Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 1-10 - Phan Đức Hiền

I.MỤC TIÊU

 1.Kiến thức : Cho HS nắm:

 _ Hiểu được thành phần cơ giới của đất.

 _ Thế nào là đất chua, kiềm và đất trồng trọt.

 _ Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất.

 _ Thế nào là độ phì nhiêu của đất.

 2.Kỹ năng : Biết được đất chua, đất kiềm

 3.Thái độ : Rèn luyện cho HS tính cần cù lao động

 Giáo dục ý thức bảo vệ đất và môi trường đất trồng trọt.

 II.CHUẨN BỊ :

 GV : Giáo trình trồng trọt tập 1, thổ nhưỡng nông hóa, NXB giáo dục HN 1998.

 HS :

 III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Thảo luận nhóm, trực quan, diển giảng, vấn đáp.

 IV.TIẾN TRÌNH :

 1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS.

 2. Kiểm tra bài cũ :

 Bài tập 1 trang 8 SGK (10 đ)

 TL: _ Nhờ đất cây trồng mới sinh sống được và cung cấp cho ta lương thực, thực phẩm (2.5đ) _ Cây cỏ để nuôi gia súc, gia cầm, để chúng cung cấp cho ta sức kéo, thịt, trứng, sữa(2.5đ _ Nguyên liệu cung cấp cho công nghiệp.(2.5đ)

 _ Những nông sản xuất khẩu.(2.5đ)

 Bài tập 2 trang 8 SGK (9 đ)

 TL: _ Phần khí cung cấp oxy cho cây hô hấp.(3 đ)

 _ Phần rắn cung cấp chất dinh dưỡng cho cây.(3 đ)

 _ Phần lỏng cung cấp nước cho cây.(3 đ)

 

