệm vụ như thế nào ? Đất trồng có những thành phần nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài 1, 2. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: (20/) Vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt + Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế ? Nhìn vào hình 1 hãy chỉ rõ: hình nào là cung cấp lương thực, thực phẩm ? - Giáo viên giải thích hình để học sinh rõ thêm về từng vai trò của trồng trọt. - Giáo viên giảng giải cho Học sinh hiểu thế nào là cây lương thực, thực phẩm, cây nguyên liệu cho công nghiệp. - Giáo viên nhận xét, ghi bảng. - Yêu cầu học sinh chia nhóm và tiến hành thảo luận để xác định nhiệm vụ nào là nhiệm vụ của trồng trọt ? + Tại sao nhiệm vụ 3,5 không phải là nhiệm vụ trồng trọt ? - Giáo viên giảng rõ thêm về từng nhiệm vụ của trồng trọt. - Tiểu kết, ghi bảng - Giáo viên yêu cầu học sinh theo nhóm cũ, quan sát bảng và hoàn thành bảng. - Giáo viên nhận xét. + Sử dụng các biện pháp trên có ý nghĩa gì ? + Có phải ở bất kỳ vùng nào ta cũng sử dụng các biện pháp đó không ? Vì sao ? - Học sinh lắng nghe và trả lời câu hỏi, lớp bổ sung. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh ghi bài. - Học sinh chia nhóm, thảo luận và trả lời: - Đó là các nhiệm vụ 1,2,4,6. - Vì trong trồng trọt không cung cấp được những sản phẩm đó. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh ghi bài. - Học sinh thảo luận nhóm và hoàn thành bảng. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung - Cá nhân trả lời, lớp bổ sung. - Cá nhân trả lời, lớp bổ sung I. Vai trò của trồng trọt - Trồng trọt cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người. - Trồng trọt cung cấp thức ăn cho chăn nuôi. - Trồng trọt cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp. - Trồng trọt cung cấp nông sản xuất khẩu. II. Nhiệm vụ của trồng trọt - Nhiệm vụ của trồng trọt là đảm bảo lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. III. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt, cần sử dụng những biện pháp gì ? - Các biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt là khai hoang, lấn biển tăng vụ trên đơn vị diện tích và áp dụng - Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh ghi bài các biện pháp kĩ thuật tiên tiến. HOẠT ĐỘNG 2: (15/) Khái niệm về đất trồng và thành phần của đất trồng - Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I SGK và trả lời các câu hỏi: + Đất trồng là gì ? + Theo em lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng hay không ? Tại sao ? + Đất trồng do đá biến đổi thành. Vậy đất trồng và đá có khác nhau không ? Nếu khác thì khác ở chỗ nào ? - Yêu cầu học sinh chia nhóm quan sát hình 2 và thảo luận xem 2 hình có điểm nào giống và khác nhau ? - Giáo viên nhận xét, bổ sung. + Qua đó cho biết đất có tầm quan trọng như thế nào đối với cây trồng. + Nhìn vào 2 hình trên và cho biết trong 2 cây đó thì cây nào sẽ lớn nhanh hơn, khỏe mạnh hơn ? Tại sao ? - GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ, nghiên cứu thông tin bổ sung, hoàn thành bảng trong SGK. - GV chốt lại - Học sinh đọc thông tin và trả lời câu hỏi, lớp bổ sung - Lớp than đá không phải là đất trồng vì thực vật không thể sống trên lớp than đá được. - Đất trồng khác với đá ở chỗ đất trồng có độ phì nhiêu. - Học sinh thảo luận nhóm và cử đại diện trả lời: + Khác nhau: cây ở chậu (a) không có giá đỡ nhưng vẫn đứng vững còn chậu (b) nhờ có giá đỡ nên mới đứng vững. - Cá nhân trả lời, lớp bổ sung. - Cá nhân trả lời, lớp bổ sung. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS tự rút ra kết luận I. Khái niệm về đất trồng 1. Đất trồng là gì? - Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất, trên đó thực vật có thể sinh sống và tạo ra sản phẩm. 2. Vai trò của đất trồng - Đất có vai trò đặc biệt đối với đời sống cây trồng vì đất là môi trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng, oxi cho cây và giữ cho cây đứng vững. II. Thành phần của đất trồng - Đất trồng gồm các thành phần: khí, lỏng, rắn (chất vô cơ và chất hữu cơ). 3. Củng cố: (4/) - Học sinh đọc phần ghi nhớ. - Trả lời câu hỏi cuối bài. 4. Nhận xét - dặn dò: (1/) - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò học bài và chuẩn bị bài sau.

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_7_tiet_1_bai_12_vai_tro_nhiem_vu_cua_t.doc