Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 10-51

I.Mục tiêu : Thông qua bài thực hành HS

- Xác định được các đắc điểm của thuốc qua nhãn hiệu trên bao bì

+ Tên thuốc

+ Nhóm độc

+ Khả năng hòa tan trong nước

+ Trạng thái của thuốc

+ Nơi sản xuất

- Nhận biết mốt số loại thuốc qua trạng thái và màu sắc của thuốc.

- Rèn luyện kỹ năng quan sát, nhận biết, phân biệt một số loại thuốc trừ sâu.

- Giáo dục ý thức sử dụng các loại thuốc trừ sâu, bệnh đúng theo yêu cầu và đảm bảo an toàn, đồng thời có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường sống.

II. Chuẩn bị tài liệu – thiết bị dạy học:

1. Giáo viên:

- Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo: Một số tính năng, cách sử dụng, đặc điểm của một số thuốc trừ sâu.

- Bảng phụ vẽ độ độc của thuốc.

- Vật liệu dụng cụ:

 + Các mẫu thuốc: Dạng bột, dạng bột thấm nước, dạng hạt và dạng sữa.

 + Một số nhãn hiệu thuốc của 3 nhóm độc.

2. Học sinh:

- Vở ghi, Sgk, đồ dùng học tập.

- Sưu tầm một số nhãn hiệu thuốc sử dụng ở địa phương (GV nhắc nhở HS thực hiện an toàn)

 