doc20 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/06/2022 | Lượt xem: 237 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 1-10 - Phan Đức Hiền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT CHƯƠNG I : 1.Kiến thức : HS hiểu biết được. -Đất trồng, phân bón, giống cây trồng, bảo vệ thực vật. 2.Kỹ năng : Giúp HS làm được một số kĩ năng cơ bản thuộc về các nguyên lý của kĩ thuật trồng trọt. 3.Thái độ : Rèn luyện cho HS thái độ yêu thích lao động. Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT _ KHÁI NIỆM CỦA ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG Tuần: 01 Bài 1,2 TCT: 01 ND:26/8 I-MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Giúp HS hiểu biết được. _Vai trò của trồng trọt. _ Nhiệm vụ của trồng trọt hiện nay. _ Một số biện pháp thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt. _ Đất trồng là gì ? _ Vai trò đất trồng đối với cây trồng. _ Đất trồng gồm những thành phần gì ? 2. Kỹ năng : _ HS làm được một số biện pháp kĩ thuật trồng trọt. _ HS phân biệt được đất trồng với các loại đất khác. 3. Thái độ : _ Có hứng thú trong học tập kỹ thuật nôn nghiệp và coi trọng sản xuất trồng trọt. _ Có ý thức giữ gìn bảo vệ tài nguyên môi trường đất. II-CHUẨN BỊ : GV : Tranh hình 1, Tranh hình 2, sơ đồ 1 trang 7 SGK, phiếu học tập, trang 5 SGK Vật thực lúa, bắp, bắp cải, củ . . . gạo bịt, mứt dâu. HS : Cây trồng trong chậu đất, chậu nước III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Thảo luận nhóm, trực quan, diễn giảng, vấn đáp. IV-TIẾN TRÌNH : 1. Ổn định tổ chức :Kiểm diện HS. 2. Kiểm tra bài cũ :Không 3. Giảng bài mới : GV:Đất là tài nguyên thiên nhiên quí của quốc gia, là cơ sở cho sản xuất nông, lâm nghiệp. Vì vậy trước khi nghiên cứu các quy trình kĩ thuật của trồng trọt chúng ta cần tìm hiểu thế nào là đất trồng. HĐ 1: Tìm hiểu vai trò của đất trồng. -G: Dựa vào H1 SGK em hãy cho biết trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế? -H: Trồng trọt cung cấp: lương thực thực phẩm, nguyên liệu cho công nghiệp, thức ăn cho chăn nuôi, nông sản để xuất khẩu. _G:Ngoài ra trồng trọt có vai trò rất lớn trong việc điều hoà không khí, cải tạo môi trường . -HĐ 2:Để thực nhiệm vụ trồng trọt cần , cần sử dụng những biện pháp nào? -G:Em hãy thực hiện điền vào mục đích của 1 số biện pháp trong bảng SGK T6 -H:+Khai hoang, lấn biển để tăng diện tích đất trồng +Tăng vụ trên DT đất trồng để SP nông sản. + Aùp dụng biện pháp kỹ thuật trồng trọt để có năng suất & chất lượng tốt. -G:Ngoài các biện pháp trên trồng trọt để vừa tăng lượng sản phẩm nông sản, vừa bảo vệ tránh làm mất cân bằng sinh thái môi trường biển và vùng ven biển. HĐ 3: Tìm hiểu khái niệm về đất trồng. GV: cho HS đọc mục 1 phần I trong SGK trang 7. HS:Trả lời câu hỏi _Cây trồng có thể sống ở đâu ? ( trên đất ) _Tại sao cây trồng sống trên đất mà không sống trên đá ? (chỉ có bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất thì trên đó thực vật có thể sinh sống được còn trên đá thì không). GV: phân biệt giữa đất với các vật thể tơi xốp khác. -Ví dụ: Lớp than đá tơi xốp có phải đất trồng không ? tại sao ? ( vì thực vật không thể sinh sống trên lớp than đá được ) GV: giảng đá được chuyển thành đất Đất được hình thành từ đá mẹ do các yếu tố thời gian mưa, gió, nắng . . .phân hủy đá thành đất. HS:Trả lời câu hỏi -G: nếu môi trường đất bị ô nhiễm( nhiều hoá chất độc hại nhiều KL nặng, nhiều vi sinh vật có hại) sẽ ảnh hưởng không tốt tới sự phát triển của cây trồng, làm giảm năng suất chất lượng nông sản. Từ đó ảnh hưởng gián tiếp tới vật nuôi và con người. G:Đất trồng là gì ? HĐ4: Tìm hiểu vai trò của đất HS:Trả lời câu hỏi _Tại sao cây trồng sống trên đất ( có chứa nhiều chất dinh dưỡng ). _Đất trồng