I/ MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
Thông qua ôn tập giúp học sinh củng cố và khắc sâu kiến thức về trồng trọt, lâm nghiệp, vai trò và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi, giống vật nuôi, sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.
2- Kĩ năng:
Vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế sản xuất.
3- Thái độ:
Tính tích cực trong học tập.
II/ CHUẨN BỊ:
1- Chuẩn bị của GV:
Đồ dùng dạy học:
Tìm hiểu nội dung đã học trong học kì I.
Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: Cá nhân, bản đồ tư duy.
2- Chuẩn bị của HS:
Ôn lại các bài đã học ở HKI.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1- Ổn định tình hình lớp: (1’)
Điểm danh học sinh trong lớp.
Chuẩn bị kiểm tra bài cũ
13 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 18/06/2022 | Lượt xem: 445 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 26: Ôn tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 7.12.2011 Ngày dạy : 24.12.2011
Tiết 26
Bài
ÔN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
Thông qua ôn tập giúp học sinh củng cố và khắc sâu kiến thức về trồng trọt, lâm nghiệp, vai trò và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi, giống vật nuôi, sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.
2- Kĩ năng:
Vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế sản xuất.
3- Thái độ:
Tính tích cực trong học tập.
II/ CHUẨN BỊ:
1- Chuẩn bị của GV:
Đồ dùng dạy học:
Tìm hiểu nội dung đã học trong học kì I.
Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: Cá nhân, bản đồ tư duy.
2- Chuẩn bị của HS:
Ôn lại các bài đã học ở HKI.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1- Ổn định tình hình lớp: (1’)
Điểm danh học sinh trong lớp.
Chuẩn bị kiểm tra bài cũ
2- Kiểm tra bài cũ: (3’)
Câu hỏi
Đáp án
Biểu điểm
- Thế nào là sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi?
- Sự sinh trưởng là sự tăng lên về số lượng, kích thước các bộ phận của cơ thể.
- Sự phát dục là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể.
5 đ
5 đ
Nhận xét: ......
..
..
3- Giảng bài mới: (1’)
Giới thiệu bài:
Hôm nay chúng ta ôn lại các bài đã học ở học kì I để chuẩn bị kiểm tra học kì.
Tiến trình bài dạy:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
20’
Hoạt động 1: Trồng trọt
I/ Trồng trọt:
- Trồng trọt cung cấp lương thực, thực phẩm, thức ăn cho vật nuôi, nguyên liệu cho công nghiệp và nông sản xuất khẩu.
- Thành phần cơ giới của đất, độ chua, độ kiềm, khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng, độ phì nhiêu của đất.
- Phân chuồng, phân lân dùng bón lót. Phân đạm, ka li, phân hỗn hợp dùng bón thúc.
- Phương pháp chọn lọc, lai, phương pháp gây đột biến.
- Biện pháp phòng trừ sâu bệnh: biện pháp canh tác, sinh học, hóa học, biện pháp thủ công, kiểm dịch thực vật.
- Cách làm đất: cày đất, bừa đất, lên luống.
Cách bón phân lót: rải phân cày bừa lấp phân xuống đất.
- Biện pháp chăm sóc cây trồng: tỉa, dặm cây, làm cỏ, vun xới, tưới và tiêu nước, bón phân thúc.
- Thu hoạch: phải đúng lúc, nhanh gọn.
Bảo quản: bảo quản thông thường, bảo quản kín, bảo quản lạnh.
- Nêu vai trò của trồng trọt?
- Nêu một số tính chất chính của đất trồng?
- Nêu các loại phân bón và cách sử dụng phân bón?
- Nêu các phương pháp chọn tạo giống cây trồng?
- Nêu các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại?
- Nêu cách làm đất và bón phân lót?
- Nêu các biện pháp chăm sóc cây trồng?
- Nêu cách thu hoạch và bảo quản nông sản?
- Trồng trọt cung cấp lương thực, thực phẩm, thức ăn cho vật nuôi, nguyên liệu cho công nghiệp và nông sản xuất khẩu.
- Thành phần cơ giới của đất, độ chua, độ kiềm, khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng, độ phì nhiêu của đất.
- Phân chuồng, phân lân dùng bón lót. Phân đạm, ka li, phân hỗn hợp dùng bón thúc.
- Phương pháp chọn lọc, lai, phương pháp gây đột biến.
- Biện pháp phòng trừ sâu bệnh: biện pháp canh tác, sinh học, hóa học, biện pháp thủ công, kiểm dịch thực vật.
- Cách làm đất: cày đất, bừa đất, lên luống.
Cách bón phân lót: rải phân cày bừa lấp phân xuống đất.
- Biện pháp chăm sóc cây trồng: tỉa, dặm cây, làm cỏ, vun xới, tưới và tiêu nước, bón phân thúc.
- Thu hoạch: phải đúng lúc, nhanh gọn.
Bảo quản: bảo quản thông thường, bảo quản kín, bảo quản lạnh.
10’
Hoạt động 2: Lâm nghiệp
II/ Lâm nghiệp:
- Nêu vai trò của trồng rừng?
- Nêu cách trồng cây rừng?
- Nêu cách chăm sóc cây rừng?
- Nêu các cách khai thác rừng?
- Rừng có vai trò to lớn trong việc bảo vệ và cải tạo môi trường, phục vụ tích cực cho đời sống và sản xuất.
- Cách trồng cây rừng: Tạo lỗ trong đất, đặt cây vào lỗ, lấp đất kín, nén đất, vun gốc.
- Chăm sóc cây rừng: làm rào bảo vệ, phát quang, làm cỏ, xới đất, vun gốc, bón phân, tỉa và dặm cây.
- Cách khai thác rừng: khai thác trắng, khai thác chọn, khai thác dần.
8’
Hoạt động 3: Chăn nuôi
III/ Chăn nuôi:
- Chăn nuôi cung cấp thực phẩm, sức kéo, phân bón và nguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất.
- Giống vật nuôi là những vật nuôi cùng nguồn gốc, có những đặc điểm chung, có tính di truyền ổn định và đạt đến một số lượng cá thể nhất định.
- Nêu vai trò của chăn nuôi?
- Thế nào là giống vật nuôi?
- Chăn nuôi cung cấp thực phẩm, sức kéo, phân bón và nguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất.
- Giống vật nuôi là những vật nuôi cùng nguồn gốc, có những đặc điểm chung, có tính di truyền ổn định và đạt đến một số lượng cá thể nhất định.
4- Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)
- Về học thuộc các nội dung ôn tập để tiết sau kiểm tra học kì I.
IV/ RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
Ngày soạn: 14.12.2011 Ngày lên lớp: 31.12.2011
Tiết 27
Bài
KIỂM TRA HỌC KÌ I
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1- Kiến thức:
Kiến thức về trồng trọt, lâm nghiệp, vai trò và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi, giống vật nuôi, sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.
2- Kĩ năng:
Vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế sản xuất.
3- Thái độ:
Tính tích cực và nghiêm túc.
II/ ĐỀ KIỂM TRA:
MA TRẬN
Cấp độ
Tên chủ đề
(ND, chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1- Đại cương về KT trồng trọt
Hiểu được một số tính chất của đất trồng. Biết được tác dụng của phân bón với cây trồng và đất.
Biết sử dụng và bảo quản một số loại phân bón thông thường. Hiểu được nội dung của một số biện pháp phòng trừ sâu bệnh.
Số câu
Số điểm Tỉ lệ 0/0
5
2.5
5
2,5 điểm = 25 0/0
2- Quy trình SX và bảo vệ môi trường trong chăn nuôi
Hiểu được sơ sở khoa học, ý nghĩa thực tế của quy trình sản xuất trong trồng trọt.
Hiểu được khái niệm luân canh, tăng vụ.
Số câu
Số điểm Tỉ lệ 0/0
1
0.5
1
2.0
2
2,5 điểm = 25 0/0
3- Kĩ thuật gieo trồng và chăm sóc cây rừng
Biết được vai trò của rừng.
Gieo được hạt đúng kĩ thuật.
Số câu
Số điểm Tỉ lệ 0/0
1
0.5
1
2.0
2
2,5 điểm = 25 0/0
4- Khai thác và bảo vệ rừng
Biết được khái niệm khai thác rừng.
Số câu
Số điểm Tỉ lệ 0/0
1
0.5
1
0,5 điểm = 5 0/0
5- Đại cương về kĩ thuật chăn nuôi
Hiểu được vai trò của chăn nuôi.
Số câu
Số điểm Tỉ lệ 0/0
1
2,0
1
2,0 điểm = 20 0/0
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ 0/0
8
4,0
400/0
2
4,0
400/0
1
2,0
200/0
11
10 điểm
ĐỀ KIỂM TRA
A- TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4.0 điểm)
I/ Khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng: (2.5 điểm)
Câu 1: Dùng tay bắt sâu là trừ sâu bệnh bằng biện pháp gì?
A. Biện pháp canh tác. B. Biện pháp sử dụng giống chống sâu bệnh.
C. Biện pháp hóa học. D. Biện pháp thủ công.
Câu 2: Đất trung tính có độ pH là:
A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.