doc113 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/06/2022 | Lượt xem: 361 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 10-51, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng : 04/11/2009 Tiết 10 Bài 13 : phòng trừ sâu, bệnh hại I. Mục tiêu: Sau khi học xong học sinh Nêu được nguyên tắc chung về phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng Nêu được các biện pháp phòng trừ và trình bày nội dung của mỗi biện pháp Thực hiện được biện pháp vệ sinh, an toàn trong phòng trừ sâu bệnh Chỉ ra được các biện pháp cần ưu tiên trong phòng trừ sâu, bệnh. Trên cơ sở đó phân tích ưu, nhược điểm của mỗi biện pháp Hình thành ý thức bảo vệ cây trồng, đồng thời bảo vệ môi trường sống II.Chuẩn bị tài liệu – thiết bị dạy học: GV :+ Bài soạn, Sgk, tài liệu tham khảo, một số phương pháp phòng trừ sâu bệnh hại ở địa phương. + Hình phóng to 21,22,23/sgk HS : Vở ghi, Sgk, đồ dùng học tập; tìm hiểu một số phương pháp phòng trừ sâu bệnh hại ở địa phương, trong gia đình. III. Tiến trình tổ chức dạy - học : ổn định lớp : 7A:............ 7B:................ Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 15 phút * Đề bài : Câu1: Em hãy nêu những dấu hiệu thường gặp ở cây bị sâu, bệnh phá hại ? Câu 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau : a, Giống cây trồng tốt có tác dụng làm (1)...................., tăng (2).................. , tăng vụ và (3)........................ cây trồng. b, Giống cây trồng có thể nhân giống bằng (1)............ hoặc nhân giống (2)..................... Câu 3: Điền chữ Đ nếu câu sau đúng, chữ S nếu câu sau sai a Giai đoạn phá hại mạnh nhất của côn trùng, kiểu biến thái hoàn toàn là giai đoạn sâu non. b Giai đoạn phá hại mạnh nhất của côn trùng, kiểu biến thái hoàn toàn là giai đoạn sâu trưởng thành c Giai đoạn phá hại mạnh nhất của côn trùng, kiểu biến thái hoàn toàn là giai đoạn nhộng. d Giai đoạn phá hại mạnh nhất của côn trùng, kiểu biến thái không hoàn toàn là giai đoạn sâu non e Giai đoạn phá hại mạnh nhất của côn trùng, kiểu biến thái không hoàn toàn là giai đoạn sâu trưởng thành * Đáp án và thang điểm: Câu1: (4 điểm) + Cành gãy, lá thủng. + Lá, quả bị biến dạng, đốm đen. + Cây, củ bị thối. + Thân cành bị sần sùi. + Quả bị chảy nhựa. Câu 2: (3 điểm) a, (1) tăng năng suất (2) chất lượng nông sản (3) thay đổi cơ cấu b, (1) Hạt (2) Vô tính Câu 3: (3 điểm) a Đ b S c S d S e Đ * Đặt vấn đề: Hàng năm ở nước ta sâu, bệnh đã làm thiệt hại tới 10 -12% sẩn lượng thu hoạch nông sản. Nhiều nơi sản lượng thu hoạch dược rất ít hoặc mất trắng. Do vậy việc phngf trừ sâu,bệnh phải được tiến hành thường xuyên, kịp thời. Bài học này giúp chúng ta nắm được các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh phổ biến. GV nêu mục tiêu bài học (Như phần mục tiêu) 3. Dạy học bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt HS: Đọc thông tin mục I trong SGK GV: Phân tích ý nghĩa từng nguyên tắc. GV?: Địa phương, gia đình em đã áp dụng biện pháp gì để tăng cường sức chống chịu của cây với sâu, bệnh ? GV?: Tại sao lấy nguyên tắc phòng là chính ? HS : Trả lời GV : Kết luận (ít tốn công, cây sinh trưởng tốt ; sâu, bệnh ít, giá thành thấp) HS: Hoạt động theo nhóm làm bài tập điền vào bảng trong SGK. GV: Gọi các nhóm trình bày kết quả sau đó GV kết luận và phân tích các biện pháp (nhấn mạnh biện pháp canh tác và sử dụng giống chống sâu, bệnh) HS: Quan sát tranh hình 21,22 SGK. GV? Thủ công có những phương pháp nào? GV? Nêu ưu nhược điểm của phương pháp thủ công? HS: Đọc thông tin SGK. GV? Nêu ưu nhược điểm của phương pháp hoá học? HS: quan sát tranh