có vai trò gì ? _Cho biết cây trồng sống trong môi trường nào ? ( đất, nước ) GV: treo tranh hình 2a trang 7 SGK HS:Trả lời câu hỏi _Cây sống trong môi trường đất như thế nào ? ( cây đứng thẳng và đứng vững hơn ) _Do đâu mà cây trồng đứng vững và thẳng (do trong đất chứa nhiều chất dinh dưỡng, oxy, nước . . .) HS: quan sát hình 2b trang 7 SGK và trả lời câu hỏi _Cây trồng trong môi trường nước như thế nào ? ( không đứng vững, muốn cho đứng vững thì phải có giá đở ) _Tại sao trong môi trường nước cây không đứng vững ? _So sánh cây trồng trong môi trường đất và nước.(Giống nhau đều có chứa chất dinh dưỡng.Khác nhau : đất thì cây đứng thẳng,nước thì cây không đứng thẳng) _Đất có vai trò như thế nào đối với cây trồng ? HĐ 5: Nghiên cứu thành phần của đất trồng. GV:chúng ta vừa tìm hiểu xong vai trò của đất trồng. Vậy đất trồng gồm có những thành phần nào ? GV: treo sơ đồ 1 trang 7 SGK để giới thiệu cho HS về thành phần của đất trồng HS:Trả lời câu hỏi _Đất trồng gồm có những phần nào?(3 phần, đó là phần khí, rắn, lỏng ) _Phần rắn gồm những phần nào?(vô cơ và hữu cơ ) _Cây trồng có hô hấp không?(có) _Rể có hô hấp không?(có) _Vậy trong đất có chất gì?(khí) _Cây trồng sinh trưởng và phát triển ở trên đất nhờ vào chất gì ? ( chất dd ) _Chất dinh dưỡng bao gồm những chất gì?(chất vô cơ và hữu cơ) _Cây lấy nước từ đâu?(đất) _Đất trồng gồm có mấy phần ? Đó là những phần nào? _Phần khí như thế nào ? _Phần rắn như thế nào ? _Phần lỏng như thế nào ? GV:Cha ông ta ngày xưa có câu “Tất đất, tất vàng” do đó nếu ở gia đình hoặc ở trường có đất trống các em có thể trồng một số loại cây dể sống và có ít như hoa kiểng, cây thuốc nam.Ngoài ra các em có ý thức bảo vệ đất và bảo vệ môi trường đất trồng trọt. VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT KHÁI NIỆM CỦA ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT I/ Vai trò của trồng trọt: Trồng trọt cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, thức ăn cho chăn nuôi, nguyên liệu cho công nghiệp và nông sản để xuất khẩu. -trồng trọt có vai trò rất lớn trong việc điều hoà không khí, cải tạo môi trường. II/Để thực nhiệm vụ trồng trọt cần , cần sử dụng những biện pháp nào? -Biện pháp thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt:khai hoang, lấn biển; tăng vụ , áp dụng biện pháp kỹ thuật tiên tiến. - Ngoài các biện pháp trên trồng trọt để vừa tăng lượng sản phẩm nông sản, vừa bảo vệ tránh làm mất cân bằng sinh thái môi trường biển và vùng ven biển III/. Khái niệm về đất trồng 1. Đất trồng là gì ? Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất, trên đó cây trồng có thể sống và sản xuất ra sản phẩm. 2. Vai trò của đất trồng Đất là môi trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng, oxy cho cây và giữ cho cây đứng vững III. Thành phần của đất trồng: Đất trồng gồm 3 phần _ Phần khí : Chính là không khí có ở trong các khe hở của đất, cung cấp oxy cho cây. _ Phần rắn : Gồm thành phần vô cơ và hữu cơ. Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây. _ Phần lỏng : Chính là nước trong đất. 4. Củng cố và luyện tập : _ Bài tập 1, 2 trang 6 SGK + Bài tập 1 vai trò của trồng trọt + Bài tập 2 nhiệm vụ của trồng trọt _ Dựa vào sơ đồ 1 và kiến thức sinh học 6, hãy điền vào vở bài tập, vai trò từng thành phần của đất trồng theo mẫu bảng dưới đây trang 8 SGK GV chấm điểm một số vở bài tập và nhận xét tiết học. 5.Hướng dẫn HS tự học ở nhà : _Về nhà học thuộc bài, kẽ bảng SGK trang 8, 9 ở vở bài tập, ôn lại kiến thức Sinh 6. _ Làm bài tập 1, 2 trang 6, 8 SGK _ Chuẩn bị: bài Một số tính chất chính của đất trồng V. RÚT KINH NGHIỆM : MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG Tuần: 02 Bài 3 TCT: 02 ND:7/9 