Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 2: Một số tính chất chính của đất trồng - Trần Thị Ngọc Hiếu

Hoạt động 1: Tìm hiểu về thành phần cơ giới của đất(10).

-GV hỏi: Phần rắn của đất gồm những thành phần nào?

-GV: Yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận nhóm 3 phút và cho biết:

1. Thành phần phần vô cơ?

2. Căn cứ để phân chia cấp hạt?

3. Thành phần cơ giới của đất là gì?

4. Có mấy loại đất chính? Căn cứ vào đâu để phân loại đất?

5. Ngoài các loại đất chính ra còn loại đất nào?

-GV: Giới thiệu bảng tỉ lệ cấp hạt. -HS: Phần vô cơ và hữu cơ.

-HS thảo luận nhóm, trả lời:

1. Gồm hạt cát, limon và sét.

2. Khác nhau về đường kính các cấp hạt.

3. Là tỉ lệ % các hạt cát, limon và sét trong đất.

4. Đất cát, đất thịt, đất sét. Căn cứ vào tỉ lệ % các loại hạt có trong đất.

5. Đất cát pha, đất thịt nhẹ, đất sét pha cát.

-HS lắng nghe, nhận xét.

 

doc3 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/06/2022 | Lượt xem: 193 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 2: Một số tính chất chính của đất trồng - Trần Thị Ngọc Hiếu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 Ngày soạn: 18/08/2008 Tiết 2 Ngày dạy: Bài 3. MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG I.MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức Phân biệt được thành phần cơ giới, đất chua, đất kiềm, đất trung tính . Trình bày được khái niệm độ phì nhiêu, ý nghĩa của độ phì nhiêu của đất. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích tranh ảnh, phân biệt thang chuẩn pH. 3. Thái độ: Có thái độ yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thang màu pH chuẩn; Bảng phụ. 2. Học sinh: Học bài cũ, coi trước bài mới. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Oån định lơp(1’): 7A1: / 7A2: / 7A3: / 7A4: / 2.Bài cũ:(5’) HS1: Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt? Các biện pháp? HS2: Đất trồng là gì? Đất trồng có những thành phần chính nào? 3. Bài mới: Giới thiệu bài: đất trồng có vai trò rất quan trọng đối với nông nghiệp. Vậy thành phần của đất như thế nào? Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu về thành phần cơ giới của đất(10’). -GV hỏi: Phần rắn của đất gồm những thành phần nào? -GV: Yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận nhóm 3 phút và cho biết: 1. Thành phần phần vô cơ? 2. Căn cứ để phân chia cấp hạt? 3. Thành phần cơ giới của đất là gì? 4. Có mấy loại đất chính? Căn cứ vào đâu để phân loại đất? 5. Ngoài các loại đất chính ra còn loại đất nào? -GV: Giới thiệu bảng tỉ lệ cấp hạt. -HS: Phần vô cơ và hữu cơ. -HS thảo luận nhóm, trả lời: 1. Gồm hạt cát, limon và sét. 2. Khác nhau về đường kính các cấp hạt. 3. Là tỉ lệ % các hạt cát, limon và sét trong đất. 4. Đất cát, đất thịt, đất sét. Căn cứ vào tỉ lệ % các loại hạt có trong đất. 5. Đất cát pha, đất thịt nhẹ, đất sét pha cát. -HS lắng nghe, nhận xét. I.Thành phần cơ giới của đất là gì? - Thành phần cơ giới của đất là tỉ lệ % các hạt cát, limon và sét trong đất. - Căn cứ vào tỉ lệ % các loại hạt có trong đất mà chia ra 3 loại đất chính: Đất cát, đất thịt, đất sét. Hoạt động 2: Tìm hiểu về độ chua, độ kiềm của đất (10’). -GV thông báo: Độ chua, độ kiềm của đất được đo bằng trị số pH. -GV: Giới thiệu về thang độ pH. Yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận nhóm, cho biết: 1.Trị số pH của đất ? 2 Căn cứ vào trị số pH, có mấy loại đất chính? pH của đất chua? Đất kiềm? Đất trung tính? 3. Người ta xác định đất chua, kiềm hay trung tính để làm gì? -GV: Giảng giải thêm. -HS lắng nghe. -HS: Thảo luận nhóm, trả lời: 1.Trị số pH của đất từ 3 – 9 2. Có 3 loại: Đất chua ( pH 7,5) 3. Để có kế hoạch sử dụng và cải tạo. -HS: Nghe và ghi nhớ II. Độ chua, độ kiềm của đất. - Căn cứ vào trị số pH người ta chia đất làm 3 loại: Đất chua: pH < 6,5 Đất trung tính: pH = 6,6 – 7,5 Đất kiềm: pH > 7,5 Hoạt động 4: Tìm hiểu khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất (7’). -GV: Yêu cầu HS đọc SGK cho biết: 1. Tại sao đất có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng? 2. Đất như thế nào thì giữ nước và chất dinh dưỡng tốt? -GV: Yêu cầu HS làm bài tập phần III -GV: Yêu cầu HS lết luận về khả năng giữ nước và chất dd của đất. -HS: Đọc SGK, trả lời: 1. Nhờ các hạt cát, limon, sét và chất mùn. 2. Đất chứa nhiều hạt có kích thước bé(mùn). -HS: Làm bài tập và trả lời. -HS: Kết luận, ghi vở. III. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất. - Nhờ các hạt cát, limon, sét và chất mùn mà đất giữ được nước và chất dinh dưỡng. Hoạt động 5: Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất là gì?(8’) -GV: Yêu cầu HS đọc SGK cho biết: 1. Độ phì nhiêu của đất là gì? 2. Độ phì nhiêu của đất có phải là yếu tố duy nhất quyết định năng suất cây trồng? Tại sao? 3. Những điều kiện cần và đủ để cây trồng đạt năng suất cao? -HS: Đọc thông tin SGK và trả lời các câu hỏi của GV. Các HS khác nhận xét, bổ sung và ghi vở. IV. Độ phì nhiêu của đất là gì? - Độ phì nhiêu của đất là khả năng đất cung cấp đủ oxi, nước, chất dinh dưỡng cho cây trồng đảm bảo năng suất cao đồng thời không chứa các chất độc hại cho cây trồng. 4. Củng cố: (3’) HS đọc ghi nhớ SGK/10 GV: yêu cầu HS nhắc lại các nội dung chính của bài. 5. Dặn dò:(1’) Về nhà học bài, chuẩn bị bài: thực hành. 6. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_7_tiet_2_mot_so_tinh_chat_chinh_cua_da.doc