hình 23 SGK, trả lời câu hỏi: thuốc hoá học được sử dụng trừ sâu, bệnh bằng những cách nào? GV: Nhấn mạnh và khắc sâu nhược điểm của biện pháp hoá học (kết hợp giáo dục HS vận dụng thực tế). GV: Giảng giải khái niệm và nêu ưu nhược điểm của biện pháp sinh học và kiểm dịch thực vật. GV: Giải thích cho học sinh thấy hiện nay trong việc phòng trừ sâu, bệnh hại người ta rất coi trọng vận dụng tổng hợp các biện pháp. I.Nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh hại + Phòng là chính. +Trừ sớm, kịp thời, nhanh chóng và triệt để. + Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ. II.Các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại 1. Biện pháp canh tác và sử dụng giống + vệ sinh đồng ruộng; Làm đất: trừ mầm mống sâu bệnh, nơi ẩn náu. + Luân canh: Thay đổi điều kiện sống và nguồn thức ăn của sâu, bệnh. + Gieo trồng đúng thời vụ: Tránh thời kỳ sâu, bệnh phat sinh mạnh . + Chăm sóc kịp thời, bón phân hợp lý: Tăng sức chống chịu sâu bệnh cho cây. 2. Biện pháp thủ công: + Dùng tay bắt. + Dùng vợt, bẫy đèn, bả độc. * Ưu điểm: Đơn giản, dễ thực hiện; có hiệu quả khi sâu, bệnh mới phát sinh. * Nhược điểm: Hiệu quả thấp, tốn công. 3. Biện pháp hoá học: + Sử dụng đúng loại thuốc, nồng độ, liều lượng. + Phun đúng kỹ thuật + Khi tiếp xúc với thuốc phải thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về an toàn lao động. 4. Biện pháp sinh học: Sử dụng một số loại sinh vật: Nấm, ong mắt đỏ, bọ rùa, chim, ếch, các chế phẩm sinh học 5. Biện pháp kiểm định thực vật: Kiểm tra xử lý những sản phẩm nông, lâmkhi xuất khẩu hoặc vận chuyển. 4. Củng cố, luyện tập: ? Thực hiện nguyên tắc sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ sâu bệnh phải thực hiện những biện pháp nào ? Vì sao thực hiện biện pháp canh tác lại được coi là biện pháp phòng trừ và trừ sâu, bệnh hại ?Vì sao dùng biện pháp sinh học lại có hiệu quả cao và không ô nhiễm môi trường ?Đúng hay sai Phơi đất ải là biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại Tháo nước ngập cây trồng là biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại Dùng thuốc phun liên tục là biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại Phát triển những động vật ăn thịt hay kí sinh trên trứng hay sâu non là biện pháp có hiệu quả Dùng phương pháp IPM là phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng có hiệu quả nhất - GV tổng kết nhấn mạnh nội dung toàn bài. - GV gọi 1 – 2 em đọc phần ghi nhớ SGK. 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: - Về nhà học bài và làm câu hỏi cuối bài. - Xem và chuẩn bị trước bài thực hành SGK tổ chuyên môn duyệt Ngày giảng: 14/11/2009 Tiết 11: Bài 14 : thực hành Nhận biết một số loại thuốc và nhãn hiệu của thuốc trừ sâu, bệnh hại I.Mục tiêu : Thông qua bài thực hành HS Xác định được các đắc điểm của thuốc qua nhãn hiệu trên bao bì + Tên thuốc + Nhóm độc + Khả năng hòa tan trong nước + Trạng thái của thuốc + Nơi sản xuất Nhận biết mốt số loại thuốc qua trạng thái và màu sắc của thuốc. Rèn luyện kỹ năng quan sát, nhận biết, phân biệt một số loại thuốc trừ sâu. Giáo dục ý thức sử dụng các loại thuốc trừ sâu, bệnh đúng theo yêu cầu và đảm bảo an toàn, đồng thời có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường sống. II. Chuẩn bị tài liệu – thiết bị dạy học: 1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo: Một số tính năng, cách sử dụng, đặc điểm của một số thuốc trừ sâu. - Bảng phụ vẽ độ độc của thuốc. - Vật liệu dụng cụ: + Các mẫu thuốc: Dạng bột, dạng bột thấm nước, dạng hạt và dạng sữa. + Một số nhãn hiệu thuốc của 3 nhóm độc. 2. Học sinh: - Vở ghi, Sgk, đồ dùng học tập. - Sưu tầm một số nhãn hiệu thuốc sử dụng ở địa phương (GV nhắc nhở HS thực hiện an toàn) III. Tiến trình tổ chức dạy – học: ổn định, tổ chức lớp : 7A ....................... 