Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 27: Vai trò và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi, giống vật nuôi

Tiết 27: VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI. GIỐNG VẬT NUÔI

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Hiểu được vai trò của chăn nuôi và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi ở nước ta.

- Hiểu được khái niệm về giống vật nuôi và vai trò của giống trong chăn nuôi.

2. Kĩ năng: Quan sát và phân tích các vấn đề liên quan bài học.

3. Thái độ: Có ý thức học tập kĩ thuật chăn nuôi để áp dụng vào thực tế gia đình mình.

II.CHUẨN BỊ :

 1. Giáo viên:Chuẩn bị cho cả lớp:bảng phụ Sơ đồ 7/ trang 82 sgk. Bảng phụ về đặc điểm giống vật nuôi.

 2. Học sinh: Chuẩn bị nội dung đã dặn ở tiết trước.

III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS

 1.Ổn định ( 1)7a . 7b 7c

 2. Bài cũ (4): Câu 1:Trình bày ý nghĩa của việc bảo vệ và khoanh nuôi rừng? (4đ)Những đối tượng và biện pháp nào được áp dụng trong khoanh nuôi, phục hồi rừng ở địa phương em như thế nào? (6đ)

 3. Giới thiệu bài (1): Một trong những hình thức góp phần thúc đẩy nền kinh tế Việt Nam trên đà phát triển đó là hình thức chăn nuôi. Nhưng chăn nuôi làm sao cho có hiệu quả kinh tế cao là một việc làm khó khăn đòi hỏi tính kĩ thuật cao. Vậy, bài học hôm nay giúp các em tìm hiểu thêm vai trò, nhiệm vụ phát triển chăn nuôi, giống vật nuôi như thế nào?

 