I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức : Cho HS nắm: _ Hiểu được thành phần cơ giới của đất. _ Thế nào là đất chua, kiềm và đất trồng trọt. _ Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất. _ Thế nào là độ phì nhiêu của đất. 2.Kỹ năng : Biết được đất chua, đất kiềm 3.Thái độ : Rèn luyện cho HS tính cần cù lao động Giáo dục ý thức bảo vệ đất và môi trường đất trồng trọt. II.CHUẨN BỊ : GV : Giáo trình trồng trọt tập 1, thổ nhưỡng nông hóa, NXB giáo dục HN 1998. HS : III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Thảo luận nhóm, trực quan, diển giảng, vấn đáp. IV.TIẾN TRÌNH : 1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS. 2. Kiểm tra bài cũ : Bài tập 1 trang 8 SGK (10 đ) TL: _ Nhờ đất cây trồng mới sinh sống được và cung cấp cho ta lương thực, thực phẩm (2.5đ) _ Cây cỏ để nuôi gia súc, gia cầm, để chúng cung cấp cho ta sức kéo, thịt, trứng, sữa(2.5đ _ Nguyên liệu cung cấp cho công nghiệp.(2.5đ) _ Những nông sản xuất khẩu.(2.5đ) Bài tập 2 trang 8 SGK (9 đ) TL: _ Phần khí cung cấp oxy cho cây hô hấp.(3 đ) _ Phần rắn cung cấp chất dinh dưỡng cho cây.(3 đ) _ Phần lỏng cung cấp nước cho cây.(3 đ) 3. Giảng bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC HĐ 1: giới thiệu bài : Đa số cây trồng nông nghiệp sống và phát triển trên đất. Thành phần và tính chất của đất ảnh hưởng tới năng suất và chất lượng nông sản. Muốn sử dụng đất hợp lý cần phải biết được các đặc điểm và tính chất của đất. HĐ 2: Làm rõ khái niệm thành phần cơ giới của đất. HS:Trả lời câu hỏi: _Phần rắn của đất bao gồm những thành phần nào? (thành phần vô cơ và hữu cơ ) GV:Thành phần khoáng của đất bao gồm hạt cát, limon, sét. Tỉ lệ các hạt này trong đất gọi là thành phần cơ giới của đất. _Dựa vào thành phần cơ giới người ta chia đất làm mấy loại chính? Kể ra? (3 loại: Đất cát, đất thịt, đất sét) GV: Giữa các loại này còn có các loại đất trung gian. Ví dụ : đất cát pha, đất thịt nhẹ HĐ 3: Phân biệt độ chua, độ kiềm của đất. HS: đọc trong phần II trang 9 SGK và trả lời câu hỏi _Độ PH dùng để đo cái gì ? (độ chua, độ kiềm) _Trị số PH dao động trong phạm vi nào? ( 0 – 14 ) _Đất chua PH bằng bao nhiêu ? ( PH < 6,5 đất chua) _Đất kiềm PH bằng bao nhiêu ? (PH > 7,5 đất kiềm) _Đất trung tính PH bằng bao nhiêu ? (PH = 6,6 – 7,5 trung tính) _Độ chua, độ kiềm của đất căn cứ vào đâu ? _Đối với đất chua cần phải bón phân gì ? (Vôi để cải tạo ) GV: Người ta xác định đất chua, kiềm, trung tính để có kế hoạch sử dụng và cải tạo đất. Bởi vì mỗi loại cây trồng sinh trưởng phát triển tốt trong một phạm vi PH nhất định, việc nghiên cứu xác định độ PH của đất giúp ta bố trí cây trồng phù hợp với đất. G:Ngoài ra độ PH đất có thể thay đổi môi trường đất tốt lên hay xấu đi tuỳ thuộc vào việc sử dụng đất như: việc bón vôi làm trung hoà độ chua của đất hoặc nhiều, bón liên tục 1 số loại phân hoá học làm tăng nồng độ ion H+ trong đất và làm cho đất bị chua. HĐ 4: Tìm hiểu khả năng giữ được nước và chất dinh dưỡng. HS: đọc mục III trang 9 SGK và trả lời câu hỏi _Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng?(Nhờ các hạt cát, limon, sét và chất mùn) GV:Trong đất có 3 loại hạt có kích thước khác nhau. Cát từ 0.05 – 2 mm, limon bột bụi từ 0,002 – 0,05 mm, sét < 0,002 mm. Đất chứa nhiều hạt có kích thước bé, đất càng chứa nhiều mùn khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng càng tốt. GV:phát phiếu học tập cho HS thảo luận theo tổ. Em hãy điền vào vở bài tập dấu x vào cột tương ứng về khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của từng loại đất theo mẫu bảng sau : Đất Khả năng giũ nước và chất dinh dưỡng Đất cát x Đất thịt x Đất sét x _Ở đất thiếu nước , thiếu chất dinh dưỡng cây trồng phát triển như thế nào? _Ở đất đủ nước và