7B .............................. Kiểm tra bài cũ : - GV trả bài kiểm tra, lấy điểm. ? Nêu nguyên tắc chung về phòng trừ sâu bệnh ? Nêu các biện pháp phòng trừ, ưu nhược điểm của biện pháp hoá học? - Gv nhận xét cho điểm. * Đặt vấn đề: - GV nêu mục tiêu của bài thực hành (Như phần mục tiêu) - GV phân chia nhóm và nơi thực hành. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Dạy – học bài mới ; Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt GV GV Treo bảng phụ giới thiệu và giải thích các ký hiệu cho HS quan sát, nhận biết. Đưa ra một số nhãn hiệu thuốc -> Giải thích các ký hiệu, biểu tượng I. Quy trình thực hành: 1. Phân biệt thuốc trừ sâu bệnh hại: a. Phân biệt độ độc: (Dựa vào ký hiệu, nhãn mác) * Nhóm độc 1: “Rất độc” hoặc “Nguy hiểm” Có vạch màu đỏ ở dưới cùng nhãn. * Nhóm độc 2: “Độc cao” Có vạch màu vàng ở dưới cùng nhãn. * Nhóm độc 3: “Cẩn thận” Có vạch màu xanh nước biển ở dưới cùng nhãn. b. Tên thuốc: - Tên sản phẩm. - Hàm lượng chất tác dụng. - Dạng thuốc. VD: padan 95 SP padan 95 SP Thuốc trừ sâu padan Chứa 95% chất tác dụng Thuốc bột tan trong nước. ươứng với ký hiệu ghi trên nhãn GV GV HS GV Cho học sinh quan sát một số mẫu thuốc tương ứng với các ký hiệu, giới thiệu dạng thuốc, màu sắc. Nhắc lại cho học sinh chú ý thực hiện an toàn trong khi thực hành. Làm việc theo nhóm đã được phân công, quan sát các mẫu thuốc và ghi nhận xét vào báo cáo thực hành. Quan sát các nhóm làm việc và hướng bổ xung trong quá trình học sinh thực hành. c. Ngoài ra trên nhãn thuốc còn ghi: - Công dụng, cách sử dụng. - Khối lượng hoặc thể tích. - Các quy định về an toàn lao động. 2. Quan sát một số dạng thuốc: a. Thuốc bột: (D,BR, B). b. Thuốc bột thấm nước: (WP,BTN,DF, WDG). c. Thuốc bột hoà tan trong nước: (SP,BHN). d. Thuốc hạt: (G,GR,H). e. Thuốc sữa: (EC,ND). f. Thuốc nhũ dầu: (SC) II. thực hành: Báo cáo kết quả thực hành Lớp Nhóm Mẫu số 1. Quan sát nhận biết qua nhãn thuốc: Tên thuốc Độ độc Ký hiệu và biểu tượng khác Tên Sản phẩm Hàm lượng chất tác dụng Dạng thuốc .......... .. .. .. .. .. .. .......... .. .. .. .. .. .. .......... .. .. .. .. .. .. .......... .. .. .. .. .. .. .......... .. .. .. .. .. .. 2. Quan sát nhận biết qua thuốc: Ký hiệu Màu sắc Dạng thuốc Đặc điểm 4. Củng cố, luyện tập: - GV thu báo cáo thực hành về đánh giá. - GV nhận xét tinh thần, thái độ, kết quả giờ thực hành. - HS thu dọn dụng cụ, vệ sinh lớp học. 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: - Về nhà nhận xét qua nhãn thuốc và thuốc ở gia đình. - Hỏi gia đình về cách sử dụng một số loại thuốc trừ sâu, bệnh và ghi vào vở bài tập. - Ôn tập lại các kiến thức đã học trong chương I, chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết. Tổ chuyên môn duyệt _____________________________________________________________________ Ngày giảng: 21/11/2009 Tiết 12 Kiểm tra I. Mục tiêu: Thông qua bài kiểm tra - Đánh giá được lực học của HS để từ đó GV có phương pháp điều chỉnh trong giảng dạy và HS có điều chỉnh cách học cho phù hợp. - Rèn kỹ năng làm bài của HS theo đúng yêu cầu của đề bài, có khả năng trình bày bài làm một cách khoa học, sạch đẹp. - Có ý thức tự giác học tập, rèn luyện tính trung thực, nghiêm túc trong giờ kiểm tra. II. Chuẩn bị tài liệu – thiết bị dạy học: - GV: Chuẩn bị đề và đáp án. - HS: Đồ dùng học tập, kiến thức đã học trong chương I III. Tiến trình tổ chức dạy – học: 1. ổn định, tổ chức lớp: 7A: 7B: 2. Kiểm tra bài cũ: GV động viên, khuyến khích học sinh làm bài tốt trong giờ kiểm tra. 3. Dạy – học bài mới: Đề bài I. Phần trắc nghiệm: Em hãy lựa chọn đáp án đúng nhất trong các câu trả lời sau: 1. Đất trồng là ? Đất trồng là bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất Đất trồng là nơi thực vật có khả năng sinh sống và sản xuất ra sản phẩm Đất trồng là sản phẩm biến đổi của đá Tất cả A, B, C 2. Nguyên tắc nào quan trọng nhất trong phòng trừ sâu bệnh ? Trừ sớm, trừ kịp thời, nhanh chóng và triệt để Phòng là chính. Sử dụng tổng hợp các biện pháp. 3. Loại đất nào có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng tốt nhất? A. Đất cát. B. Đất thịt. C. Đất sét. D. Đất thịt nhẹ. 4. Em hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau sao cho đúng với nội dung: a. Vai trò của trồng trọt là cung cấp (1)...cho con người, (2) cho chăn nuôi (3).cho công nghiệp và nông sản xuất khẩu. b. Phân bón làm tăng (1)của đất, làm tăng (2) .. cây trồng và (3) . nông sản. II. Phần tự luận: Câu 1:Em hãy cho biết vai trò của đất trồng trong trồng trọt ?Đất trồng gồm những thành phần nào? Câu 2: Em hãy nêu các biện pháp phòng trừ sâu bệnh ? Câu 3: Thế nào là tiêu chí của một giống cây trồng tốt? Đáp án và thang điểm I. Phần trắc nghiệm: 1. Đất trồng là ? (0,5đ) - Đúng: D 2. Nguyên tắc nào quan trọng nhất trong phòng trừ sâu bệnh ? (0,5đ) - Đúng: B 3. Đất có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng tốt nhất? (0,5đ) - Đúng: C 4. Điền từ thích hợp vào chỗ trống. a. (1) Lương thực, thực phẩm. (0,25) (2) Thức ăn. (0,25) (3) Nguyên liệu. (0,25) b. (1) Độ phì nhiêu. (0,25) (2) Năng suất. (0,25) (3) Chất lượng. (0,25) II. Phần tự luận: Câu 1: (2,5đ) *. Vai trò: (1,25đ) - Cung cấp nước, chất dinh dưỡng, ôxi và giữ cho cây trồng đứng vững. * Thành phần của đất trồng: (1,25đ) - Phần khí. - Phần rắn: Chất vô cơ, chất hữu cơ. - Phần lỏng. Câu 2: (2,5đ) Biện pháp canh tác và sử dụng giống chống sâu bệnh Biện pháp thủ công Biện pháp hoá học Biện pháp sinh học Biện pháp kiểm dịch thực vật Câu 3: (2đ) - Sinh trưởng tốt trong điều kiện khí hậu, đất đai và trình độ canh tác của địa phương - Có năng suất cao và ổn định. - Chất lượng tốt. - Chống, chịu được sâu, bệnh. 4. Củng cố, luyện tập: - GV thu bài kiểm tra . - GV nhận xét tinh thần thái độ làm bài kiểm tra của HS 5. Hướng dẫn HS học ở nhà: Vận dụng những kiến thức đã học vào đời sống. Xem chương II và chuẩn bị bài 15 trong SGK Tổ chuyên môn duyệt Chương II: quy trình sản xuất và bảo vệ MôI trường trong trồng trọt Ngày giảng: 28/11/2009 Tiết 13 Bài 15, 16 : làm đất và bón phân lót Gieo trồng cây nông nghiệp I. Mục tiêu : Sau khi học xong bài HS - Hiểu được mục đích của việc làm đất trong sản xuất trồng trọt và các công việc làm đất cụ thể. - Biết được quy trình và yêu cầu của kỹ thuật làm đất. - Hiểu được mục đích và cách bón phân lót cho cây trồng. - Hiểu được khái niệm về thời vụ và những căn cứ để xác định thời vụ gieo trồng. Các vụ gieo trồng chính ở nước ta. - Hiểu được mục đích của việc kiểm tra, xử lý hạt giống trước khi gieo trồng. Các phương pháp xử lý hạt giống. - Hiểu được các yêu cầu kỹ thuật của việc gieo trồng và các phương pháp gieo hạt trồng cây con. - Rèn luyện kỹ năng quan sát, nhận biết. Vận dụng làm đất, bón phân, gieo hạt, xử lý hạt giống khi tham gia trồng trọt ở địa phương. - Có ý thức coi trọng cải tạo đất nông nghiệp và có tác phong làm việc theo quy trình. II. Chuẩn bị tài liệu – thiết bị dạy học: 1. Giáo viên: - Bài soạn, Sgk, tài liệu tham khảo. - Tranh phóng to hình 25,26,27,28/sgk, sưu tầm tranh, ảnh về làm đất bằng thủ công và cơ giới,các phương pháp gieo trồng. 