I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Qua tiết ôn tập học sinh củng cố và khắc sâu các kiến thức đã học. Trên cơ sở đó học sinh có khả năng vận dụng vào thực tế sản xuất.
2. Kỹ năng:
Củng cố những kỹ năng thực hiện những quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong trồng trọt.
3. Thái độ:
Có ý thức vận dụng vào trong thực tế sản xuất.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
_ Các tài liệu có liên quan.
_ Sơ đồ 4 SGK trang 52.
2. Học sinh:
Học lại các bài từ 1 đến 21.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
_ Luân canh, xen canh, tăng vụ là gì?
_ Hãy cho biết luân canh, xen canh, tăng vụ có tác dụng gì trong trồng trọt.
* Giới thiệu bài mới:
Chúng ta đã học hết phần Trồng trọt. Có tổng cộng là 21 bài. Hôâm nay chúng ta sẽ ôn tập phần này để tiết sau kiểm tra 1 tiết. Giáo viên ghi bảng: Ôn tập.
7 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 18/06/2022 | Lượt xem: 346 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 11+12+13, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp dạy: 7A Tiết: .Ngày dạy:sĩ số: .Vắng:..
Lớp dạy: 7B Tiết: .Ngày dạy:sĩ số: .Vắng:..
Tiết 11. BÀI 8: Thực hành
NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI
PHÂN HÓA HỌC THÔNG THƯỜNG
MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Nhận biết được một số loại phân hóa học thông thường.
Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng quan sát, thực hành và thảo luận nhóm.
3. Thái độ:
Có ý thức cẩn thận trong thực hành và bảo đảm an toàn lao động.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
_ Mẫu phân hóa học, ống nghiệm.
_ Đèn cồn, than củi.
_ Kẹp sắt gấp than, thìa nhỏ.
_ Diêm, nước sạch.
2. Học sinh:
Xem trước bài 8.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
_ Phân hữu cơ gồm những loại nào?
_ Phân hóa học gồm những loại nào?
* Giới thiệu bài mới:
Bài trước chúng ta đã học về 3 loại phân bón đó là phân hữu cơ, phân hóa học và phân vi sinh. Nhưng làm sao có thể nhận dạng và xác định được các nhóm phân hóa học? Đó là nội dung của bài thực hành hôm nay.
Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
* Hoạt động 1: Kiểm tra vật liệu và dụng cụ cần thiết.
_ Yêu cầu 1 học sinh đọc to phần I trang 18 SGK.
_ Giáo viên đem dụng cụ thực hành ra và giới thiệu.
_ Giáo viên chia nhóm thực hành cho học sinh.
_ Một học sinh đọc to phần I.
_ Học sinh lắng nghe giáo viên giải thích.
_ Học sinh chia nhóm thực hành theo chỉ dẫn của GV
I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
_ Mẫu phân hóa học, ống nghiệm.
_ Đèn cồn, than củi.
_ Kẹp sắt gấp than, thìa nhỏ.
_ Diêm, nước sạch.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu quy trình thực hành.
_ Yêu cầu học sinh đọc 3 bước phần 1 SGK trang 18.
_ Giáo viên làm mẫu cho học sinh xem sau đó yêu cầu các nhóm làm.
_ Yêu cầu học sinh xác định nhóm phân hòa tan và không hòa tan.
_ Yêu cầu học sinh đọc 2 bước ở mục 2 SGK trang 19.
_ Giáo viên làm mẫu. Sau đó yêu cầu các nhóm xác định phân nào là phân đạm và phân nào là phân kali.
_ Yêu cầu học sinh đọc to phần 3 trang 19.
_ Yêu cầu học sinh xem mẫu và nhận dạng ống nghiệm nào chứa phân lân, ống nghiệm nào chứa vôi.
_ Yêu cầu học sinh viết vào tập.
_ Một học sinh đọc to 3 bước.
_ Học sinh quan sát và tiến hành thực hành.