Câu 3: Thu hoạch lúa bằng phương pháp nào?
A. Bằng nhổ. B. Bằng cắt. C. Bằng cấy. D. Bằng đào.
Câu 4: Vai trò của rừng là :
A. Cung cấp lương thực, thực phẩm. B. Làm trong sạch môi trường không khí.
C. Làm ô nhiễm môi trường không khí. D. Cung cấp sức kéo.
Câu 5: Khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam là:
A. Khai thác chọn. B. Khai thác trắng.
C. Chặt toàn bộ cây rừng trong 6 tháng. D. Chặt toàn bộ cây rừng trong 9 tháng.
II/ Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau: (1.5 điểm)
Câu 6: Phân chuồng bảo quản bằng cách.
Câu 7: Phân thường dùng bón lót là...
Câu 8: Phân bón vào đất có tác dụng làm tăng độ phì nhiêu của đất
B- TỰ LUẬN: (6.0 điểm)
Câu 9: (2 điểm) Thế nào là luân canh, tăng vụ?
Câu 10: (2 điểm) Trình bày cách gieo hạt cây rừng vào bầu đất.
Câu 11: (2 điểm) Chăn nuôi có vai trò gì trong nền kinh tế nước ta?
III/ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
A- TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:
I/ Khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng: (đúng mỗi câu 0,5 đ)
1
2
3
4
5
D
C
B
B
A
II/ Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu:
Câu
Đáp án
Biểu điểm
6
Để tại chuồng hoặc lấy ra ủ thành đống.
0.5 đ
7
Phân chuồng.
0.5 đ
8
Làm tăng năng suất cây trồng và chất lượng nông sản.
0.5 đ
B- TỰ LUẬN:
Câu
Đáp án
Biểu điểm
9
- Luân canh là luân phiên các loại cây trồng khác nhau trên cùng một diện tích.
- Tăng vụ là tăng số vụ gieo trồng trong năm trên một diện tích đất.
đ
1.0 đ
10
Cách gieo hạt cây rừng vào bầu đất:
Bước 1: Trộn đất với phân bón với tỉ lệ 88% đất mặt, 10% phân hữu cơ ủ hoai và 2% supe lân.
Bước 2: Cho hỗn hợp đất phân vào túi bầu có đường kính từ 6cm (hoặc 8cm), cao 11 – 15 cm.
Nén chặt đất trong túi bầu thấp hơn miệng túi từ 1 – 2cm.
Xếp bầu thành hàng trên chỗ đất bằng.
Bước 3: Gieo hạt ở giữa bầu đất, từ 2 đến 3 hạt, lấp kín hạt bằng một lớp đất dày từ 2 đến 3 lần kích thước hạt.
Bước 4: Che phủ luống bầu đã gieo hạt bằng rơm, rác mục.
Tưới ẩm bầu đất bằng bình hoa sen.
0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
11
Chăn nuôi có vai trò trong nền kinh tế:
Cung cấp thực phẩm.
Cung cấp sức kéo.
Cung cấp phân bón.
Cung cấp nguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất khác.
0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
IV/ KẾT QUẢ:
Lớp
TSHS
Giỏi
Khá
T.bình
Yếu
Kém
TB trở lên
7A3
7A4
V/ NHẬN XÉT, RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 19
Tiết: 27
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I:
Môn: CÔNG NGHỆ 7
MA TRẬN
Cấp độ
Tên chủ đề
(ND, chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1- Đại cương về KT trồng trọt
Hiểu được một số tính chất của đất trồng. Biết được tác dụng của phân bón với cây trồng và đất.
Biết sử dụng và bảo quản một số loại phân bón thông thường. Hiểu được nội dung của một số biện pháp phòng trừ sâu bệnh.
Số câu
Số điểm Tỉ lệ 0/0
5
2.5
5
2,5 điểm = 25 0/0
2- Quy trình SX và bảo vệ môi trường trong chăn nuôi
Hiểu được sơ sở khoa học, ý nghĩa thực tế của quy trình sản xuất trong trồng trọt.
Hiểu được khái niệm luân canh, tăng vụ.
Số câu
Số điểm Tỉ lệ 0/0
1
0.5
1
2.0
2
2,5 điểm = 25 0/0
3- Kĩ thuật gieo trồng và chăm sóc cây rừng
Biết được vai trò của rừng.
Gieo được hạt đúng kĩ thuật.
Số câu
Số điểm Tỉ lệ 0/0
1
0.5
1
2.0
2
2,5 điểm = 25 0/0
4- Khai thác và bảo vệ rừng
Biết được khái niệm khai thác rừng.