2. Học sinh: Vở ghi, Sgk, vở bài tập, đồ dùng học tập. III. Tiến trình tổ chức dạy - học : ổn định, tổ chức : 7A : .............................. 7B : ................................... Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên trả bài kiểm tra 45’ nhận xét, lấy điểm. * Đặt vấn đề: - Làm đất bón lót là quy trình đầu tiên trong trồng trọt. Làm tốt khâu này sẽ tạo điều kiện cho cây trồng phát triển tốt ngay từ khi mới gieo hạt. - Gieo trồng cây là những vấn đề kỹ thuật rất phong phú, đa dạng nhưng phải thực hiện đúng yêu kỹ thuật tạo điều kiện cho cây trồng phát triển tốt - Giáo viên nêu mục tiêu, yêu cầu của bài (Như phần mục tiêu) Dạy - học bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt GV GV HS GV GV HS GV GV GV GV GV Đưa ra ví dụ: Ruộng cày bừa và chưa cày bừa. Tình hình cỏ dại, tình trạng đất, sâu, bệnh tồn tại trên hai thửa ruộng đó? Trả lời. Tổng hợp, kết luận. Sử dụng tranh hình 25,26 SGK cho HS quan sát tìm hiểu các công cụ làm đất. Thảo luận trả lời câu hỏi: - Cày đất có tác dụng gì? - Nêu tác dụng của bừa và đập đất? - Cày bừa đất bằng công cụ gì? Phải đảm bảo những yêu cầu kỹ thuật nào? Tổng hợp, nhấn mạnh về yêu cầu kỹ thuật cày, bừa, đập đất. - Tại sao phải lên luống? - Lên luống áp dụng cho những loại cây trồng nào? Lờy ví dụ? Hệ thống, phân tích và hướng dẫn quy trình lên luống. - Mục đích của việc bón phân lót? - Kể tên các loại phân sử dụng để bón lót? - Nêu cách bón lót phổ biến mà em biết? - Gia đình thường bón lót phân theo quy trình nào? Nhấn mạnh mục đích ý nghĩa và quy trình bón phân lót. A. làm đất và bón phân lót: I. Làm đất nhằm mục đích gì? - Làm đất tơi xốp, tăng khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng. - Diệt cỏ dại và mầm mống sâu, bệnh ẩn nấp trong đất. II. Các công việc làm đất: 1. Cày đất: Làm cho đất tơi xốp, thoáng khí và vùi lấp cỏ dại. 2. Bừa và đập đất: Làm nhỏ đất, thu gom cỏ dại, trộn đều phân và san phẳng mặt ruộng. 3. Lên luống (liếp): - Dễ chăm sóc, chống ngập úng, tạo tầng đất dày. - Kỹ thuật lên luống: + Xác định hướng luống. + Xác định kích thước. + Đánh rãnh, kéo đất tạo luống. + Làm phẳng mặt luống. III. Bón phân lót: * Quy trình: - Rải phân lên mặt ruộng hay theo hàng, theo hốc. - Cày bừa hay lấp đất vùi phân xuống dưới B. gieo trồng cây nông nghiệp: I. thời vụ gieo trồng: 1. Căn cứ để xác định thời vụ gieo trồng: - Khí hậu. - Loại cây trồng. - Sâu, bệnh. 2. Các vụ gieo trồng: - Vụ Đông – Xuân (Tháng 11 -> Tháng 4-5) - Vụ Hè – Thu (Tháng 4 -> Tháng 7) - Vụ Mùa (Tháng 6 -> Tháng 11) - Vụ Đông (Tháng 9 -> Tháng 12) II. Kiểm tra và xử lý hạt giống: 1. Kiểm tra hạt giống: * Mục đích: Đảm bảo hạt giống có chất lượng tốt, đủ tiêu chuẩn đem gieo. * Tiêu trí kiểm tra: + Tỷ lệ nảy mầm cao. + Không có sâu, bệnh. + Độ ẩm thấp. + Không lẫn giống khác và hạt cỏ dại. + Sức nảy mầm mạnh. 2. Xử lý hạt giống: * Mục đích: - Kích thích hạt nảy mầm. - Diệt trừ sâu, bệnh. * Phương pháp: - Xử lý bằng nhiệt độ. - Xử lý bằng hoá chất. III. Phương pháp gieo trồng: 1. Yêu cầu kỹ thuật: Đảm bảo về thời vụ, mật độ, khoảng cách, độ nông, sâu. 2. Phương pháp gieo trồng: + Gieo hạt: Gieo vãi, gieo theo hàng, hốc. + Trồng cây con. Tổng kết-củng cố GV treo bảng phụ hs lên bảng điền ghép câu cho đúng ?Làm đất nhằm mục đích gì ?Nêu các công việc làm đất và tác dụng của từng công việc ?