doc4 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 15/06/2022 | Lượt xem: 276 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 27: Vai trò và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi, giống vật nuôi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:18 .02.08 TUẦN 23 Ngày dạy:21.02.08 PHẦN BA: CHĂN NUÔI CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT CHĂN NUÔI Tiết 27: VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI. GIỐNG VẬT NUÔI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được vai trò của chăn nuôi và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi ở nước ta. - Hiểu được khái niệm về giống vật nuôi và vai trò của giống trong chăn nuôi. 2. Kĩ năng: Quan sát và phân tích các vấn đề liên quan bài học. 3. Thái độ: Có ý thức học tập kĩ thuật chăn nuôi để áp dụng vào thực tế gia đình mình. II.CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên:Chuẩn bị cho cả lớp:bảng phụ Sơ đồ 7/ trang 82 sgk. Bảng phụ về đặc điểm giống vật nuôi. 2. Học sinh: Chuẩn bị nội dung đã dặn ở tiết trước. III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định ( 1’)7a ......... 7b 7c 2. Bài cũ (4’): Câu 1:Trình bày ý nghĩa của việc bảo vệ và khoanh nuôi rừng? (4đ)Những đối tượng và biện pháp nào được áp dụng trong khoanh nuôi, phục hồi rừng ở địa phương em như thế nào? (6đ) 3. Giới thiệu bài (1’): Một trong những hình thức góp phần thúc đẩy nền kinh tế Việt Nam trên đà phát triển đó là hình thức chăn nuôi. Nhưng chăn nuôi làm sao cho có hiệu quả kinh tế cao là một việc làm khó khăn đòi hỏi tính kĩ thuật cao. Vậy, bài học hôm nay giúp các em tìm hiểu thêm vai trò, nhiệm vụ phát triển chăn nuôi, giống vật nuôi như thế nào? HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1 ( 6 phút): Tìm hiểu vai trò của chăn nuôi . - GV: Quan sát H. 50 sgk, cho biết các bức tranh mô tả vai trò gì của chăn nuôi trong đời sống? - GV: Gợi ý: + Chăn nuôi cung cấp thực phẩm gì? Thực phẩm từ sữa và thịt có vai trò gì trong đời sống? + Ngoài máy móc hiện đại thì người nông dân cần đền vật nuôi nào để đáp ứng sức kéo? Ngoài cung cấp sức kéo thì trâu, bò... còn cung cấp gì cho ngành trồng trọt? + Làm thế nào để môi trường không bị ô nhiễm bởi những chất thải từ vật nuôi? + Kể tên một số đồ dùng được tạo ra từ sản phẩm là vật nuôi? - HS: HS lắng nghe và trả lời theo yêu cầu của GV. - GV: Chốt các ý cơ bản và ghi bảng. Hoạt động 2: ( 8phút) Tìm hiểu nhiệm vụ của ngành chăn nuôi ở nước ta - GV: Treo sơ đồ 7/ 82, cho biết nhiệm vụ của ngành chăn nuôi ở nước ta trong thời gian tới? - HS trả lời cá nhân theo yêu cầu của GV. - GV: Kể tên một số vật nuôi ở địa phương em? Qui mô sản xuất ntn? - HS trả lời cá nhân theo yêu cầu của GV. - GV mở rộng : Thức ăn hỗn hợp cho vật nuôi rất tiện sử dụng và cho năng suất cao. Mặt khác nhằm thúc đẩy ngành chăn nuôi trong nước phát triển thì trong thời gian tới Nhà nước cần chú trọng tối đa việc hướng dẫn vệ sinh môi trường cho hộ chăn nuôi; tiêm vắc xin ; đào tạo cán bộ nông nghiệp giỏi phục vụ tại các cơ sở ; cho dân vay vốn phát triển mô hình chuồng trại theo hướng V.A.C . Hoạt động 3 :( 15 phút) Tìm hiểu khái niệm về giống vật nuôi. - GV: Treo bảng phụ về đặc điểm của một số giống vật nuôivà yêu cầu HS cho biết: + Các giống vật nuôi có đặc điểm gì về nguồn gốc? + Đặc điểm ngoại hình, thể chất, tính năng sản xuất của vật nuôi như thế nào? + Đặc điểm con non thuần chủng giống bố mẹ không? Vì sao? - HS: HS trả lời theo yêu cầu của GV. - GV: Từ phân tích trên, em hãy cho biết thế nào là giống vật nuôi? - HS trả lời cá nhân theo yêu cầu của GV. - GV: Có nhiều cách phân loại giống vật nuôi. Theo em đó là những cách phân loại nào? - HS trả lời cá nhân theo yêu cầu của GV. - GV: Hãy kể tên những giống vật nuôi phổ biến nhất ở địa phương em? Theo em, một chú vịt cỏ phải có đủ điều kiện ntn mới được công nhận là giống tốt? - HS: Lần lượt kể tên các giống vật nuôi như lợn, trâu, bò, vịt ... Với vịt cỏ ( đực) thì nặng 1,5- 1,7 kg, vịt cái từ 1,4 – 1,5 kg. Chế độ cho trừng từ 160 – 170 quả/ năm/ con..... - GV: Để công nhận giống vật nuôi tốt, cần có những điều kiện nào? - HS trả lời cá nhân theo yêu cầu của GV. Hoạt động 4 :( 6phút) Tìm hiểu vai trò giống vật nuôi trong chăn nuôi. - GV: Treo bảng 3/ 85, cho biết năng suất chăn nuôi của một số giống vật nuôi ntn? - HS trả lời cá nhân theo yêu cầu của GV. - GV: Theo em giống vật nuôi quyết định đến năng suất, sản phẩm chăn nuôi hay ngược lại? Vì sao? - HS: giống vật nuôi quyết định đến năng suất, chất lượng sản phẩm chăn nuôi - GV: Muốn chăn nuôi có hiệu quả thì người trực tiếp chăn nuôi cần phải làm gì? - HS: Muốn chăn nuôi có hiệu quả phải chọn giống vật nuôi phù hợp. Hoạt động 5 ( 3phút) Tổng kết. -Cho 1 HS đọc nội dung phần ghi nhớ. -Cả lớp chú ý lắng nghe bạn đọc. -GV hỏi: +Chăn nuôi có vai trò gì trong nền kinh tế nước ta? Nêu nhiệm vụ phát triển chăn nuôi trong thời gian tới? +Thế nào là giống vật nuôi? Giống vật nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi. -HS họat động cá nhân rồi trả lời theo sự chỉ định của GV. I. VAI TRÒ CỦA CHĂN NUÔI - Cung cấp thực phẩm, sức kéo, phân bón và nguyên liệu cho ngành sản xuất khác. II. NHIỆM VỤ CỦA NGÀNH CHĂN NUÔI Ở NƯỚC TA 1. Phát triển chăn nuôi toàn diện : đa dạng về loại vật nuôi, về quy mô chăn nuôi. 2. Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ khao học kĩ thuật vào sản xuất. 3. Đầu tư cho nghiên cứu và quản lí nhằm tạo ra nhiều sản phẩm chăn nuôi cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. III. KHÁI NIỆM VỀ GIỐNG VẬT NUÔI 1. Thế nào là giống vật nuôi ? - Khi giống vật nuôi có cùng nguồn gốc, có những đặc điểm chung, có tính di truyền ổn định và đạt đến một số lượng cá thể nhất định. 2. Phân loại giống vật nuôi - Theo địa lí - Theo hình thái, ngoại hình. - Theo mức độ hoàn thiện của giống. - Theo hướng sản xuất. 3. Điều kiện để được công nhận là giống vật nuôi - Vật nuôi cùng một giống phải chung nguồn gốc. - Có đặc điểm ngoại hình và năng suất giống nhau. - Có tính di truyền ổn định. - Số lượng cá thể nhất định và có địa bàn phân bố rộng. IV. VAI TRÒ CỦA GIỐNG VẬT NUÔI TRONG CHĂN NUÔI - Giống vật nuôi quyết định đến năng suất, chất lượng sản phẩm chăn nuôi. 5. Dặn dò:(1 phút) - Nắm các nội dung về vai trò, nhiệm vụ phát triển chăn nuôi. Giống vật nuôi và vai trò của giống vật nuôi. - Chuẩn bị: Thế nào là sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi. --------------------™ v ˜-----------------------

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_7_tiet_27_vai_tro_va_nhiem_vu_phat_tri.doc