chất dinh dưỡng cây trồng sinh trưởng phát triển như thế nào? GV:Nước và chất dinh dưỡng là 2 yếu tố của độ phì nhiêu. HĐ 5: Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất. HS:Trả lời câu hỏi _Độ phì nhiêu của đất là gì ? GV: Đất có đủ nước, chất dinh dưỡng chưa hẳn là đất phì nhiêu. Độ phì nhiêu của đất chỉ là khả năng của đất cho năng suất cao. _Muốn đạt được năng suất cao ngoài độ phì nhiêu của đất còn có các yếu tố nào ? ( giống tốt, thời tiết tốt và chăm sóc tốt) GV:Vai trò của con người trong quá trình sản xuất rất quan trọng. HS: liên hệ câu tục ngữ về kinh nghiệm lao động sản xuất Cho ví dụ ? ( Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống.) -GV:Hiện nay ở nước ta việc chăm bón không hợp lý, chặt phá rừng bừa bãi gây ra sự rửa trôi, xói mòn làm cho đất bị giảm độ phì nhiêu một cách nghiêm trọng. GV:Vậy chúng ta cần có ý bảo vệ đất, bảo vệ môi trường. MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG I.Thành phần cơ giới của đất là gì ? Tỉ lệ % của các hạt cát, limon, và sét trong đất tạo nên thành phần cơ giới của đất. II.Thế nào là độ chua, độ kiềm của đất? Căn cứ vào độ PH người ta chia đất thành : Đất chua, đất kiềm và đất trung tính. III.Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất. Nhờ các hạt cát, limon, sét và chất mùn mà đất giữ được nước và các chất dinh dưỡng. IV.Độ phì nhiêu của đất là gì? Độ phì nhiêu của đất là khả năng cung cấp đủ nước, oxy và chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng và bảo đảm năng suất cao đồng thời không chứa các chất có hại cho cây. -Muốn cây trồng có năng suất cao, ngoài độ phì nhiêu của đất cần phải có thêm các điều kiện giống tốt, chăm sóc tốt và thời tiết thuận lợi. 4. Củng cố và luyện tập : HS: Đọc phần ghi nhớ trong trang 10 SGK và trả lời câu hỏi _ Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng ? TL:Nhờ các hạt cát, limon, sét và chất mùn mà đất giữ được nước và các chất dinh dưỡng. _ Độ phì nhiêu của đất là gì ? TL:Là khả năng của đất cho năng suất cao. GV:Nhận xét tiết học. 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà : _ Về nhà học thuộc bài _ Làm bài tập 1, 2, 3 trang 10 SGK. V-RÚT KINH NGHIỆM : Trường Hòa ,ngày BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT Tuần: 03 Bài 6 TCT: 03 ND: I.MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : _ Hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lý. _ Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất. 2.Kỹ năng : HS chọn được cây trồng phù hợp với đất. 3.Thái độ : Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên đất,bảo vệ môi trường. II.CHUẨN BỊ : GV : Đọc tài liệu, giáo trình, tranh vẽ hình 3, 4, 5 trang 14 SGK, phiếu học tập, bảng phụ ghi biện pháp sử dụng đất và cải tạo đất. HS : Vở bài tập. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Trực quan, đàm thoại gợi mở, thuyết trình, thảo luận nhóm. IV.TIẾN TRÌNH : 1. Ổn định tổ chức :Kiểm diện HS. 2. Kiểm tra bài cũ :Không 3. Giảng bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC HĐ 1: giới thiệu bài học. Đất là tài nguyên quý của quốc gia, là cơ sở sản xuất nông, lâm nghiệp. Vì vậy chúng ta phải biết cách sử dụng cải tạo và bảo vệ đất. Bài học này giúp các em hiểu sử dụng đất như thế nào là hợp lý, có những biện pháp nào để cải tạo, bảo vệ đất ? HĐ 2: Tìm hiểu tại sao phải sử dụng đất một cách hợp lý. HS:Trả lời câu hỏi _Vì sao phải sử dụng đất hợp lý? HS: Thảo luận theo nhóm: điền mục đích của các biện pháp sử dụng đất theo mẫu bảng trang 14 SGK. _Thâm canh, tăng vụ trên đơn vị diện tích có tác dụng gì ? _Tác dụng như thế nào đến lượng sản phẩm thu được ? (Không để đất trống trong thời gian giữa 2 vụ thu hoạch. Tăng lượng sản phẩm thu được.) _ Trồng cây