ở địa phương em làm đất và bón phân lót cho cây bằng cách nào -GV tổng kết và củng cố khắc sâu toàn bài -Về nhà học bài theo sgk và vở ghi -Làm các câu hỏi sgk/38 Tổ chuyên môn duyệt Ngày giảng: 05/12/2009 Tiết14 Bài 17,18 : thực hành xử lí hạt giống bằng nước ấm. Xác định sức nảy mầm và tỷ lệ nảy mầm của hạt giống I.Mục tiêu : Thông qua bài thực hành HS - Biết được cách xử lý hạt giống (lúa, ngô) bằng nước ấm theo đúng quy trình. - Biết xác định sức nảy mầm và tỷ lệ nảy mầm của hạt giống. - Giúp gia đình xử lí thành công hạt giống lúa, ngô trước khi gieo trồng. - Làm được các thao tác trong quy trình xử lý hạt giống. Xác định sức nảy mầm và tỷ lệ nảy mầm. Biết sử dụng nhiệt kế đo nhiệt độ của nước. - Rèn ý thức cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn. Rèn kỹ năng làm việc theo quy trình. II.Chuẩn bị tài lệu – thiết bị dạy học: 1. Giáo viên: - Bài soạn, Sgk, tài liệu tham khảo. - Vật liệu, dụng cụ: + Mẫu hạt giống: Ngô, lúa .. + Nhiệt kế 1 cái/1nhóm + Tranh vẽ qui trình sử lí hạt giống + Đĩa petri, khay men, giấy thấm, kẹp (panh) Học sinh: Vở ghi, Sgk, đồ dùng học tập. Vật liệu, dụng cụ: + Một ấm điện 1,5l (phích nước nóng) + Hai chậu nhựa (nhôm) 5l/nhóm + Hai xô 10l/nhóm + Một rá đựng 1-2kg + Muối ăn 1kg/nhóm + Mẫu hạt giống: Ngô, lúa .. III. Tiến trình tổ chức dạy - học : ổn định, tổ chức : 7A :............................... 7B : ..................................... Kiểm tra bài cũ : - Trình bày các công việc làm đất ? - Xử lí hạt giống nhằm mục đích gì ? - Gv nhận xét cho điểm và vào bài. * Đặt vấn đề : - GV phân công khu vực thực hành cho các nhóm. - GV nêu mục tiêu bài thực hành (Như phần mục tiêu) 3. Dạy - học bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt GV GV GV GV GV HS Giới thiệu từng bước thông qua tranh vẽ kết hợp với làm mẫu cho HS quan sát. Làm mẫu các bước theo quy trình cho học sinh quan sát. Giải thích mối quan hệ giữa các bước và điều kiện cho hạt nảy mầm. Hướng dẫn HS cách tính sức nảy mầm và tỷ lệ nảy mầm của hạt giống. Nhắc lại quy tác an toàn trong khi thực hành. Thực hành theo nhóm tiến hành theo các bước đã được hướng dẫn. I. Quy trình thực hành : 1. Xử lý hạt giống bằng nước ấm : + Bước 1 : Cho hạt vào nước muối + Bước 2 : Rửa sạch các hạt chìm. + Bước 3 : Kiểm tra nhiệt độ của nước. + Bước 4 : Ngâm hạt trong nước ấm. 2. Xác định sức nảy mầm và tỷ lệ nảy mầm của hạt giống : + Bước 1 : chọn hạt (Hạt to) và ngâm hạt vào nước lã (24 giờ) + Bước 2 : Xếp giấy lọc (Giấy thấm hoặc vải) vào khay hoặc đĩa. + Bước 3 : Xếp hạt vào khay. + Bước 4 : Tính sức và tỷ lệ nảy mầm của hạt giống. * SNM(%) = Số hạt nảy mầm x 100 Tổng số hạt đem gieo * TLNM(%) = Số hạt nảy mầm x 100 Tổng số hạt đem gieo * Chú ý : Hạt giống tốt thì SNM(%) ~ TLNM(%) II. Thực hành : 1. Xử lý hạt giống bằng nước ấm : + Bước 1 + Bước 2 + Bước 3 + Bước 4 GV GV Nhắc nhở HS bước 1 chỉ thực hiện theo quy trình còn thời gian ngâm hạt trong nước lã HS về nhà thực hiện. Quan sát theo dõi các nhóm thực hành và hướng dẫn bổ xung nếu cần. 2. Xác định sức nảy mầm và tỷ lệ nảy mầm và tỷ lệ nảy mầm của hạt giống + Bước 1 + Bước 2 + Bước 3 + Bước 4 4. Củng cố, luyện tập : - GV yêu cầu học sinh dừng công việc, báo cáo lại cách làm và kết quả. - GV bổ xung đánh giá, cho điểm các nhóm. - GV nhận xét kết quả, ý thức tham gia của các cá nhân, nhóm. - HS thu dọn dụng cụ, vệ sinh khu vực thực hành. 