Số câu
Số điểm Tỉ lệ 0/0
1
0.5
1
0,5 điểm = 5 0/0
5- Đại cương về kĩ thuật chăn nuôi
Hiểu được vai trò của chăn nuôi.
Số câu
Số điểm Tỉ lệ 0/0
1
2,0
1
2,0 điểm = 20 0/0
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ 0/0
8
4,0
400/0
2
4,0
400/0
1
2,0
200/0
11
10 điểm
ĐỀ KIỂM TRA
A- TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4.0 điểm)
I/ Khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng: (2.5 điểm)
Câu 1: Dùng tay bắt sâu là trừ sâu bệnh bằng biện pháp gì?
A. Biện pháp canh tác. B. Biện pháp sử dụng giống chống sâu bệnh.
C. Biện pháp hóa học. D. Biện pháp thủ công.
Câu 2: Đất trung tính có độ pH là:
A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.
Câu 3: Thu hoạch lúa bằng phương pháp nào?
A. Bằng nhổ. B. Bằng cắt. C. Bằng cấy. D. Bằng đào.
Câu 4: Vai trò của rừng là :
A. Cung cấp lương thực, thực phẩm. B. Làm trong sạch môi trường không khí.
C. Làm ô nhiễm môi trường không khí. D. Cung cấp sức kéo.
Câu 5: Khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam là:
A. Khai thác chọn. B. Khai thác trắng.
C. Chặt toàn bộ cây rừng trong 6 tháng. D. Chặt toàn bộ cây rừng trong 9 tháng.
II/ Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau: (1.5 điểm)
Câu 6: Phân chuồng bảo quản bằng cách.
Câu 7: Phân thường dùng bón lót là...
Câu 8: Phân bón vào đất có tác dụng làm tăng độ phì nhiêu của đất
B- TỰ LUẬN: (6.0 điểm)
Câu 9: (2 điểm) Thế nào là luân canh, tăng vụ?
Câu 10: (2 điểm) Trình bày cách gieo hạt cây rừng vào bầu đất.
Câu 11: (2 điểm) Chăn nuôi có vai trò gì trong nền kinh tế nước ta?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
A- TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:
I/ Khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng: (đúng mỗi câu 0,5 đ)
1
2
3
4
5
D
C
B
B
A
II/ Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu:
Câu
Đáp án
Biểu điểm
6
Để tại chuồng hoặc lấy ra ủ thành đống.
0.5 đ
7
Phân chuồng.
0.5 đ
8
Làm tăng năng suất cây trồng và chất lượng nông sản.
0.5 đ
B- TỰ LUẬN:
Câu
Đáp án
Biểu điểm
9
- Luân canh là luân phiên các loại cây trồng khác nhau trên cùng một diện tích.
- Tăng vụ là tăng số vụ gieo trồng trong năm trên một diện tích đất.
đ
1.0 đ
10
Cách gieo hạt cây rừng vào bầu đất:
Bước 1: Trộn đất với phân bón với tỉ lệ 88% đất mặt, 10% phân hữu cơ ủ hoai và 2% supe lân.
Bước 2: Cho hỗn hợp đất phân vào túi bầu có đường kính từ 6cm (hoặc 8cm), cao 11 – 15 cm.
Nén chặt đất trong túi bầu thấp hơn miệng túi từ 1 – 2cm.
Xếp bầu thành hàng trên chỗ đất bằng.
Bước 3: Gieo hạt ở giữa bầu đất, từ 2 đến 3 hạt, lấp kín hạt bằng một lớp đất dày từ 2 đến 3 lần kích thước hạt.
Bước 4: Che phủ luống bầu đã gieo hạt bằng rơm, rác mục.
Tưới ẩm bầu đất bằng bình hoa sen.
0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
11
Chăn nuôi có vai trò trong nền kinh tế:
Cung cấp thực phẩm.
Cung cấp sức kéo.
Cung cấp phân bón.
Cung cấp nguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất khác.
0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
Tuần: 19
Tiết: 27
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I:
Môn: CÔNG NGHỆ 7
PHÒNG GD-ĐT PHÙ MỸ
TRƯỜNG THCS MỸ TÀI
Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . .
Lớp: 7A . .
ĐỀ KIỂM TRA HK I - NH:2011-2012
Ngày thi: . . . . . . . . . . . . . .
Môn thi: CÔNG NGHỆ 7
Thời gian làm bài: 45 phút . . . . .
Chữ ký GT1: . . . .
Chữ ký GT2: . . . .