_ Học sinh xác định.
_ Học sinh đọc to phần 2.
_ Học sinh quan sát và làm theo.
_ Một học sinh đọc to thông tin mục 3
_ Học sinh xác định.
_ Học sinh ghi bài.
II. Quy trình thực hành:
1.Phân biệt nhóm phân bón hòa tan và nhóm ít hoặc không hòa tan:
_ Bước 1: Lấy một lượng phân bón bằng hạt ngô cho vào ống nghiệm.
_ Bước 2: Cho 10- 15 ml nước sạch vào và lắc mạnh trong vòng 1 phút.
_ Bước 3: Để lắng 1-2 phút. Quan sát mức độ hòa tan.
+ Nếu thấy hòa tan: đó là phân đạm và phân kali.
+ Không hoặc ít hòa tan: đó là phân lân và vôi.
2. Phân biệt trong nhóm phân bón hòa tan:
_ Bước 1: Đốt cục than củi trên đèn cồn đến khi nóng đỏ.
_ Bước 2: Lấy một ít phân bón khô rắc lên cục than củi đã nóng đỏ.
+ Nếu có mùi khai: đó là đạm.
+ Nếu không có mùi khai đó là phân kali.
3. Phân biệt trong nhóm phân bón ít hoặc không hòa tan:
Quan sát màu sắc:
_ Nếu phân bón có màu nâu, nâu sẫm hoặc trắng xám như ximăng, đó là phân lân.
_ Nếu phân bón có màu trắng đó là vôi.
* Hoạt động 3: Thực hành.
_ Yêu cầu nhóm thực hành và xác định.
_ Sau đó yêu cầu học sinh kẻ bảng mẫu vào vở và nộp bài thu hoạch cho giáo viên.
_ Các nhóm thực hành và xác định.
_ Học sinh kẻ bảng và nộp bài thu hoạch cho giáo viên.
III. Thực hành:
3. Củng cố:
Cho học sinh nêu lại cách thực hành và nhận dạng từng loại phân.
4.Dặn dò:
_ Nhận xét về thái độ thực hành của học sinh.
_ Dặn dò: Về nhà học bài và xem trước bài 9.
***************@*************
Líp d¹y: 7A TiÕt: .Ngµy d¹y:sÜ sè: .V¾ng:..
Líp d¹y: 7B TiÕt: .Ngµy d¹y:sÜ sè: .V¾ng:..
Tiết 13. ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Qua tiết ôn tập học sinh củng cố và khắc sâu các kiến thức đã học. Trên cơ sở đó học sinh có khả năng vận dụng vào thực tế sản xuất.
2. Kỹ năng:
Củng cố những kỹ năng thực hiện những quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong trồng trọt.
3. Thái độ:
Có ý thức vận dụng vào trong thực tế sản xuất.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
_ Các tài liệu có liên quan.
_ Sơ đồ 4 SGK trang 52.
2. Học sinh:
Học lại các bài từ 1 đến 21.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
_ Luân canh, xen canh, tăng vụ là gì?
_ Hãy cho biết luân canh, xen canh, tăng vụ có tác dụng gì trong trồng trọt.
* Giới thiệu bài mới:
Chúng ta đã học hết phần Trồng trọt. Có tổng cộng là 21 bài. Hôâm nay chúng ta sẽ ôn tập phần này để tiết sau kiểm tra 1 tiết. Giáo viên ghi bảng: Ôn tập.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
* Hoạt động 1: Vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt.
_ Giáo viên hỏi:
+ Trồng trọt có vai trò và nhiệm vụ như thế nào?
_ Giáo viên sửa cho hoàn chỉnh .
_ Học sinh trả lời:
à Trồng trọt có vai trò và nhiệm vụ:
- Vai trò:
+ Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.
+ Cung cấp thức ăn cho gia súc.
+ Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp.
+ Cung cấp nông sản để xuất khẩu.
_ Nhiệm vụ: đảm bảo lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
_ Học sinh lắng nghe .
I. Vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt:
1. Vai trò:
2. Nhiệm vụ:
* Hoạt động 2: Đại cương về kỹ thuật trồng trọt.
_ Giáo viên hỏi:
+ Đất trồng là gì?
+ Hãy trình bày thành phần và tính chất chính của đất trồng?
_ Giáo viên nhận xét, bổ sung, hỏi tiếp:
+ Phân bón là gì?
+ Nêu tác dụng của phân bón.
+ Nêu cách sử dụng phân bón trong sản xuất nông nghiệp.
_ Giáo viên gợi ý nếu Học sinh không nhớ và hoàn thiện, sau đó hỏi tiếp:
+ Giống cây trồng có vai trò như thế nào? Và kể tên các phương pháp chọn tạo giống.
( cho điểm học sinh)
_ Giáo viên chốt lại và hỏi sang phần sâu, bệnh hại.
+ Trình bày khái niệm sâu, bệnh hại và các biện pháp phòng trừ phòng trừ.
( cho điểm học sinh)
_ Giáo viên chốt lại kiến thức của phần.
_ Học sinh trả lời:
à Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất, trên đó thực vật có khả năng sinh sống và sản xuất ra sản phẩm.
à Thành phần của đất trồng: có 3 thành phần:
+ Phần rắn: Cung cấp chất dinh dưỡng.
+ Phần khí: Cung cấp oxi cho cây quang hợp.
+ Phần lỏng: Cung cấp nước cho cây.
_ Tính chất chính của đất:
+ Thành phần cơ giới của đất.
+ Độ chua, độ kiềm.
+ Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất.
+ Độ phì nhiêu của đất.
_ Học sinh lắng nghe và trả lời:
à Phân bón là thức ăn do con người bổ sung cho cây.
à Phân bón làm tăng độ phì nhiêu của đất, làm tăng năng suất cây trồng và chất lượng nông sản.
à Tuỳ theo từng thời kì mà người ta có cách sử dụng phân bón khác nhau:
Bón lót hay bón thúc.
_ Học sinh trả lời:
à Giống cây trồng tốt có tác dụng làm tăng năng suất, chất lượng nông sản, tăng vụ và thay đổi cơ cấu cây trồng.
_ Phương pháp chọn tạo giống cây trồng: chọn lọc, lai, gây đột biến và nuôi cấy mô.
_ Học sinh lắng nghe và trả lời:
à Khái niệm về sâu, bệnh hại:
_ Côn trùng là động vậtkhông xương sống thuộc ngành Chân khớp, cơ thể chia làm 3 phần: đầu, ngực, bụng. Ngực mang 3 đôi chân và thường có 2 đôi cánh, đầu có một đôi râu.
_ Bệnh cây là trạng thái không bình thường về chức năng sinh lí, cấu tạo và hình thái của cây dưới tác dụng của các tác nhân gây bệnh và điều kiện sống không thuận lợi.
_ Các biện pháp phòng trừ:
+ Biện pháp canh tác và sử dụng giống chống chịu sâu bệnh.
+ Biện pháp thủ công.
+ Biện pháp hoá học.
+ Biện pháp sinh học.
+ Biện pháp kiểm dịch thực vật.
_ Học sinh lắng nghe.
II. Đại cương về kỹ thuật trồng trọt:
1. Đất trồng:
_ Thành phần của đất trồng.
_ Tính chất của đất trồng.
_ Biện pháp sử dụng và cải tạo đất.
2. Phân bón:
_ Tác dụng của phân bón.
_ Cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón.
3. Giống cây trồng:
_ Vai trò của giống và phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
_ Sản xuất và bảo quản hạt giống.
4. Sâu, bệnh hại:
_ Tác hại của sâu, bệnh hại.
_ Khái niệm về sâu, bệnh hại.
_ Các phương pháp phòng trừ.
* Hoạt động 3: Quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong trồng trọt.