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà : - Thực hiện lại nội dung 2 của bài thực hành giờ sau nộp kết quả. - Vận dụng kiến thức vào việc gieo trồng trong gia đình. - Xem và chuẩn bị trước bài 19 trong SGK. Tổ chuyên môn duyệt Ngày giảng: 12/12/2009 Tiết 15 Bài 19: Các biện pháp chăm sóc cây trồng I.Mục tiêu : Sau khi học xong bài HS - Biết được ý nghĩa, quy trình và nội dung của các khâu kỹ thuật chăm sóc cây trồng như làm cỏ, vun xới, tưới nước, bón phân thúc . - Quan sát, tư duy và vận dụng kiến thức chăm sóc cây trồng trong gia đình. - Có ý thức lao động có kỹ thuật,tinh thần chịu khó cẩn thận, tham gia cùng gia đình chăm sóc cây trong vườn để có sản phẩm tốt. II. Chuẩn bị tài liệu – thiết bị dạy học: 1. Giáo viên: + Giáo án, Sgk, tài liệu tham khảo. + Tranh phóng to hình 29,30/sgk, tranh, ảnh liên quan đến việc chăm sóc cây trồng. 2. Học sinh: + Vở ghi, Sgk, vở bài tập, sưu tầm tranh, ảnh liên quan đến bài học. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: ổn định, tổ chức lớp : 7A :................................. 7B : ....................................... Kiểm tra bài cũ : - GV thu sản phẩm bài thực hành: Xác định sức nảy mầm và tỷ lệ nảy mầm - GV nhận xét, đánh giá kết quả của các nhóm. * Đặt vấn đề: Giáo viên nêu lên sự cần thiết của các biện pháp chăm sóc đối với cây trồng: Chăm sóc gồm những biện pháp kỹ thuật có tính quyết định đến sự sinh trưởng, phát triển, năng suất và phẩm chất của cây trồng. Vì vậy nhân dân có câu ca: “Công cày là công bỏ, công làm cỏ là công ăn”, nói lên tầm quan trọng của việc chăm sóc cây trồng. Giáo viên nêu mục tiêu của bài (Như phần mục tiêu) Dạy – học bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt GV GV Tỉa, dặm cây nhằm mục đích gì? Giới thiệu tranh hình 29 SGK cho HS quan sát về biện pháp làm cỏ, vun xới. I. tỉa, dặm cây: - Đảm bảo khoảng cách, mật độ. II. Làm cỏ, vun xới: + Diệt cỏ dại. + Làm cho đất tơi xốp. HS GV GV GV HS GV HS GV HS GV GV Lựa chọn các nội dung về mục đích của làm cỏ, vun xới trong SGK ghi vào vở bài tập. Mục đích của việc làm cỏ, vun xới là gì? Nhấn mạnh: - Làm cỏ, vun xới phải kịp thời. - Không làm tổn thương cây, rễ. - Kết hợp các biện pháp bón phân, bấm ngọn, tỉa cành, trừ sâu bệnh. Nhấn mạnh: Mọi cây trồng đều rất cần nước để vận chuyển chất dinh dưỡng, nhưng mức độ yêu cầu về nước khác nhau. Lấy ví dụ minh họa mức độ yêu cầu nước của các loại cây: Cây trồng cạn (Ngô, rau..), cây trồng nước (Lúa ) Giới thiệu cho HS nắm được cách tưới. Giới thiệu cho HS quan sát tranh hình 30 SGK. Ghi đúng tên các phương pháp trong hình 30a,b, c,d. Cây cần nước nhưng quá nhiều nước cũng gây tác hại => Kết hợp tưới và tiêu nước bằng hệ thống kênh mương hợp lý. Nêu ví dụ về hệ thống kênh mương ở địa phương? - Nêu các cách bón phân cho cây? - Kể tên các cách bón thúc phân cho cây? Nhấn mạnh quy trình bón, giải thích vì sao phải bón phân hoai mục. + Hạn chế bốc hơi nước, bốc mặn, bốc phèn. + Chống đổ. III. Tưới tiêu nước: 1. Tưới nước: - Cây cần nước để sinh trưởng, phát triển => Cần tưới nước đầy đủ, kịp thời. 2. Phương pháp tưới: + Tưới theo hàng, vào gốc cây. + Tưới thấm. + Tưới ngập. + Tưới phun mưa. 3. Tiêu nước: - Nếu nhiều nước sẽ gây ngập úng và làm cây trồng bị chết. - Cần tiêu nước kịp thời, nhanh chóng. IV. bón phân thúc: * Bón bằng phân hữu cơ hoai mục và phân hóa học. * Quy trình: - Bón phân. - Làm cỏ, vun xới, vùi phân vào đất. Củng cố, luyện tập: - GV gọi 1- 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK. - Mục đích của việc làm cỏ, vun xới là gì? - Nêu quy trình bón phân thúc và tưới nước cho cây? 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: - Trả lời các câu hỏi cuối bài. - Xem và chuẩn bị trước bài 20 SGK. Tổ chuyên môn duyệt Ngày giảng: Tiết 16 Bài 20 : thu hoạch, bảo quản và chế biến nông sản I. Mục tiêu : - Hiểu được mục đích và yêu cầu của các phương pháp: Thu hoạch, bảo quản, chế

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_7_tiet_10_51.doc