phù hợp với đất có tác dụng như thế nào đối với sinh trưởng, phát triển và năng suất của cây ? (Cây sinh trưởng và phát triển tốt cho năng suất cao.) _ Bỏ đất hoang 1 năm thì đất như thế nào ? GV: nêu biện pháp vừa sử dụng vừa cải tạo đất thường sử dụng đối với những vùng đất mới khai hoang hoặc mới lấn ra biển. Những vùng đất này không thể chờ tới khi cải tạo xong mới sử dụng mà phải sử dụng ngay để sớm có thu hoạch. Mặt khác qua sử dụng đất sẽ được cải tạo nhờ làm đất, bón phân, tưới nước Ví dụ : Sau khi khai hoang, lấn biển xong, đất còn mặn nhân dân thường trồng cói. Sau vài năm, đất đỡ mặn, trồng các giống lúa chịu mặn và tiếp tục rữa mặn. Khi hết mặn người ta trồng những giống lúa mới. _ Mục đích thâm canh, tăng vụ là gì ? GV:Ở nước ta đất phù sa ngọt chưa bị thoái hóa thuộc hệ thống sông Hồng và sông Cửu Long có độ phì nhiêu tương đối cao. HĐ 3 : Giới thiệu một số biện pháp cải tạo và bảo vệ đất. GV: giới thiệu cho HS 1 số loại đất cần cải tạo ở nước ta. _ Đất xám bạc màu, nghèo dinh dưỡng tầng đất mặt rất mỏng, đất thường chua. _ Đất mặn : Có nồng độ muối tan tương đối cao, cây trồng không sống được trừ các cây chịu được mặn ( đước, sú, vẹt, cói ). _ Đất phèn : Chứa nhiều muối phèn, gây độc hại cho cây trồng, đất rất chua. GV:Có nhiều biện pháp cải tạo và bảo vệ đất khác nhau. HS: Quan sát tranh hình 3, 4, 5 trang 14 SGK. _ Mục đích của biện pháp cày sâu, bừa kĩ kết hợp bón phân là gì ? Biện pháp này áp dụng cho loại đất nào ? ( tăng bề dày lớp đất canh tác, đất có tầng đất mỏng, nghèo dinh dưỡng ). _ Làm ruộng bậc thang mục đích là gì ? Biện pháp này áp dụng cho loại đất nào?( Hạn chế dòng chảy, xói mòn, rửa trôi, đất dốc đồi, núi.) _ Trồng xen cây nông, lâm nghiệp giữa các băng cây phân xanh nhằm mục đích gì? _ Aùp dụng cho loại đất nào ? (Tăng độ che phủ đất, hạn chế xói mòn, rửa trôi, áp dụng cho vùng đất dốc và các vùng đất khác.) _ Biện pháp thủy lợi mục đích như thế nào ? (Tháo chua, rửa mặn, xổ phèn.) _ Aùp dụng cho loại đất nào ? (Đất mặn, phèn.) _ Biện pháp bón phân mục đích là gì ? (Bổ sung chất dinh dưỡng cho đất.) _ Aùp dụng cho đất nào ? (Phèn.) _ Biện pháp cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên nhằm mục đích gì ? ( không xới lớp phèn ở tầng dưới lên. Hòa tan chất phèn trong nước.) GV:Để tháo nước có hòa tan phèn và thay thế bằng nước ngọt. Những biện pháp trên là canh tác, thủy lợi và bón phân. _ Kể những biện pháp cải tạo và bảo vệ đất ? GV: Đất trồng rất quý, do đó chúng ta có thể tận dụng đất xung quanh trường, xung quanh nhà để trồng trọt và có ý thức bảo vệ môi trường. BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT I.Vì sao phải sử dụng đất hợp lý ? Do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng tăng mà diện tích đất trồng trọt có hạn. Các biện pháp sử dụng đất: _ Thâm canh, tăng vụ : Không để đất trống trong thời gian giữa 2 vụ thu hoạch. _ Không bỏ đất hoang : Tăng lượng sản phẩm thu được. _ Chọn cây trồng phù hợp với đất : Cây sinh trưởng phát triển tốt cho năng suất cao. _ Vừa sử dụng đất vừa cải tạo : Để sớm có thu hoạch. II.Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất Những biện pháp thường dùng để cải tạo và bảo vệ đất là: Canh tác, thủy lợi và bón phân _Canh tác : + Cày sâu, bừa kĩ. + Làm ruộng bậc thang. + Trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh. + Cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục. 4. Củng cố và luyện tập : HS: đọc phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi _Vì sao phải sử dụng đất hợp lý ? TL: Do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng tăng mà diện tích đất trồng trọt có hạn. _ Biện pháp cải tạo đất là gì ? TL:Canh tác thủy lợi và bón phân 