_ Giáo viên hỏi:
+ Làm đất, bón phân lót có tác dụng gì đối với cây trồng?
+ Tại sao phải tiến hành kiểm tra, xử lí hạt giống trước khi gieo trồng cây nông nghiệp?
+ Em hãy nêu lên ưu, nhược điểm của các cách gieo trồng bằng hạt.
+Hãy kể tên các biện pháp chăm sóc cây trồng? Nêu tác dụng của từng biện pháp.
(cho điểm học sinh)
_ Giáo viên chốt lại và hỏi tiếp:
+ Hãy nêu tác dụng của việc thu hoạch đúng thời vụ, bảo quản và chế biến kịp thời đối với nông sản.
+ Hãy nêu tác hại của thuốc hóa học trừ sâu, bệnh đối với môi trường, con người và các sinh vật khác.
_ Học sinh trả lời:
à Làm cho đất tơi xốp, bằng phẳng, diệt cỏ dại, mầm mống sâu bệnh, cải tạo lại đất giúp cây trồng sinh trưởng phát triển tốt.
à Kiểm tra, xử lí hạt giống trước khi gieo trồng giúp chúng ta phát hiện ra mầm mống sâu bệnh có trong hạt hay giống có lẫn hạt khác hoặc cỏ dại không, đồng thời kiểm tra được sức nẩy mầm của hạt từ đó tuỳ theo mức độ mà xử lí và cân nhắc xem hạt giống đó đem gieo trồng có được hay không.
à Gieo vãi:
+ Ưu: nhanh, ít tốn công.
+ Nhược: số lượng hạt nhiều, chăm sóc khó khăn.
- Gieo hàng, hốc:
+ Ưu: tiết kiệm hạt giống, chăm sóc dễ dàng.
+ Nhược: tốn nhiều công.
à Gồm các biện pháp sau:
+ Tỉa, dặm cây: loại bỏ cây yếu, bệnh, sâu và dặm cây khoẻ vào chổ hạt không mọc, cây bị chết để đảm bảo khoảng cách, mật độ cây trên ruộng.
+ Làm cỏ, vun xới: Diệt cỏ dại, làm cho đất tơi xốp, chống đổ, hạn chế bốc hơi nuớc.
+ Tưới, tiêu nước: đảm bảo lượng nước cho cây trồng.
+Bón phân thúc: nhằm tạo điều kiện cho cây trồng sinh trưởng , phát triển tốt.
_ Học sinh trả lời:
à Để giảm hao hụt, giữ được chất lượng sản phẩm, sử dụng được lâu dài
à Tác hại:
+ Đối với môi trường: gây ô nhiểm môi trường (nước, đất, không khí), ảnh hưởng tiêu cực đến sức khoẻ con người.
+ Đối với sinh vật: gây chết hàng loạt sinh vật như: cá, tôm, các loài thiên địch..
_ Học sinh lắng nghe.
III. Quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong trồng trọt:
1. Làm đất và bón phân lót:
_ Cày
_ Bừa và đập đất.
_ Lên luống.
_ Bón phân lót.
2. Gieo trồng cây nông nghiệp:
_ Kiểm tra và xử lí hạt giống.
_ Thời vụ.
_ Phương pháp gieo giống
3. Chăm sóc:
_ Tỉa, dặm cây
_ Làm cỏ, vun xới
_ Tưới, tiêu nước
_ Bón phân thúc
4. Thu hoạch, bảo quản, chế biến:
_ Thu hoạch
_ Bảo quản
_ Chế biến
3. Củng cố:
- Cho học sinh xem lại các câu hỏi trong SGK trang 53 và xem bảng tóm tắt.
4. Dặn dò:
_ Nhận xét về sự chuẩn bị bài và thái độ học tập của học sinh.
_ Dặn dò: Về nhà học bài và ôn lại từ bài 1 đến bài 21 để tiết sau kiểm tra.
************@***************
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_tiet_111213.doc