Số mật mã
Điểm bằng số:
Điểm bằng chữ:
GK1 ký
Số mật mã
GK2 ký
A- TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4.0 điểm)
I/ Khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng: (2.5 điểm)
Câu 1: Dùng tay bắt sâu là trừ sâu bệnh bằng biện pháp gì?
A. Biện pháp canh tác. B. Biện pháp sử dụng giống chống sâu bệnh.
C. Biện pháp hóa học. D. Biện pháp thủ công.
Câu 2: Đất trung tính có độ pH là:
A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.
Câu 3: Thu hoạch lúa bằng phương pháp nào?
A. Bằng nhổ. B. Bằng cắt. C. Bằng cấy. D. Bằng đào.
Câu 4: Vai trò của rừng là :
A. Cung cấp lương thực, thực phẩm. B. Làm trong sạch môi trường không khí.
C. Làm ô nhiễm môi trường không khí. D. Cung cấp sức kéo.
Câu 5: Khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam là:
A. Khai thác chọn. B. Khai thác trắng.
C. Chặt toàn bộ cây rừng trong 6 tháng. D. Chặt toàn bộ cây rừng trong 9 tháng.
II/ Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau: (1.5 điểm)
Câu 6: Phân chuồng bảo quản bằng cách..
Câu 7: Phân thường dùng bón lót là.
Câu 8: Phân bón vào đất có tác dụng làm tăng độ phì nhiêu của đất
..
B- TỰ LUẬN: (6.0 điểm)
Câu 9: (2 điểm) Thế nào là luân canh, tăng vụ?
Câu 10: (2 điểm) Trình bày cách gieo hạt cây rừng vào bầu đất.
Câu 11: (2 điểm) Chăn nuôi có vai trò gì trong nền kinh tế nước ta?
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I
Môn: CÔNG NGHỆ 7
I/ Chọn câu trả lời đúng:
Câu 1: Dùng tay bắt sâu là trừ sâu bệnh bằng biện pháp gì?
A. Biện pháp canh tác. B. Biện pháp sử dụng giống chống sâu bệnh.
C. Biện pháp hóa học. D. Biện pháp thủ công.
Câu 2: Đất trung tính có độ pH là:
A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.
Câu 3. Sâu phá hại cây trồng mạnh nhất ở giai đoạn nào ?
A. Nhộng B. Sâu non C. Trứng D. Sâu trưởng thành
Câu 4. Căn cứ vào yếu tố nào ta chia đất trồng thành ba loại đất trung tính, đất chua, đất kiềm?
A. Tỉ lệ các hạt cát, sét, limon . B. Độ pH trong đất.
C. Khả năng giữ nước. D. Cả A, B, C, đều đúng.
Câu 5: Thu hoạch lúa bằng phương pháp nào?
A. Bằng nhổ. B. Bằng cắt. C. Bằng cấy. D. Bằng đào.
Câu 6: Vai trò của rừng là :
A. Cung cấp lương thực, thực phẩm. B. Làm trong sạch môi trường không khí.
C. Làm ô nhiễm môi trường không khí. D. Cung cấp sức kéo.
Câu 7: Khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam là:
A. Khai thác chọn. B. Khai thác trắng.
C. Chặt toàn bộ cây rừng trong 6 tháng. D. Chặt toàn bộ cây rừng trong 9 tháng.
Câu 8. Tăng vụ có tác dụng gì ?
A. Tăng năng suất cây trồng. B. Tăng độ phì nhiêu của đất.
C. Giảm sâu bệnh hại cây trồng D. Điều hòa chất dinh dưỡng , giảm sâu, bệnh.
Câu 9. Mùa trồng rừng chính ở miền Trung là:
A. Mùa mưa. B. Mùa khô. C. Mùa thu. D. Mùa xuân.
Câu 10. Hình thức khai thác rừng hiện nay ở nước ta là:
A. Khai thác trắng. B. Khai thác dần. C. Khai thác chọn. D. Cả A, B đều đúng.
II/ Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Câu 11: Phân chuồng bảo quản bằng cách.
Câu 12: Phân thường dùng bón lót là
Câu 13: Phân bón vào đất có tác dụng làm tăng độ phì nhiêu của đất..
III/ Trả lời câu hỏi:
Câu 14. Nêu vai trò nhiệm vụ của ngành trồng trọt ?
Câu 15: Thế nào là luân canh, tăng vụ?
Câu 16: Trình bày cách gieo hạt cây rừng vào bầu đất.
Câu 17. Nêu những công việc chăm sóc rừng sau khi trồng ?
Câu 18: Chăn nuôi có vai trò gì trong nền kinh tế nước ta?
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_tiet_26_on_tap.doc