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà : _ Làm bài tập mục đích của các biện pháp cải tạo đất, biệnpháp đó sử dụng cho đất nào ? _ Làm bài tập 1, 2, 3 trang 15 SGK. _ Học thuộc bài, kẽ bảng SGK trang 16. _ Tìm hiểu: Tác dụng của phân bón trong trồng trọt. V. RÚT KINH NGHIỆM : TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT Tuần: 04 Bài 7 TCT: 04 ND:16/9 I.MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Biết được các loại phân bón thường dùng trong trồng trọt. Phân bón là gì ? Tác dụng của phân bón. 2. Kỹ năng : Tận dụng các sản phẩm phụ ( thân, cành, lá cây hoang dại để làm phân bón ) 3. Thái độ : Có ý thức trồng và chăm sóc cây trồng Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. II.CHUẨN BỊ : GV : Đọc giáo trình phân bón và cách bón phân NXB NN HN 1995. Tranh tác dụng của bón phân. HS : Kẻ bài tập nhóm phân bón, loại phân bón. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Thảo luận nhóm, trực quan, vấn đáp. IV.TIẾN TRÌNH : 1. Ổn định : Kiểm diện HS. 2. Kiểm tra bài cũ : _ Vì sao phải cải tạo đất ? (5 đ) TL: Hầu hết các loại đất còn lại có những tính chất xấu như : chua, mặn, phèn, bạc màu nên cần được cải tạo. _ Người ta thường dùng những biện pháp nào để cải tạo đất ? (4 đ) TL: Canh tác, thủy lợi và bón phân 3. Giảng bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC HĐ 1 : Giới thiệu bài mới Ngay từ xa xưa ông cha ta đã nói :” Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống “ câu tục ngữ này phần nào nói lên tầm quan trọng của phân bón trong trồng trọt. Bài này chúng ta tìm hiểu xem phân bón có tác dụng gì trong sản xuất nông nghiệp. HĐ 2 : Tìm hiểu khái niệm về phân bón. HS: Trả lời câu hỏi _Phân bón là gì ? _Các chất dinh dưỡng chính trong phân bón là gì ?(Đạm ( N ), lân ( P ), kali ( K ) nhóm các nguyên tố vi lượng.) _Phân bón được chọn làm mấy nhóm chính ? (Phân heo, phân hóa học và phân vi sinh) HS: xem tranh sơ đồ 2 trang 16 SGK. _Nhóm phân bón hữu cơ gồm những loại nào ? _Nhóm phân hóa học gồm những loại nào ? _Nhóm phân vi lượng gồm những loại nào ? HS:Dựa vào sơ đồ 2 em hãy sắp xếp vào vở bài tập các loại phân bón dưới đây vào các nhóm thích hợp theo mẫu bảng sau trang 18/ SGK. Đáp án : +Phân hữu cơ : a, b, c, g, k, l, m. +Phân hóa học : c, d, h, n. +Phân vi sinh : i _ Ngoài các loại phân bón kể trên, để cải tạo đất chua người ta thường dùng gì? (Vôi) HĐ 3 : Tìm hiểu tác dụng của phân bón. HS: Quan sát hình 6 trang 117/ SGK và thảo luận nhóm. _Phân bón có ảnh hưởng như thế nào đến đất, năng suất cây trồng và chất lượng nông sản ? (Tăng độ phì nhiêu của đất, tăng năng suất và tăng chất lượng nông sản.) GV: Phân bón tác động đến năng suất, chất lượng nông sản gián tiếp thông qua tác động đến độ phì nhiêu của đất. Nhờ phân bón đất phì nhiêu hơn, có nhiều chất dinh dưỡng hơn nên cây trồng phát triển tốt, cho năng suất cao và chất lượng tốt. GV: Phân bón làm cho năng suất cây trồng tăng, tuy nhiên nếu bón quá liều lượng, sai chủng loại, không cân đối giữa các loại phân, năng suất cây trồng không những không tăng mà còn giảm. _Bón quá nhiều phân đạm cây lúa sẽ như thế nào ? _Đậu phộïng sẽ như thế nào ? TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT I. Phân bón là gì ? Phân bón là thức ăn do con người bổ sung cho cây trồng. Phân bón được chia làm 3 nhóm chính: _ Phân hữu cơ:Phân chuồng, phân bắc, phân rác, phân xanh, than bùn, khô dầu. _ Phân hóa học : Phân đạm (N), lân (P), kali (K), phân đa nguyên tố, phân vi lượng. _ Phân vi sinh : Phân bón có chứa vi sinh vật chuyển hóa đạm và lân. II.Tác dụng của phân bón Tăng độ phì nhiêu của đất, tăng năng suất và tăng chất lượng nông

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_7_bai_1_10_phan_duc_hien.doc